QUY TRÌNH THI CÔNG
MT ĐƯNG BÊTÔNG LÈN CHT BANG l u
SETRA-LCPC
I. Li gii thiu
T my năm nav, việc nghiên cứu tiết kim các sn phm du m đã dn ti vic
nghiên cu mt kv thut mi v xây dng tăng cưng mt đưng là "bêtông lèn cht
bng lu" là vật liu hi đưc nhng ưu vit cúa cp phi gia c các cht liên kết thy hóa
và ca bêtông chn đng. Với kỹ thut bêtông lèn cht bng lu này các thao tác hin
trưng thc tế có th so sánh vi các thao c ca cp phi gia c CLKTH(*\ đc bit
s dng cùng mt loi thiết b thi cóng. Cht lưng ti ch ca bêtông lèn cht bng lu
gn bng cht lưng bctông truyn thông (bêtông chn đng). Nó đưa ti vic thi công
các kết cu không dàv lm và u ánh đưc việc s dng lp mt bng thm bêtông nha.
Trong thc lp mt thưns chí là lớp láng nha, tuv nhiên ưu đim này đòi hi phi
bo đám ngay mt chái lưng đáy đ ca lp bêtông lèn cht bng lu.
Cóng thc: Bêlông lèn cht bng lu có cóng thc rt gn vi công thc ca mt s
cp phi gia cô như cp phi gia cô tro hay - vôi, cưng đ bng cưng đ ca bêtng
chán đnu nên phái s dng các cht liên kết có cưng đ cao hơn so với cp phi gia
c ố: Đó ximãng hoc cht liên kết đc biệt dùng làm đưng (ch yếu x lò cao hoc
tro bay) hoc hn hp ca xiinăng và tro bay hoc hn hp ba cht: ximãng - tro bay -
vôi hoc các hn hp thy hóa khác.
Chê to: Bêtông lèn cht bng lu thưng đưc chế to các trung tâm chế to cp
phi đá gia c CLKTH, tuv nhiên phi trí xilô thiết bị cân đong vt liu ri ln,
irưng hp s drm tro m thì đó là hệ thng đp v các cc tro trưc khi đưa đến phu
cân đong. Cũng có th s dna các trung tâm chế to bétông tuy nhiên phi bo đm đ
công sut: trên 100 t/h cho các công trưng nhò trn 200 t/h cho các công trưng lớn.
Cưng đ cúa bêtôn« lèn cht bng lu ph thuc nhiu vào s thay đi hàm lưng nưc,
vì vy phi đc bit llieo dõi kỹ ng hàm nưc; tha nưc s dn đng d phân tng
cht lưng kém đng nht; thiếu ớc thì đm khòng cht, có nguy cơ phân tng và
(lông cng cc b. Có th hn chế sự phân tng bàng cách s dng cp phi ht nh, ví
(l cp phi 0/14 hoc 0/10.
CLKTH: Chát lin két thy hóa
113
Thi công: Thi công bêtông lèn cht bng lu bng các thiết bị làm mt đưng cp
phi gia c CLKTH, phi s dng các phương tin này thế nào đ đm bo cht lưng
đng nht, nghĩa là vi cht lưng ca lp mt. Điu này cn mt s n lực ln ca xí
nghip nếu không s không tránh khi tht bi.
Khi thi công phi kim tra cn thn nht là phi bo đm chiu dày, đ cht ca vt
liu và cht lưng b mt (đng nht, không ri thành các lp mng), ba yêu cu này
cơ bn đ đm bo s làm vic ca công trình.
Khi thi tiết khô nóng phi b trí tưi m cho lp mt đưng thi công và phi ph
nhanh lp bo dưng. Cũng như vy phi d kiến v khâu t chc sao cho có thê ngng
thi công ngay khi thy có nguy cơ không đm bo cht lưng.
Bo v b m t và lp mt: Vi mt đưng có lưng giao thông nh và trung bình,
vic x b mt bêtông đưc tiến hành bng vic i m đê’ gi đ m cho đến khi rải
lp bo dưng, lp bo dưng thưng là mt lp nhũ tương có ri si, đưc ri sau khi
thi cóníi bêtng vài gi, lp láng nha đưc ri sau khi đã thông xe.
Tinh toán chiếu dày: Vic tính toán chiu dày phi đưc xét ti tình hình s dng
các lính chài cúa bêtông thu đưc.
Cũng như các vt liu gia c' CLKTH, bêtông lèn cht bng lu cũng bị nt do co rút.
Vi các đưng ít xe, lưng giao thông nh hơn hoc bng T3 cho phép xut hin các
đưng nt co rút, không cn thi công khe ni. Tuy nhiên nếu cn phi chèn kín các
đưng nứt.
Vi các đưng có lưng giao thông cao hơn thì phi thiết kế x khe trong bêtông mi
đông cng.
Trong tình hình k thut hin nay, vic s dng bêtông lèn cht bng lu ch mi gii
hn cho các dưng có lưng giao thông nh và trung bình, nh hơn hoc bng cp T2.
Tuy nhiên cũng có th áp dng cho đưng có lưng giao thông cao hơn nếu ci thin
đưc điu kin thi công bo đm cht lưng đ bng phng tt nht.
Quy trình này s b sung quy trình "Thi công các lóp móng bng cp phi gia c
CLKTH " (1983).
Giám đc SETRA
B. FAUVEAU
114
II. Tch dn:
THÀNH PHN CU TO VÀ CÔNG THC
Bêtông lèn cht bng lu hn hp ca cp phôi đá, ximăng hoc các cht liên kết
thúy hóa (CLKTH) khác, nước có th các vt liu có hot tính puzơlan (tro bay
than đá) và vôi có tính cht quy đnh vi t lệ cho trưc.
Công thc ca bètông n cht bng lu đưc xác đnh đ có th thi công nht là đ
đm cht như cp phi đá gia c, mt khác đ cho tính cht cơ hc ca nó tha mãn
yêu cu ca bêtông làm đưng.
Phn này trình bày các thành phn khác nhau ca bêtông lèn cht bng u cũng như
các tỉ l các thành phn ca nó trong hn hp.
Tài liu căn c là "Hưng dn thi công móng đưng bng cp phi gia c CLKTH" (1).
1. Cp phôi đá
ì.ì. Kích c
Sử dng cp phi O/D (D = 20mm là c ht lớn nht) - Đ tránh phân tng và đm
bo cht lưng hề mãt tt nht thì chon cp phi 0/10 và cp phi 0/1 Omm.
.2. Múi cp phoi
Đ m ca múi cp phi theo tiêu chun NFP 1 8-321 (Ct liu, Các tính cht ca
ct liu mt đưng. 5/1982).
.3. Các tính cht ca ct liệu
Các tính cht này đưc quy đnh ging với quy đnh đi vi cp phi đá gia c
CLKTH đ làm lớp móng trên (xem hưng dn thi công móng đưng bng cp phi gia
c CLKTH, SETRA và LCPC, 6/1983, trang 10).
1.4. Bàn cht khoáíỊ vt
Không có s cm k đi vi bn cht khoáng vt ca cp phi đá. Tuy nhiên xét đến
thông s này xét tới vic xác đnh liu lưng cht liên kết (nht là vôi và ximăng)
trong công thc cùa bêtng.
2. Chát liên kết
Cht liên kết bao gm xirnãng hoc các cht liên kết đc bit (cht liên kết có hàm
lưng tro bay cao hoc x nghin) vôi, tro bay và các cht hot tính khác (bazan hoc
puzơlan nghin) vi các t l thav đi.
Các tính cht ca các cht liên kết này đu phù hp vi các quy đnh trong (1).
Phn I
115
2.1. Tro bay
Nhc lại: Tro bay là phế thi rn thu đưc khi đt than đá. Đó là các ht nh t l-
200|j.m thoát theo khói và đưc các thiết bic bi gi li.
Có hai loi tro:
- Tro bay than đá (silicoalumineuse) có hot tính puzơlan, hot tính này tăng dn do
tác dng vi vôi khi có nưc.
Loi này thưng đưc gi là tro hoc tro bay. Tro bay thưng s dng dưi dng m.
Nếu trm trn có b trí h thng xi lô và thiết b cân đy đ thì có th dùng tro bay
khô, như vy thưng cân đong chính xác hơn.
- Tro bay thy hóa (sulficalciques) có tính cht thy hóa đông cng khi có nưc,
nghĩa là có tính cht ca ximăng.
2.2. Ximăng các cht liên kết đc bit clùní làm đưng
Có th s dng các loi ximăng và các cht liên kết đc bit đ làm đưng, nht
cht liên kết có nhiu xnghin hoc tro bay trn trm trn.
Vic chn la cht liên kết cui cùng đưc tiến hành theo các tiêu chun kinh tế gia
các cht liên kết khác nhau bo đm yêu cu cưng đ.
2.3. Vôi
S dng vòi rn trong không khí.
2.4. Các cht hot tính khác
Có th s dng puzơlan hoc bazan nghin sau khi đã nghiên cu trong phòng. Các
vt liu này sau khi nghin có hot tính puzơlan gn như tro bay.
3. Nưc
Các tính cht ca nưc theo quy đnh ca (1).
4. Các m úi cp phôi quy đnh ca bêtông lèn cht bng lu
Dưi đây các ví d về các múi cp phi quy đnh ca các hn hp cp phi 0/20
hoc 0/14 gia c 10% đến 14% cht liên kết ri (ví d ximăng hoc ximãng - tro bay
hoc ximãng tro bay - vôi).
Cn nhc lại rng các múi cp phi này ch rõ khu vc mà dưng cong cp phi ca
vt liu phi nm trong đó.
Vic chn mt đưng cong thp (ít ht mn) cho phép hn chế các nguy cơ dn đng.
Các ví d đã cho v các múi cp phi hình 1, hình 2 có tính cht ch dn; theo loi ct
liu đã có, các tính cht ca nhng cht liên kết s dng và các điu kin hin trưng có
th xác đnh các múi cp phi khác.
116
Vi các công trình ln hoc trưng hp dùng các vt liêu ít quen thuc chưa tiến
hành mt nghiên cu nào, cn phi tiến hành thí nghim li các tính cht ca vt liu
trong phòng thí nghim.
Nghiên cu nhm mc đích xác đnh công thc ca hn hp, bng cách nghiên cu:
* Cưng đ cơ hc s thav đi ca nó theo:
- S thay đi ca đ cht đm lèn (Thí nghim đ cht bng 95 và 100% đ cht tt
nht Proctor ci tiến).
- S thay đi ca đ m (tha và thiếu).
- S thay đi liu lưng cht liên kết, đc bit là thay đi t l gia các thành phn
cht liên kết.
- nh hưng ca các tính cht ca các thành phn cht liên kết (nht là loi ximãng)
5 . Nghiên cu trong phòng thí nghiệm
Cấp phi đá 0/20. Múi cp phi quy đnh cho bêtng lèn cht bng lu
Phân tích thành phn ht
100
90
:> 80
0
70
CT>
1 80
o
E 50
ra
Js 40
<03
-C
30
20
10
---------0-
Dăm Sòi
1 1
ì;
Cát ln
ICát min
mm Lưng lt qua sàng %
min max TB
31,5 100 --
20 85 -100
10 60 83 72
63 47 69 59
4 39 59 49
2 29 47 38
0,5 18 30 24
0,2 13 23 19
0,08 14 24 15
0,08
mm I
--------
1
--------
1
------------------
1
-------
1
---------
1
-------
1
-----------1
-------
-------1
200 100 50 20 10 5 2 1 0,4 0,2 0,1
Hnh 1. Cp phi 0Ỉ20 (múi cp phi qu định
gồm cả chấỉ liên kếí của bẻtông lèn cht bng lu)
* Sc chu tải ban đu (t) ca vt liu và s thay đi ca sc chu ti này theo s thay
đi đ m (đưc đo bng ch chu ti tc thi IPI(**) .
Vic nghiên cu công thc tạo thành là bt buc đ xác đnh cht lưng ca bêtông lèn
cht bng lu, phi làm rt cn thn nht là với các vt liu s s dng trên công trưng.
( Vic nghn cu sc chu li (xác đnh ch sô' IPI) ch có ích trong trưng hp vt liu ít ổn đnh (ví d
vt iiu gm 1 t l ln các ht tròn) và nhy càm vi nưc - không nghiên cu cho tt cả các loi vt liu.
IPI. xem phương pháp thao tác ph lc a (1).
117