YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị
29
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG TRỊ Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 41/2019/QĐUBND Quảng Trị, ngày 22 tháng 10 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐCP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/11/2019, thay thế Quyết định số 1090/QĐUBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy chế thực hiện chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH Như Điều 3; Văn phòng Chính phủ; Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp; Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; VPTU, VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh; Sở Tư pháp; Nguyễn Đức Chính TT tin học tỉnh (để công bố DMBC); Lưu: VT, TH, KSTTHC, NC.
- QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐUBND ngày 22 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy định này quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý và sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Quy định này không điều chỉnh: chế độ báo cáo định kỳ tại các văn bản do cơ quan Trung ương quy định, chế độ báo cáo chuyên đề, chế độ báo cáo đột xuất và các chế độ báo cáo khác. Các chế độ báo cáo này thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị); cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến việc ban hành và thực hiện chế độ báo cáo. 2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo do cơ quan hành chính nhà nước ban hành. Điều 3. Nguyên tắc báo cáo 1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Nội dung chế độ báo cáo phải phù hợp với quy định tại các văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền ban hành. 3. Việc báo cáo phải theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Quy định này. 4. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để bảo đảm thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo. 5. Đẩy mạnh ứng dụng, công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chuyển dẫn từ báo cáo bằng văn bản giấy sang báo cáo điện tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện chế độ báo cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo. Chương II YÊU CẦU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
- Điều 4. Yêu cầu của chế độ báo cáo 1. Nội dung yêu cầu báo cáo phải bảo đảm cung cấp những thông tin cần thiết nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền. 2. Nội dung báo cáo nêu rõ những vấn đề cần tập trung báo cáo, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị (nếu có). 3. Tùy từng trường hợp cụ thể, nội dung yêu cầu báo cáo có thể chỉ có phần lời văn, chỉ có phần số liệu hoặc bao gồm cả phần lời văn và phần số liệu. Điều 5. Hình thức báo cáo và phương thức gửi, nhận báo cáo 1. Hình thức báo cáo Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, có chữ ký của Thủ trưởng của cơ quan, đơn vị và đóng dấu theo quy định. 2. Phương thức gửi, nhận báo cáo Báo cáo của các cơ quan, đơn vị, địa phương được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: a) Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính; b) Gửi qua Fax; c) Gửi qua phần mềm quản lý văn bản và điều hành; d) Gửi qua hệ thống thư điện tử công vụ; đ) Gửi qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng và các phương thức khác theo quy định của pháp luật. Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo 1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 của tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo. 2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. 3. Báo cáo định kỳ 6 tháng, 9 tháng: a) Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. b) Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- c) Thời gian chốt số liệu 9 tháng được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo. 4. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo. 5. Đối với các báo cáo định kỳ khác, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Điều 7. Thời hạn gửi báo cáo 1. Thời hạn các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi báo cáo định kỳ cho đơn vị chủ trì chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối kỳ báo cáo. 2. Thời hạn các cơ quan, đơn vị chủ trì gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo. 3. Thời hạn Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo, trừ trường hợp có quy định khác theo nguyên tác quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐCP. Trường hợp thời hạn gửi báo cáo trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì thời hạn báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó. Điều 8. Trách nhiệm xử lý, tổng hợp thông tin báo cáo 1. Báo cáo định kỳ giao cho cơ quan, đơn vị nào chủ trì thì cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm xử lý thông tin và tổng hợp thành báo cáo chung của tỉnh. 2. UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp báo cáo của các phòng ban chuyên môn thuộc cấp mình và báo cáo của UBND cấp xã trên địa bàn huyện theo nội dung yêu cầu và biểu mẫu Đề cương báo cáo và mẫu số liệu báo cáo ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 9. Danh mục chế độ báo cáo, các biểu mẫu báo cáo (Có Phụ lục chi tiết đính kèm) Chương III ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo 1. Các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo và tiết kiệm về thời gian, chi phí trong quá trình thực hiện báo cáo.
- 2. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký số, xây dựng các biểu mẫu điện tử thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Điều 11. Yêu cầu về chức năng cơ bản của Hệ thống thông tin báo cáo Hệ thống thông tin báo cáo địa phương được xây dựng trên cơ sở chế độ báo cáo do cơ quan, người có thẩm quyền và địa phương mình ban hành, bảo đảm chức năng hỗ trợ tạo lập chỉ tiêu, báo cáo theo biểu mẫu trên hệ thống; bảo đảm khả năng phân bổ chỉ tiêu, biểu mẫu báo cáo từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xuống các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tổ chức, cá nhân có liên quan; tổng hợp số liệu báo cáo; cho phép các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng để cập nhật, chia sẻ số liệu báo cáo theo quy định và phục vụ báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền. Điều 12. Hạ tầng kỹ thuật, công nghệ Hạ tầng kỹ thuật kết nối Hệ thống thông tin báo cáo phải được duy trì ổn định, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. Điều 13. Xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh được tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông. Chương IV QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO Điều 14. Quyền của các cơ quan, đơn vị trong việc khai thác, sử dụng dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia Các cơ quan, đơn vị được quyền khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo phân cấp quản lý. Điều 15. Trách nhiệm công khai, chia sẻ thông tin báo cáo 1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện cung cấp, chia sẻ và công khai thông tin báo cáo theo quy định tại Điều 9 và Điều 17 Luật tiếp cận thông tin. 2. Đầu mối quản lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin báo cáo như sau: a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh ban hành; b) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do các cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện ban hành;
- c) Công chức văn phòng thống kê của Ủy ban nhân dân cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức và cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện chế độ báo cáo 1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy trình, thời hạn của các chế độ báo cáo. 2. Các thông tin, số liệu báo cáo phải bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế. 3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo khi được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu báo cáo do mình cung cấp. 4. Người ký báo cáo phải đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo. 5. Bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác báo cáo. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 17. Kinh phí thực hiện 1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của cơ quan, đơn vị được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. 2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm. 3. Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan. Điều 18. Trách nhiệm thi hành 1. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chế độ báo cáo được quy định tại Quy định này; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo của cơ quan, đơn vị mình để đề nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước. 2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh. Danh mục báo cáo định kỳ phải được cập nhật, công bố thường xuyên khi có sự thay đổi. Thời hạn công bố chậm nhất là sau 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành. 3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành các Hệ thống thông tin báo cáo địa
- phương theo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông; kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống. Tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho các đối tượng thực hiện báo cáo theo quy định. Điều 19. Khen thưởng và xử lý vi phạm 1. Việc thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quy định này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét thi đua, khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan. 2. Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức và cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại Quy định này tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 20. Điều khoản thi hành Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh lên UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. PHỤ LỤC DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2019/QĐUBND ngày 22/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị) Kỳ Thời Mẫu đề Đối báo Cơ gian Thời cương tượng cáo/Tầ Số quan chốt hạn báo Tên báo thực Phương thức gửi, n suất Đơn vị T nhận số gửi cáo/Biể cáo hiện nhận báo cáo thực chủ trì T báo liệu báo u mẫu báo hiện cáo báo cáo số liệu cáo báo cáo báo cáo cáo 1. Báo cáo Các Sở Kế Qua dịch vụ bưu Quy Quy BC 6 Phụ lục Sở Kế Chương Sở, hoạch chính hoặc qua Hệ định định tháng, 01/KHĐ hoạch trình hành ban, và Đầu thống phần mềm tại tại BC T và Đầu động thực ngành tư Điều Điều năm tư hiện Nghị cấp 6 Quy 7 Quy (02 quyết tỉnh; định định lần/ 35/NQCP ban ban năm) của Chính hành hành phủ về hỗ UBND kèm kèm trợ và phát cấp theo theo triển huyện Quyết Quyết doanh định định
- nghiệp đến năm này này 2020 Quy Quy Báo cáo Các định định cải thiện Sở, tại tại BC quý môi ban, Điều Điều 1, quý trường ngành 6 Quy 7 Quy 3; Sở Kế Sở Kế đầu tư cấp Qua dịch vụ bưu định định Phụ lục hoạch hoạch 2. kinh tỉnh; chính ho ặc qua Hệ ban ban 6 tháng 02/KHĐ và Đầu và Đầu doanh, thống phần mềm hành hành và năm T tư tư nâng cao kèm kèm (04 năng lực UBND theo theo lần/ cạnh tranh cấp Quyết Quyết năm) cấp tỉnh huyện định định này này Quy Quy Các định định Sở, tại tại Báo cáo ban, Điều Điều Hàng tình hình ngành 6 Quy 7 Quy tháng, Sở Kế Sở Kế đầu tư xây cấp Qua dịch vụ bưu định định hàng Phụ lục hoạch hoạch 3. dựng cơ tỉnh; chính hoặc qua Hệ ban ban quý, 6 03/KHĐ và Đầu và Đầu bản sử thống phần mềm hành hành tháng T tư tư dụng vốn kèm kèm và cả ngân sách UBND theo theo năm cấp Quyết Quyết huyện định định này này Quy Quy Các định định Sở, tại tại Báo cáo ban, Điều Điều Hàng tình hình ngành 6 Quy 7 Quy tháng, Sở Kế Sở Kế kinh tế cấp Qua dịch vụ bưu định định hàng Phụ lục hoạch hoạch 4. xã hội, an tỉnh; chính hoặc qua Hệ ban ban quý, 6 04/KHĐ và Đầu và Đầu ninh thống phần mềm hành hành tháng T tư tư quốc kèm kèm và cả phòng UBND theo theo năm cấp Quyết Quyết huyện định định này này 5. Báo cáo Các Sở Kế Qua dịch vụ bưu Quy Quy 6 tháng Phụ lục Sở Kế Kế hoạch Sở, hoạch chính hoặc qua Hệ định định và năm 05/KHĐ hoạch thực hiện ban, và Đầu thống phần mềm tại tại (02 T và Đầu chương ngành tư Điều Điều lần/ tư trình hành cấp 6 Quy 7 Quy năm)
- định định tỉnh; ban ban động cắt hành hành giảm chi kèm kèm phí cho UBND theo theo doanh cấp Quyết Quyết nghiệp huyện định định này này Báo cáo Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị quyết số Quy Quy 02/2018/N Các định định Q HĐND Sở, tại tại ngày ban, Điều Điều 18/7/2018 ngành 6 Quy 7 Quy 6 tháng Sở Kế Sở Kế của cấp Qua dịch vụ bưu định định và năm Phụ lục hoạch hoạch 6. HĐND tỉnh; chính hoặc qua Hệ ban ban (02 06/KHĐ và Đầu và Đầu tỉnh về hỗ thống phần mềm hành hành lần/ T tư tư trợ phát kèm kèm năm) triển UBND theo theo doanh cấp Quyết Quyết nghiệp, huyện định định khởi này này nghiệp doanh nghiệp giai đoạn 20182021 Quy Quy Các định định Sở, tại tại Báo cáo ban, Điều Điều kiểm ngành 6 Quy 7 Quy 6 tháng điểm công Văn Văn cấp Qua dịch vụ bưu định định và năm tác chỉ phòng Phụ lục phòng 7. tỉnh; chính hoặc qua Hệ ban ban (02 đạo, điều UBND 07/VP UBND thống phần mềm hành hành lần/ hành của tỉnh tỉnh kèm kèm năm) UBND UBND theo theo tỉnh cấp Quyết Quyết huyện định định này này 8. Báo cáo Các Văn Qua dịch vụ bưu Quy Quy BC quý Phụ lục Văn tình hình Sở, phòng chính hoặc qua Hệ định định (04 08/VP phòng thực hiện ban, UBND thống phần mềm tại tại lần/ UBND nhiệm vụ ngành tỉnh Điều Điều năm) tỉnh
- UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao (Tích hợp cả Báo 6 Quy 7 Quy cáo tình cấp định định hình thực tỉnh; ban ban hiện các hành hành kết luận, kèm kèm các ý kiến UBND theo theo chỉ đạo cấp Quyết Quyết của huyện định định UBND này này tỉnh và tình hình thực hiện công tác trọng tâm của UBND tỉnh) Thực hiện theo Quy Báo cáo chế giải quyết phối các ý kiến hợp và kiến giữa nghị của Các Sau HĐN Theo cử tri và Sở, Văn phiên D tỉnh yêu Văn đại biểu ban, phòng Qua dịch vụ bưu họp và cầu Phụ lục phòng 9. HĐND ngành UBND chính HĐN UBN của 09/VP UBND tỉnh (giữa cấp tỉnh D kết D tỉnh từng tỉnh 2 kỳ họp tỉnh thúc hoặc kỳ họp thông theo thường yêu của cầu HĐND của tỉnh) đại biểu HĐN D tỉnh 10 Báo cáo Văn Thanh Qua dịch vụ bưu Quy Quy 04 lần/ Phụ lục Thanh công tác phòng tra tỉnh chính hoặc qua Hệ định định năm 10/TTr tra tỉnh tiếp công UBND thống phần mềm tại tại
- tỉnh; Điều Điều Các 6 Quy 7 Quy Sở, định định ban, dân và ban ban ngành giải quyết hành hành cấp khiếu nại kèm kèm tỉnh; tố cáo theo theo Quyết Quyết định định UBND này này cấp huyện Văn phòng Quy Quy UBND định định tỉnh; tại tại Điều Điều Báo cáo Các 6 Quy 7 Quy công tác Sở, Qua dịch vụ bưu định định phòng, ban, Thanh 04 lần/ Phụ lục Thanh 11 chính hoặc qua Hệ ban ban chống ngành tra tỉnh năm 11/TTr tra tỉnh thống phần mềm hành hành tham cấp kèm kèm nhũng tỉnh; theo theo Quyết Quyết định định UBND này này cấp huyện Quy Quy Các định định Sở, tại tại ban, Điều Điều ngành 6 Quy 7 Quy Báo cáo cấp Qua dịch vụ bưu định định 04 công tác Sở Nội Phụ lục Sở Nội 12 tỉnh; chính hoặc qua Hệ ban ban lần/nă cải cách vụ 12/NV vụ thống phần mềm hành hành m hành chính kèm kèm UBND theo theo cấp Quyết Quyết huyện định định này này 13 Báo cáo Các Sở Nội Qua dịch vụ bưu Quy Quy 01 lần/ Phụ lục Sở Nội đánh giá sở, vụ chính hoặc qua Hệ định định năm 13a/NV, vụ chấm ban, thống phần mềm tại tại 13b/NV, điểm và ngành Điều Điều 13c/NV xếp loại cấp 6 Quy 7 Quy mức độ định định
- hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên ban ban tỉnh; môn thuộc hành hành UBND kèm kèm tỉnh. Ban theo theo UBND quản lý Quyết Quyết cấp khu kinh định định huyện tế tỉnh; này này UBND huyện, thị xã, thành phố Quy Quy Các định định sở, tại tại Báo cáo ban, Điều Điều đánh giá ngành 6 Quy 7 Quy triển khai Qua dịch vụ bưu cấp định định 01 thực hiện Sở Nội chính hoặc qua Hệ Phụ lục Sở Nội 14 tỉnh; ban ban lần/nă Chương vụ thống phần mềm có 14/NV vụ hành hành m trình phát ký số kèm kèm triển thanh UBND theo theo niên cấp Quyết Quyết huyện định định này này Quy Quy Các đ ịnh định sở, tại tại ban, Điều Điều Báo cáo ngành 6 Quy 7 Quy đào tạo, Phụ lục cấp Qua dịch vụ bưu định định bồi dưỡng Sở Nội 01 lần/ 15a/NV, Sở Nội 15 tỉnh; chính hoặc qua Hệ ban ban Cán bộ, vụ năm 15b/NV, vụ thống phần mềm hành hành công chức, 15c/NV kèm kèm viên chức UBND theo theo cấp Quyết Quyết huyện định định này này 16 Báo cáo Các Sở Nội Qua dịch vụ bưu Quy Quy 02 lần/ Phụ lục Sở Nội về tăng sở, vụ chính hoặc qua Hệ định định năm 16/NV vụ cường kỷ ban, thống phần mềm có tại tại luật, kỷ ngành ký số Điều Điều cương cấp 6 Quy 7 Quy trong các tỉnh; định định cơ quan ban ban
- hành hành kèm kèm hành chính UBND theo theo nhà nước cấp Quyết Quyết các cấp huyện định định này này Báo cáo kết quả Quy Quy thực hiện Các định định tinh giản Sở, tại tại biên chế ban, Điều Điều và số ngành 6 Quy 7 Quy lượng cấp Qua dịch vụ bưu định định 01 CBCCVC, Sở Nội Phụ lục Sở Nội 17 tỉnh; chính hoặc qua Hệ ban ban lần/nă người lao vụ 17/NV vụ thống phần mềm hành hành m động nghỉ kèm kèm hưu đúng UBND theo theo tuổi, thôi cấp Quyết Quyết việc của huyện định định các cơ này này quan, đơn vị Quy Quy Các định định Sở, tại tại ban, Điều Điều Báo cáo ngành 6 Quy 7 Quy Phụ lục công tác cấp Qua dịch vụ bưu định định Sở Nội 01 lần/ 18a/NV, Sở Nội 18 thi đua tỉnh; chính hoặc qua Hệ ban ban vụ năm 18b/NV, vụ khen thống phần mềm hành hành 18c/NV thưởng kèm kèm UBND theo theo cấp Quyết Quyết huyện định định này này Quy Quy Các định định Sở, tại tại ban, Điều Điều ngành 6 Quy 7 Quy Báo cáo cấp Qua dịch vụ bưu định định 01 Thực hiện Sở Nội Phụ lục Sở Nội 19 tỉnh; chính hoặc qua Hệ ban ban lần/nă quy chế vụ 19/NV vụ thống phần mềm hành hành m dân chủ kèm kèm UBND theo theo cấp Quyết Quyết huyện định định này này
- Quy Quy Các định định Sở, tại tại ban, Điều Điều ngành 6 Quy 7 Quy Báo cáo cấp Qua dịch vụ bưu định định Thực hiện Sở Nội 01 lần/ Phụ lục Sở Nội 20 tỉnh; chính hoặc qua Hệ ban ban công tác vụ năm 20/NV vụ thống phần mềm hành hành dân vận kèm kèm UBND theo theo cấp Quyết Quyết huyện định định này này Quy Quy định định Các tại tại Báo cáo Sở ban BC 6 Điều Điều Phụ lục tình hình ngành tháng, Sở 6 Quy 7 Quy 21a/ Sở chất cấp BC Khoa Qua dịch vụ bưu định định KHCN, Khoa lượng sản tỉnh; năm 21 học và chính hoặc qua Hệ ban ban 21b/ học và phẩm, Công thống phần mềm hành hành KHCN, Công hàng hóa (02 nghệ kèm kèm 21c/ nghệ trên địa UBND lần/ theo theo KHCN bàn tỉnh cấp năm) Quyết Quyết huyện định định này này Quy Quy định định Các tại tại Sở ban Điều Điều Báo cáo ngành Sở 6 Quy 7 Quy Phụ lục Sở hoạt động cấp Khoa Qua dịch vụ bưu định định 01 22a/ Khoa của ngành tỉnh: 22 học và chính hoặc qua Hệ ban ban lần/nă KHCN, học và khoa học Công thống phần mềm hành hành m 22b/ Công và công nghệ kèm kèm KHCN nghệ nghệ tỉnh UBND theo theo cấp Quyết Quyết huyện định định này này 23 Báo cáo Các Sở Qua dịch vụ bưu Quy Quy BC 6 Phụ lục Sở tình hình, thành Công chính hoặc qua Hệ định định tháng, 23/CT Công kết quả viên Thươn thống phần mềm tại tại BC Thươn hoạt động BCĐ g, Điều Điều năm g của Ban phát Thườn (sct@quangtri.gov.vn 6 Quy 7 Quy (02 chỉ đạo triển g trực ) định định lần/ phát triển công BCĐ ban ban năm) công nghiệ phát hành hành nghiệp triển kèm kèm
- p tỉnh;CN tỉnh theo theo Quảng Quyết Quyết tỉnh UBND Trị đến định định cấp năm này này huyện 2020 Quy Quy định định Các tại tại đơn vị Điều Điều Qua dịch vụ bưu Báo cáo doanh 6 Quy 7 Quy Sở chính hoặc qua Hệ Sở hoạt động nghiệ định định Công thống phần mềm 01 lần/ Phụ lục Công 24 bán hàng p hoạt ban ban Thươn năm 24/ST Thươn đa cấp động hành hành g (sct@quangtri.gov.vn g tỉnh bán kèm kèm ) hàng theo theo đa cấp Quyết Quyết định định này này Quy Quy định định tại tại Doanh Điều Điều Báo cáo nghiệ Qua dịch vụ bưu 6 Quy 7 Quy tình hình p, Sở chính hoặc qua Hệ BC quý Sở định định quản lý, HTX Công thống phần mềm (04 Phụ lục Công 25 ban ban kinh doanh được Thươn lần/nă 25/CT Thươn hành hành khai thác giao g (sct@quangtri.gov.vn m) g kèm kèm chợ quản ) theo theo lý chợ Quyết Quyết định định này này Báo cáo Quy Quy tình hình định định thực hiện tại tại công tác Điều Điều BC 6 quản lý Qua dịch vụ bưu 6 Quy 7 Quy tháng, nhà nước Sở chính hoặc qua Hệ Sở định định BC về an toàn UBND Công thống phần mềm Phụ lục Công 26 ban ban năm thực phẩm cấp Thươn 26/CT Thươn hành hành (02 thuộc huyện g (sct@quangtri.gov.vn g kèm kèm lần/ phạm vi ) theo theo năm) quản lý Quyết Quyết của ngành định định Công này này Thương 27 Báo cáo Các Sở Tài Qua dịch vụ bưu Quy Quy 01 Phụ lục Sở Tài
- kết quả thực hiện kế hoạch hành động thực hiện định định Chỉ thị số tại tại 25/CT sở ban Điều Điều TTg ngày ngành 6 Quy 7 Quy 31/8/2019 cấp định định của Thủ tỉnh nguyên nguyên chính hoặc qua Hệ ban ban lần/nă 27/TNM tướng và Môi và Môi thống phần mềm hành hành m T Chính phủ trường trường kèm kèm về một số UBND theo theo nhiệm vụ, cấp Quyết Quyết giải pháp huyện định định cấp bách này này về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quy Quy định định Các Báo cáo tại tại sở ban kết quả Điều Điều ngành thực hiện Sở 6 Quy 7 Quy Sở cấp các nhiệm Thông định định 01 Thông tỉnh Qua hệ thống phần Phụ lục 28 vụ công tin và ban ban lần/nă tin và mềm 28/TTTT tác tuyên Truyền hành hành m Truyền truyền cải thông kèm kèm thông UBND cách hành theo theo cấp chính Quyết Quyết huyện định định này này Báo cáo Quy Quy đánh giá định định xếp hạng Các tại tại mức độ sở ban Điều Điều sẵn sàng ngành Qua dịch vụ bưu Sở 6 Quy 7 Quy Phụ lục Sở ứng dụng cấp chính hoặc qua Hệ Thông định định 29a/ Thông công nghệ tỉnh; thống phần mềm 01 lần/ 29 tin và ban ban TTTT, tin và thông tin điện tử năm Truyền hành hành 29b/TTT Truyền trong hoạt (sotttt@quangtri.gov. thông kèm kèm T thông động các UBND vn) theo theo cơ quan cấp Quyết Quyết nhà nước huyện định định tỉnh này này Quảng Trị
- VP: Tỉnh ủy, HĐN D, Quy Quy UBND định định Báo cáo tỉnh; tại tại tình hình Điều Điều Phụ lục sử dụng Các 6 Quy 7 Quy 30a/NgV và quản lý Sở, Sở Qua dịch vụ bưu định định Sở 01 lần/ , 30 hộ chiếu ban Ngoại chính hoặc qua Hệ ban ban Ngoại năm 30b/NgV ngoại ngành, vụ thống phần mềm hành hành vụ , giao, hộ đoàn kèm kèm 30c/NgV chiếu thể theo theo công vụ cấp Quyết Quyết tỉnh; định định này này UBND cấp huyện
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn