ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
316
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.037
QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT CAO CÚC ÁO HOA VÀNG
(SPILANTHES ACMELLA MURR. ASTERACEAE)
Trn Thanh Thảo, Trương Đặng Thảo Nguyên,
Nguyễn Ngọc NgânNguyễn Thị Ánh Nguyệt
Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng
TÓM TẮT
Đặt vn đề: Việc bào chế sản phẩm trung gian từ dược liệu như cao đặc, cao khô hoặc bt đang dn
được quan tâm nhiều hơn. Mục tiêu: Nghiên cu này được tiến hành nhằm mục đích xây dựng được
phương pháp quy trình chiết xut để bào chế cao Cúc áo hoa vàng (Spilanthes acmella Murr.
Asteraceae) hàm lượng phenolic cao đạt tiêu chuẩn để làm chế phẩm trung gian điều chế các dạng
thuốc khác. Phương pháp nghiên cu: Dược liệu Cúc áo hoa vàng toàn thân trên mặt đt được phơi
khô, xay thô chiết bằng các phương pháp khác nhau với các thông số khảo sát: dung môi, nhiệt
đ, thời gian, tỷ lệ dược liệu/dung môi. Hàm lượng phenolic trong cao được xác đnh bằng phương
pháp Folin Ciocalteu. Kết quả: Xây dựng được quy trình chiết xut cao Cúc áo hoa vàng với hàm
lượng polyphenol 33.11 ± 0.19 mgGA/g bằng phương pháp đun hồi lưu với dung môi ethanol 80%,
nhiệt đ 70 °C, thời gian 120 phút/ln x 3 ln, tỷ lệ dược liệu/dung môi là 1/8 g/mL. Hiệu sut chiết
sut đạt 15.70 ± 0.44%. Kết luận: Quy trình chiết xut cao Cúc áo hoa vàng được nghiên cu thành
công, ph hợp với điều kiện sản xut ở Việt Nam và có thể ng dụng vào thực tiễn.
Từ khóa: cao Cúc áo hoa vàng, Spilanthes acmella Murr. Asteraceae, polyphenol, chiết xut
EXTRACTION PROCESS OF SPILANTHES ACMELLA EXTRACTS
Tran Thanh Thao, Truong Dang Thao Nguyen,
Nguyen Ngoc Ngan and Nguyen Thi Anh Nguyet
ABSTRACT
Introduction: The preparation of intermediate products from medicinal herbs such as concentrated
extract, dry extract or powder is gradually receiving more attentions. Objectives: This study was
conducted to develop an extraction method and process for the preparation of Spilanthes acmella
extract which contained high phenolic content. The concentrated extract meets the in-house standards
and can be used as an intermediary products for formulating other forms of drugs. Methods: the
whole - body medicinal herb of yellow flower daisies on the ground was dried, grinded and extracted
by different methods with the investigated parameters: Solvent, temperature, extraction time and
powder-to-solvent ratios. The phenolic content was determined by Folin Ciocalteu method. Results:
Developed a process to extract yellow daisy with polyphenol content of 33.11 ± 0.19 mgGA/g reflux
method with 80% ethanol, 70 °C, 120 mintues/time x 3 times, and the powder-to-solvent ratio is 1/8
g/mL. The efficiency extraction reaches 15.70 ± 0.44%. Conclusion: The study established the
extraction process of yellow daisy extract. The process was found to be suitable for the available
manufacturing conditions in Vietnam.
Keywords: Spilanthes acmella extract, Spilanthes acmella Murr. Asteraceae, polyphenol, extraction
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tác giả liên hệ: ThS. DS. Nguyễn Th Ánh Nguyệt, Email: nguyetnta@hiu.vn
(Ngày nhận bài: 10/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 10/4/2024; Ngày duyệt đăng: 20/4/2024)
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
317
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
Cúc áo hoa ng (Spilanthes acmella Murr. Asteraceae) mt trong các loài y thuc h Cúc c nhiu
 Việt Nam, được ứng dụng nhiu trong Y hc. Trongn gian, ông cha ta đ biết lợi dụng v cay, tê,
nóng t các bphận khác nhau của y đ chữa đau ng (hoa, ); thp, đau bụng, cảm sốt (rễ); ng
đc, ph thng (cảy); ngi ra cn chữa liệt lưỡi, đau c hng, đau đu, sốt rt cơn; viêm phế quản,
ho lao,… Những bài thuốc dân gian đ vẫn được u truyn đến ngày nay. n thế nữa, những sản
phm chứa dch chiết t loài cây này không ch được sử dụng bng đường uống, mà cn c tác dụng
hiệu qutrên da [1]. C được những hiệu quả y do các hot chất tách t dch chiết cây Cúc áo hoa
ng c hot tnh kháng viêm chống oxy ha mnh [2. 3]. Đặc tnh sinh hcy chủ yếu phụ thuc
o nhóm N-alkylamides (đặc biệt spilanthol), hợp cht polyphenol (phenolic, flavonoid, tannin),
phytosterols,… tất cđu được phát hiện trong ba phn chnh (lá, thân hoa) của cây [4-5].
Tuy nhiên, việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu dược tnh của Cúc áo hoa vàng vào thực tiễn làm
các chế phm thuốc t Cúc áo hoa vàng cn gặp nhiu kh khăn do thiếu nguồn nguyên liệu, sản
phm trung gian chun ha, n đnh, dễ kim soát dễ ứng dụng cho các dng bào chế. V vậy,
nghiên cứu này được thực hiện nhm mục tiêu xây dựng được phương pháp quy trnh chiết xuất
đ bào chế cao Cúc áo hoa vàng c hàm lượng phenolic cao đt tiêu chun đ làm chế phm trung
gian điu chế các dng thuốc khác.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Nguyên liệu sử dụng cây Cúc áo hoa vàng (không lấy rễ) (Spilanthes acmella Murr. Asteraceae)
được cung cấp bi Công ty TNHH MTV Minh Tâm Đường, Biên Ha Đồng Nai. Cây Cúc áo hoa
vàng đ sấy khô, xay qua rây 5mm, được bảo quản  nhiệt đ phng, tránh ánh sáng trực tiếp.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện ti phng th nghiệm Bào chế - Ha l, Khoa Dược, trường Đi hc Quốc
tế Hồng Bàng t tháng 09 – 12/2023.
2.2. Thiết bịhóa chất
Thiết b: Máy quang ph UV Vis Shimazdu V630. Máy khuy t gia nhit VELP® Scientifica, B
siêu âm Elmasonic S100H, Thiết b ngm kit bng inox hình nón ct, Máy cô quay chân không 1 L
Buchi Rotavapor R-210. Cân phân tich đ m OHAUS, Bếp cách thủy điu nhit Memmert WB14.
Cân phân tích Precisa XB 220A, micropipet 1000 µL, 100 µL và các dng c thy tinh khác.
Hóa cht: Acid gallic (GA), thuc th Folin-Ciocalteu được cung cp bi Sigma Aldrich. Nưc ct
2 ln, các dung môi ethanol, methanol và hóa chất khác đt tiêu chun phân tích.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Xây dựng phương pháp định lượng polyphenol toàn phần
Chuẩn b mẫu chiết: Cân chnh xác khoảng 10g dược liệu Cúc áo hoa ng đ xay qua rây 5mm,
thêm dung môi ethanol 70%, chiết bng phương pháp đun nng c hỗ trợ siêu âm. Dch chiết được
lc, cô quay thu hồi dung môi và tiếp tục cô cách thủy đến th cao đặc.
Mẫu thử: Cân chnh xác khoảng 0.1 g cao Cúc áo hoa vàng, ha tan trong metanol, siêu âm trong 10
phút, lc qua giấy lc, pha long dch lc và cho vào bnh đnh mức 10 mL.
Mẫu chuẩn: Cân chnh xác khoảng 10 mg acid galic chun, ha tan trong nưc cất rồi pha long thu
được dung dch chun gốc, sau đ pha long đến các nồng đ 1. 10. 20. 30. 40. 50. 60 µg/mL (*).
Mẫu trắng: nưc cất.
Ly chính xác 1 mL mu cn đnh lượng hoc dung dch acid gallic chun (theo các nồng đ (*)),
thêm 5 mL thuc th Folin Ciocalteu 10%, lắc đu và đ yên. Sau 5 phút thêm tiếp 4 mL Na2CO3
10%. Lắc đu, đ yên trong ti 2 gi sau đ đo đ hp th bưc sóng 769 nm. Thí nghiệm được lp
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
318
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
li 3 ln, ly giá tr trung bình [6].
Giá tr hp th ph biến (Abs) đ được ghi nhận đ tiến hành v đường thng chun xác đnh hàm
ng polyphenol toàn phn trong các mu cao chiết. Đường chun dng y = a.x + b. Đánh giá
tính thích hp của phương trnh hồi quy và tnh c  nghĩa ca các h s bng trc nghim F và trc
nghim t, s dng phn mm Excel 2010.
Hàm lượng polyphenol toàn phn cha trong mu cao chiết được đo lường bng hàm lượng acid galic
đương lượng (GA) theo công thc (1).
𝐹 = 𝐶 × 𝑉 × 𝑘
𝑚 × (100 𝑁)×10
(1)
Trong đ, F: Hàm lượng polyphenol toàn phn (mg GA/g)
C: Giá tr x t đường chun (µg GA/mL)
V: Th tích dung dch th (mL)
k: H s pha loãng
m: Khối lượng cao chiết có trong th tích (g)
N: Đ m cao chiết (%).
2.3.2. Xây dng quy trình chiết xut cao Cúc áo hoa vàng
2.3.2.1. Khảo sát lựa chn phương pháp chiết xut
Phương pp ngấm kit: n 10 g bt c áo hoa vàng,m m vi khoảng 10 mL dung i ethanol
70% va đtrong 2-3 giờ, sau đ np ợc liệu vào bnh ngấm kiệt, tm khoảng 60-70 mL dung môi
ảm bảo dung môi ngập bmặt dược liệu 3-4 cm), ngâm lnh 24 giờ. Sau 24 giờ, rút dch chiết vi tốc
đ 0.5 mL/phút. Trong quá trnh t, nếu dung môi không cn ngập b mặt dược liệu th b sung đ
ngập b mặt rút vi tốc đnhư trên đến khi tm hết 300 mL lượng dung môi tng th dng li. Cất
thu hồi dung i dch chiết long trưc rồi gp vi dch chiết ban đu, đến th cao đặc.
Phương pháp đun hồi lưu: Cân 10 g bt Cúc áo hoa vàng, thêm 100 mL dung môi ethanol 70%, đun
nhiệt đ 60 ᵒC trong 1.5 giờ, gn lấy dch chiết. Qui trnh chiết được lặp li 2 ln nữa, mỗi ln sử
dụng 100 mL dung môi. Ép b, thu dch p. Gom các dch chiết của 3 ln chiết dch p, lc,
quay thu hồi dung môi và tiếp tục cô cách thủy đến th cao đặc.
Phương pháp siêu âm: Cân 10 g bt Cúc áo hoa vàng, thêm 100 mL dung môi ethanol 70%, siêu âm
nhiệt đ 60 ᵒC trong 1.5 giờ, gn lấy dch chiết. Qui trnh chiết được lặp li 2 ln nữa, mỗi ln sử
dụng 100 mL dung môi. Ép b, thu dch p. Gom các dch chiết của 3 ln chiết dch p, lc,
quay thu hồi dung môi và tiếp tục cô cách thủy đến th cao đặc.
2.3.2.2. Khảo sát các điều kiện chiết xut
Phương pháp chiết xuất: cố đnh phương pháp được lựa chn  trên.
Quy trình chiết: Cân 10 g bt Cúc áo hoa vàng, chiết vi lượng dung môi ethanol theo t l la chn,
gn ly dch chiết. Quy trình chiết được lp li 2 ln na. Ép bã, thu dch ép. Gom các dch chiết ca
3 ln chiết và dch ép, lc, sau đ cất thu hồi dung môi và cô đến th cao đặc. Yếu t c đnh: lượng
bt dược liệu và phương pháp chiết xut.
Các thông số kho sát là các biến độc lập gồm:
- Nồng đ ethanol: 40-90%;
- Nhiệt đ chiết xut: 40-75 oC;
- Thi gian chiết xut: 3-9 gi (3 ln chiết);
- T l dược liu/dung môi: 1/6-1/14.
Kho sát nồng độ ethanol: Các yếu tố cố đnh: nhiệt đ chiết xuất 60 ᵒC, thời gian chiết 90 phút, tỷ lệ
ợc liệu/dung i 1/10. Yếu tbiến thiên khảo sát: nồng đ t 40-90%, khoảng biến thiên C = 10%.
Kho sát nhit độ: Các yếu tố cố đnh: dung môi chiết ethanol đ lựa chn pha trên, thời gian
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
319
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
chiết 90 phút, tỷ lệ dược liệu/dung môi 1/10. Yếu tố biến thiên khảo sát: nhiệt đ chiết t 40-75 oC,
khoảng biến thiên ∆to = 10 oC.
Kho sát thời gian: Các yếu tố cố đnh: dung môi chiết là ethanol và nhiệt đ chiết xuất đ lựa chn
pha trên, tỷ lệ dược liệu/dung môi 1/10. Yếu tố biến thiên khảo sát: thời gian chiết t 60-180 phút,
khoảng biến thiên ∆t = 30 phút.
Kho sát t l ợc liu/dung môi: Các yếu tố c đnh: dung môi chiết là ethanol, nhiệt đthời gian
chiết xuất đ lựa chn pha trên. Yếu tố biến thiên khảot: tỷ lệ dược liệu/dung môi t 1/6-1/14.
Hai biến ph thuc làm căn cứ đ la chn các thông s phù hợp là hàm lượng polyphenol toàn phn
(mgGA/g) của cao đặc và hiu sut chiết.
Dựa vào các phương pháp và điu kiện đ khảo sát, tiến hành chiết xuất vi lượng ln dược liệu (dự
kiến cỡ lô 100-500 g).
2.3.3. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao Cúc áo hoa vàng
Đánh giá chất lượng: cm quan, mt khối lượng do làm khô, gii hn nhim khun, đnh tnh, đnh
ợng theo qui đnh của Dược đin Vit Nam V [7].
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Xây dựng phương pháp định lượng polyphenol toàn phn
Đo đ hp thu ca các mu chun bưc sóng 769 nm. Mối tương quan giữa nồng đ và đ hp thu
được trình bày Bng 1.
Bảng 1. Mối tương quan giữa nồng đ và đ hấp thu
Nồng độ mẫu
chuẩn (μg/mL)
1
10
30
40
50
60
Độ hấp thu (Abs)
0.147
0.277
0.508
0.660
0.812
0.940
Hình 1. Đồ th biu th sự tương quan giữa nồng đ và đ hấp thu của mẫu chun
Phương trnh hồi quy tuyến tnh (2) giữa nồng đ và đ hấp thu của các mẫu chun:
𝑦 = 0.0135x + 0.1238
(2)
Nhận xt: Trắc nghiệm F và trắc nghiệm t cho thấy:
F0.05 = 6.608 < F = 1555.76: Phương trnh hồi quy c tnh tương thch
t0.05 = 2.57 < t0 = 39.44: Hệ số a c  nghĩa
t0.05 = 2.57 < t = 10.04: Hệ số b c  nghĩa
y = 0.0135x + 0.1238
R² = 0.9968
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
0 10 20 30 40 50 60 70
Độ hấp thu
Nồng độ mẫu chuẩn (µg/ml)
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
320
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
Phương trnh hồi quy c dng: y = 0.0135x + 0.1238 vi khoảng nồng đ tuyến tnh t 1-60 μg/mL
R2 = 0.9968.
3.2. Kết quả lựa chọn phương pháp chiết xuất
Đánh giá lựa chn phương pháp chiết xuất theo 3 phương pháp: siêu âm, ngấm kiệt và đun hồi lưu
cho kết quả được trnh bày  Bảng 2.
Bảng 2. Kết quả khảo sát phương pháp chiết xuất
Đun hồi lưu
Siêu âm
Ngấm kiệt
Hàm lượng polyphenol
(mgGA/g)
29.68 ± 1.18
30.01 ± 0.57
25.36 ± 0.58
Hiệu suất chiết (%)
15.16 ± 0.52
14.45 ± 0.91
11.65 ± 1.48
Nhận xt: Số liệu cho thấy, phương pháp ngấm kệt cho hiệu suất chiết (%) và hàm lượng polyphenol
(mgGA/g) thấp hơn so vi đun hồi lưu và siêu âm nên không được lựa chn. Hai phương pháp này
cho hàm lượng tnh theo GA khác nhau không c  nghĩa thống kê. Tuy nhiên, phương pháp đun hồi
lưu c hiệu suất chiết cao hơn. Hơn nữa, phương pháp chiết kết hợp siêu âm dễ thực hiện nhưng kh
áp dụng qui ln do không c thiết b siêu âm ph hợp. Phương pháp đun hồi lưu c th phát
trin qui công nghiệp lẫn qui phng th nghiệm. V vậy, nhm nghiên cứu ưu tiên chn
phương pháp đun hồi lưu.
3.3. Kết quả khảo sát các điều kiện chiết xuất
3.3.1. Nồng độ ethanol
Điu kin chiết ban đu được c đnh nhiệt đ 60 °C, thi gian 90 phút cho mi ln chiết x 3 ln,
vi t l dược liu/dung môi 1/10 (g/mL). Nghiên cu kho sát nồng đ ethanol khác nhau t 40-90%
và thu được kết qu như trình bày trong Bng 3 và Hình 2.
Bảng 3. Kết quả khảo sát đ cồn
Nồng độ ethanol (%)
40
50
60
70
80
90
Yếu tố cố định
Phương pháp đun hồi lưu, nhiệt đ chiết xuất 60 ᵒC,
thời gian chiết 90 phút, tỷ lệ dược liệu/dung môi 1/10
Hàm lượng polyphenol
(mgGA/g)
8.86
± 0.27
15.68
± 0.50
23.78
± 0.89
29.93
± 0.59
31.09
± 0.43
31.89
± 0.44
Hiệu suất chiết (%)
15.80
± 0.78
15.78
± 0.59
15.93
± 0.44
15.17
± 0.43
15.01
± 0.26
14.25
± 0.21
Hình 2. Kết quả khảo sát đ cồn
Nhận xt: Dựa vào kết quả thống trong Bảng 3 Hnh 2. c th thấy, khi thay đi nồng đ ethanol
sẽ dẫn đến hiệu suất chiết hàm lượng polyphenol thay đi. Hàm lượng polyphenol thu được tăng
0
5
10
15
20
25
30
35
Ethanol 40% Ethanol 50% Ethanol 60% Ethanol 70% Ethanol 80% Ethanol 90%
Hàm lượng polyphenol (mgGA/g)
Hiệu suất chiết (%)