intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

29
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG TRỊ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 41/2019/QĐ­UBND Quảng Trị, ngày 22 tháng 10 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ­CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế  độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu  quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/11/2019, thay thế Quyết định số  1090/QĐ­UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy chế thực hiện  chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc  UBND tỉnh; Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức có  liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3; ­ Văn phòng Chính phủ; ­ Cục KTVBQPPL ­ Bộ Tư pháp; ­ Thường trực Tỉnh ủy; ­ Thường trực HĐND tỉnh; ­ Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; ­ VPTU, VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh; ­ Sở Tư pháp; Nguyễn Đức Chính ­ TT tin học tỉnh (để công bố DMBC); ­ Lưu: VT, TH, KSTTHC, NC.  
  2. QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH  QUẢNG TRỊ (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ­UBND ngày 22 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban   nhân dân tỉnh Quảng Trị) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy định này quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý và sự chỉ đạo,  điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Quy định này không điều chỉnh: chế độ báo cáo định kỳ tại các văn bản do cơ quan Trung  ương quy định, chế độ báo cáo chuyên đề, chế độ báo cáo đột xuất và các chế độ báo cáo khác.  Các chế độ báo cáo này thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan Trung ương trên  địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn  vị); cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến việc ban hành và thực hiện chế độ báo cáo. 2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo do cơ quan hành chính nhà  nước ban hành. Điều 3. Nguyên tắc báo cáo 1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động  quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Nội dung chế độ báo cáo phải phù hợp với quy định tại các văn bản do cơ quan hành chính  nhà nước, người có thẩm quyền ban hành. 3. Việc báo cáo phải theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Quy định này. 4. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn  vị tính để bảo đảm thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo. 5. Đẩy mạnh ứng dụng, công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chuyển dẫn từ báo  cáo bằng văn bản giấy sang báo cáo điện tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện chế  độ báo cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo. Chương II YÊU CẦU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
  3. Điều 4. Yêu cầu của chế độ báo cáo 1. Nội dung yêu cầu báo cáo phải bảo đảm cung cấp những thông tin cần thiết nhằm phục vụ  mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền. 2. Nội dung báo cáo nêu rõ những vấn đề cần tập trung báo cáo, khó khăn, vướng mắc, nguyên  nhân và đề xuất, kiến nghị (nếu có). 3. Tùy từng trường hợp cụ thể, nội dung yêu cầu báo cáo có thể chỉ có phần lời văn, chỉ có phần  số liệu hoặc bao gồm cả phần lời văn và phần số liệu. Điều 5. Hình thức báo cáo và phương thức gửi, nhận báo cáo 1. Hình thức báo cáo Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, có chữ ký của Thủ  trưởng của cơ quan, đơn vị và đóng dấu theo quy định. 2. Phương thức gửi, nhận báo cáo Báo cáo của các cơ quan, đơn vị, địa phương được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một  trong các phương thức sau: a) Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính; b) Gửi qua Fax; c) Gửi qua phần mềm quản lý văn bản và điều hành; d) Gửi qua hệ thống thư điện tử công vụ; đ) Gửi qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng và các phương thức khác theo quy  định của pháp luật. Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo 1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 của tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ  báo cáo. 2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng  cuối quý thuộc kỳ báo cáo. 3. Báo cáo định kỳ 6 tháng, 9 tháng: a) Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo  đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. b) Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12  của kỳ báo cáo.
  4. c) Thời gian chốt số liệu 9 tháng được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày  14 tháng 9 của kỳ báo cáo. 4. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng  12 của kỳ báo cáo. 5. Đối với các báo cáo định kỳ khác, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực  hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Điều 7. Thời hạn gửi báo cáo 1. Thời hạn các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi báo cáo định  kỳ cho đơn vị chủ trì chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối kỳ báo cáo. 2. Thời hạn các cơ quan, đơn vị chủ trì gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất  vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo. 3. Thời hạn Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ  chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo, trừ trường hợp có quy định khác theo nguyên  tác quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ­CP. Trường hợp thời hạn gửi báo cáo trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định  của pháp luật thì thời hạn báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ  đó. Điều 8. Trách nhiệm xử lý, tổng hợp thông tin báo cáo 1. Báo cáo định kỳ giao cho cơ quan, đơn vị nào chủ trì thì cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm xử  lý thông tin và tổng hợp thành báo cáo chung của tỉnh. 2. UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp báo cáo của các phòng ban chuyên môn thuộc cấp  mình và báo cáo của UBND cấp xã trên địa bàn huyện theo nội dung yêu cầu và biểu mẫu Đề  cương báo cáo và mẫu số liệu báo cáo ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 9. Danh mục chế độ báo cáo, các biểu mẫu báo cáo (Có Phụ lục chi tiết đính kèm) Chương III ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo 1. Các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm ứng dụng công nghệ  thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia  sẻ thông tin báo cáo và tiết kiệm về thời gian, chi phí trong quá trình thực hiện báo cáo.
  5. 2. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký số, xây dựng các biểu mẫu điện tử  thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin  trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Điều 11. Yêu cầu về chức năng cơ bản của Hệ thống thông tin báo cáo Hệ thống thông tin báo cáo địa phương được xây dựng trên cơ sở chế độ báo cáo do cơ quan,  người có thẩm quyền và địa phương mình ban hành, bảo đảm chức năng hỗ trợ tạo lập chỉ tiêu,  báo cáo theo biểu mẫu trên hệ thống; bảo đảm khả năng phân bổ chỉ tiêu, biểu mẫu báo cáo từ  Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xuống các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tổ chức, cá nhân có liên quan;  tổng hợp số liệu báo cáo; cho phép các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng để cập nhật, chia sẻ  số liệu báo cáo theo quy định và phục vụ báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền. Điều 12. Hạ tầng kỹ thuật, công nghệ Hạ tầng kỹ thuật kết nối Hệ thống thông tin báo cáo phải được duy trì ổn định, bảo đảm an  toàn, an ninh thông tin, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban  nhân dân tỉnh; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. Điều 13. Xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh được tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành theo hướng  dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông. Chương IV QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ  BÁO CÁO Điều 14. Quyền của các cơ quan, đơn vị trong việc khai thác, sử dụng dữ liệu trên Hệ  thống thông tin báo cáo quốc gia Các cơ quan, đơn vị được quyền khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin báo cáo trên Hệ thống  thông tin báo cáo quốc gia theo phân cấp quản lý. Điều 15. Trách nhiệm công khai, chia sẻ thông tin báo cáo 1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện cung cấp, chia sẻ và công khai thông tin báo cáo  theo quy định tại Điều 9 và Điều 17 Luật tiếp cận thông tin. 2. Đầu mối quản lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin báo cáo như sau: a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông  tin báo cáo do các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh ban hành; b) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện giúp Ủy ban nhân dân cấp  huyện quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do các cơ quan hành chính nhà nước cấp  huyện ban hành;
  6. c) Công chức văn phòng ­ thống kê của Ủy ban nhân dân cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cấp xã  quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức và cá nhân, tổ chức có liên  quan trong việc thực hiện chế độ báo cáo 1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy trình, thời hạn của các chế độ báo cáo. 2. Các thông tin, số liệu báo cáo phải bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, phản ánh  đúng thực tế. 3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc chia sẻ, cung cấp thông tin,  số liệu báo cáo khi được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu  báo cáo do mình cung cấp. 4. Người ký báo cáo phải đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm  vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo. 5. Bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác  báo cáo. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 17. Kinh phí thực hiện 1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của cơ quan, đơn vị được bố trí trong kinh phí chi thường  xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. 2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm. 3. Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các cơ  quan hành chính nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công  nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan. Điều 18. Trách nhiệm thi hành 1. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chế  độ báo cáo được quy định tại Quy định này; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân  tỉnh thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo của cơ quan, đơn vị mình để đề nghị sửa đổi,  bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước. 2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục  chế độ báo cáo định kỳ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh. Danh mục báo cáo định kỳ phải được  cập nhật, công bố thường xuyên khi có sự thay đổi. Thời hạn công bố chậm nhất là sau 15 ngày  làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành. 3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu  Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành các Hệ thống thông tin báo cáo địa 
  7. phương theo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông; kết  nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; bảo đảm an toàn thông tin cho hệ  thống. Tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho các đối tượng thực hiện báo cáo theo quy định. Điều 19. Khen thưởng và xử lý vi phạm 1. Việc thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quy định này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức  độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét thi đua, khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá  nhân có liên quan. 2. Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức và cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại Quy  định này tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 20. Điều khoản thi hành Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới, các  cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh lên UBND  tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.   PHỤ LỤC DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN  TỈNH QUẢNG TRỊ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2019/QĐ­UBND ngày 22/10/2019 của Ủy ban nhân dân  tỉnh Quảng Trị) Kỳ  Thời  Mẫu đề  Đối  báo  Cơ  gian  Thời  cương  tượng  cáo/Tầ Số  quan  chốt  hạn  báo  Tên báo  thực  Phương thức gửi,  n suất  Đơn vị  T nhận  số  gửi  cáo/Biể cáo hiện  nhận báo cáo thực  chủ trì T báo  liệu  báo  u mẫu  báo  hiện  cáo báo  cáo số liệu  cáo báo  cáo báo cáo cáo 1. Báo cáo  ­ Các  Sở Kế  Qua dịch vụ bưu  Quy  Quy  BC 6  Phụ lục  Sở Kế  Chương  Sở,  hoạch  chính hoặc qua Hệ  định  định  tháng,  01/KHĐ hoạch  trình hành  ban,  và Đầu  thống phần mềm tại  tại  BC  T và Đầu  động thực  ngành  tư Điều  Điều  năm  tư hiện Nghị  cấp  6 Quy 7 Quy  (02  quyết  tỉnh; định  định  lần/  35/NQ­CP  ban  ban  năm) của Chính  ­  hành  hành  phủ về hỗ UBND  kèm  kèm  trợ và phát cấp  theo  theo  triển  huyện Quyết Quyết  doanh  định  định 
  8. nghiệp  đến năm  này này 2020 Quy  Quy  Báo cáo  ­ Các  định  định  cải thiện  Sở,  tại  tại  BC quý  môi  ban,  Điều  Điều  1, quý  trường  ngành  6 Quy 7 Quy  3; Sở Kế  Sở Kế  đầu tư  cấp  Qua dịch vụ bưu  định  định  Phụ lục  hoạch  hoạch  2. kinh  tỉnh; chính ho ặc qua Hệ  ban  ban  6 tháng  02/KHĐ và Đầu  và Đầu  doanh,  thống phần mềm hành  hành  và năm  T tư tư nâng cao  ­  kèm  kèm  (04  năng lực  UBND  theo  theo  lần/  cạnh tranh cấp  Quyết Quyết  năm) cấp tỉnh huyện định  định  này này Quy  Quy  ­ Các  định  định  Sở,  tại  tại  Báo cáo  ban,  Điều  Điều  Hàng  tình hình  ngành  6 Quy 7 Quy  tháng,  Sở Kế  Sở Kế  đầu tư xây cấp  Qua dịch vụ bưu  định  định  hàng  Phụ lục  hoạch  hoạch  3. dựng cơ  tỉnh; chính hoặc qua Hệ  ban  ban  quý, 6  03/KHĐ và Đầu  và Đầu  bản sử  thống phần mềm hành  hành  tháng  T tư tư dụng vốn  ­  kèm  kèm  và cả  ngân sách UBND  theo  theo  năm cấp  Quyết Quyết  huyện định  định  này này Quy  Quy  ­ Các  định  định  Sở,  tại  tại  Báo cáo  ban,  Điều  Điều  Hàng  tình hình  ngành  6 Quy 7 Quy  tháng,  Sở Kế  Sở Kế  kinh tế ­  cấp  Qua dịch vụ bưu  định  định  hàng  Phụ lục  hoạch  hoạch  4. xã hội, an  tỉnh; chính hoặc qua Hệ  ban  ban  quý, 6  04/KHĐ và Đầu  và Đầu  ninh ­  thống phần mềm hành  hành  tháng  T tư tư quốc  ­  kèm  kèm  và cả  phòng UBND  theo  theo  năm cấp  Quyết Quyết  huyện định  định  này này 5. Báo cáo  ­ Các  Sở Kế  Qua dịch vụ bưu  Quy  Quy  6 tháng  Phụ lục  Sở Kế  Kế hoạch  Sở,  hoạch  chính hoặc qua Hệ  định  định  và năm  05/KHĐ hoạch  thực hiện  ban,  và Đầu  thống phần mềm tại  tại  (02  T và Đầu  chương  ngành  tư Điều  Điều  lần/  tư trình hành  cấp  6 Quy 7 Quy  năm)
  9. định  định  tỉnh; ban  ban  động cắt  hành  hành  giảm chi  ­  kèm  kèm  phí cho  UBND  theo  theo  doanh  cấp  Quyết Quyết  nghiệp huyện định  định  này này Báo cáo  Kế hoạch  tổ chức  thực hiện  Nghị  quyết số  Quy  Quy  02/2018/N ­ Các  định  định  Q­ HĐND  Sở,  tại  tại  ngày  ban,  Điều  Điều  18/7/2018  ngành  6 Quy 7 Quy 6 tháng  Sở Kế  Sở Kế  của  cấp  Qua dịch vụ bưu  định  định  và năm  Phụ lục  hoạch  hoạch  6. HĐND  tỉnh; chính hoặc qua Hệ  ban  ban  (02  06/KHĐ và Đầu  và Đầu  tỉnh về hỗ  thống phần mềm hành  hành  lần/  T tư tư trợ phát  ­  kèm  kèm  năm) triển  UBND  theo  theo  doanh  cấp  Quyết Quyết  nghiệp,  huyện định  định  khởi  này này nghiệp  doanh  nghiệp  giai đoạn  2018­2021 Quy  Quy  ­ Các  định  định  Sở,  tại  tại  Báo cáo  ban,  Điều  Điều  kiểm  ngành  6 Quy 7 Quy 6 tháng  điểm công  Văn  Văn  cấp  Qua dịch vụ bưu  định  định  và năm  tác chỉ  phòng  Phụ lục  phòng  7. tỉnh; chính hoặc qua Hệ  ban  ban  (02  đạo, điều  UBND  07/VP UBND  thống phần mềm hành  hành  lần/  hành của  tỉnh tỉnh ­  kèm  kèm  năm) UBND  UBND  theo  theo  tỉnh cấp  Quyết Quyết  huyện định  định  này này 8. Báo cáo  ­ Các  Văn  Qua dịch vụ bưu  Quy  Quy  BC quý  Phụ lục  Văn  tình hình  Sở,  phòng  chính hoặc qua Hệ  định  định  (04  08/VP phòng  thực hiện  ban,  UBND  thống phần mềm tại  tại  lần/  UBND  nhiệm vụ  ngành  tỉnh Điều  Điều  năm) tỉnh
  10. UBND  tỉnh, Chủ  tịch  UBND  tỉnh giao (Tích hợp  cả Báo  6 Quy 7 Quy  cáo tình  cấp  định  định  hình thực  tỉnh; ban  ban  hiện các  hành  hành  kết luận,  ­  kèm  kèm  các ý kiến  UBND  theo  theo  chỉ đạo  cấp  Quyết Quyết  của  huyện định  định  UBND  này này tỉnh và  tình hình  thực hiện  công tác  trọng tâm  của  UBND  tỉnh) Thực  hiện  theo  Quy  Báo cáo  chế  giải quyết  phối  các ý kiến  hợp  và kiến  giữa  nghị của  ­ Các  Sau  HĐN Theo  cử tri và  Sở,  Văn  phiên D tỉnh  yêu  Văn  đại biểu  ban,  phòng  Qua dịch vụ bưu  họp  và  cầu  Phụ lục  phòng  9. HĐND  ngành  UBND  chính HĐN UBN của  09/VP UBND  tỉnh (giữa  cấp  tỉnh D kết D tỉnh  từng  tỉnh 2 kỳ họp  tỉnh thúc hoặc  kỳ họp thông  theo  thường  yêu  của  cầu  HĐND  của  tỉnh) đại  biểu  HĐN D tỉnh 10 Báo cáo  ­ Văn  Thanh  Qua dịch vụ bưu  Quy  Quy  04 lần/  Phụ lục  Thanh  công tác  phòng  tra tỉnh chính hoặc qua Hệ  định  định  năm 10/TTr tra tỉnh tiếp công  UBND  thống phần mềm tại  tại 
  11. tỉnh; Điều  Điều  ­ Các  6 Quy 7 Quy  Sở,  định  định  ban,  dân và  ban  ban  ngành  giải quyết  hành  hành  cấp  khiếu nại  kèm  kèm  tỉnh; tố cáo theo  theo  Quyết Quyết  ­  định  định  UBND  này này cấp  huyện ­ Văn  phòng  Quy  Quy  UBND  định  định  tỉnh; tại  tại  Điều  Điều  Báo cáo  ­ Các  6 Quy 7 Quy  công tác  Sở,  Qua dịch vụ bưu  định  định  phòng,  ban,  Thanh  04 lần/  Phụ lục  Thanh  11 chính hoặc qua Hệ  ban  ban  chống  ngành  tra tỉnh năm 11/TTr tra tỉnh thống phần mềm hành  hành  tham  cấp  kèm  kèm  nhũng tỉnh; theo  theo  Quyết Quyết  ­  định  định  UBND  này này cấp  huyện Quy  Quy  ­ Các  định  định  Sở,  tại  tại  ban,  Điều  Điều  ngành  6 Quy 7 Quy  Báo cáo  cấp  Qua dịch vụ bưu  định  định  04  công tác  Sở Nội  Phụ lục  Sở Nội  12 tỉnh; chính hoặc qua Hệ  ban  ban  lần/nă cải cách  vụ 12/NV vụ thống phần mềm hành  hành  m hành chính ­  kèm  kèm  UBND  theo  theo  cấp  Quyết Quyết  huyện định  định  này này 13 Báo cáo  ­ Các  Sở Nội  Qua dịch vụ bưu  Quy  Quy  01 lần/  Phụ lục  Sở Nội  đánh giá  sở,  vụ chính hoặc qua Hệ  định  định  năm 13a/NV,  vụ chấm  ban,  thống phần mềm tại  tại  13b/NV,  điểm và  ngành  Điều  Điều  13c/NV xếp loại  cấp  6 Quy 7 Quy  mức độ  định  định 
  12. hoàn thành  nhiệm vụ  của các cơ  quan  chuyên  ban  ban  tỉnh; môn thuộc  hành  hành  UBND  kèm  kèm  ­  tỉnh. Ban  theo  theo  UBND  quản lý  Quyết Quyết  cấp  khu kinh  định  định  huyện tế tỉnh;  này này UBND  huyện, thị  xã, thành  phố Quy  Quy  ­ Các  định  định  sở,  tại  tại  Báo cáo  ban,  Điều  Điều  đánh giá  ngành  6 Quy 7 Quy  triển khai  Qua dịch vụ bưu  cấp  định  định  01  thực hiện  Sở Nội  chính hoặc qua Hệ  Phụ lục  Sở Nội  14 tỉnh; ban  ban  lần/nă Chương  vụ thống phần mềm có  14/NV vụ hành  hành  m trình phát  ký số ­  kèm  kèm  triển thanh  UBND  theo  theo  niên cấp  Quyết Quyết  huyện định  định  này này Quy  Quy  ­ Các  đ ịnh  định  sở,  tại  tại  ban,  Điều  Điều  Báo cáo  ngành  6 Quy 7 Quy  đào tạo,  Phụ lục  cấp  Qua dịch vụ bưu  định  định  bồi dưỡng  Sở Nội  01 lần/  15a/NV, Sở Nội  15 tỉnh; chính hoặc qua Hệ  ban  ban  Cán bộ,  vụ năm 15b/NV,  vụ thống phần mềm hành  hành  công chức,  15c/NV ­  kèm  kèm  viên chức UBND  theo  theo  cấp  Quyết Quyết  huyện định  định  này này 16 Báo cáo  ­ Các  Sở Nội  Qua dịch vụ bưu  Quy  Quy  02 lần/  Phụ lục  Sở Nội  về tăng  sở,  vụ chính hoặc qua Hệ  định  định  năm 16/NV vụ cường kỷ  ban,  thống phần mềm có  tại  tại  luật, kỷ  ngành  ký số Điều  Điều  cương  cấp  6 Quy 7 Quy  trong các  tỉnh; định  định  cơ quan  ban  ban 
  13. hành  hành  ­  kèm  kèm  hành chính  UBND  theo  theo  nhà nước  cấp  Quyết Quyết  các cấp huyện định  định  này này Báo cáo  kết quả  Quy  Quy  thực hiện  ­ Các  định  định  tinh giản  Sở,  tại  tại  biên chế  ban,  Điều  Điều  và số  ngành  6 Quy 7 Quy  lượng  cấp  Qua dịch vụ bưu  định  định  01  CBCCVC,  Sở Nội  Phụ lục  Sở Nội  17 tỉnh; chính hoặc qua Hệ  ban  ban  lần/nă người lao  vụ 17/NV vụ thống phần mềm hành  hành  m động nghỉ  ­  kèm  kèm  hưu đúng  UBND  theo  theo  tuổi, thôi  cấp  Quyết Quyết  việc của  huyện định  định  các cơ  này này quan, đơn  vị Quy  Quy  ­ Các  định  định  Sở,  tại  tại  ban,  Điều  Điều  Báo cáo  ngành  6 Quy 7 Quy  Phụ lục  công tác  cấp  Qua dịch vụ bưu  định  định  Sở Nội  01 lần/  18a/NV, Sở Nội  18 thi đua  tỉnh; chính hoặc qua Hệ  ban  ban  vụ năm 18b/NV,  vụ khen  thống phần mềm hành  hành  18c/NV thưởng ­  kèm  kèm  UBND  theo  theo  cấp  Quyết Quyết  huyện định  định  này này Quy  Quy  ­ Các  định  định  Sở,  tại  tại  ban,  Điều  Điều  ngành  6 Quy 7 Quy  Báo cáo  cấp  Qua dịch vụ bưu  định  định  01  Thực hiện  Sở Nội  Phụ lục  Sở Nội  19 tỉnh; chính hoặc qua Hệ  ban  ban  lần/nă quy chế  vụ 19/NV vụ thống phần mềm hành  hành  m dân chủ ­  kèm  kèm  UBND  theo  theo  cấp  Quyết Quyết  huyện định  định  này này
  14. Quy  Quy  ­ Các  định  định  Sở,  tại  tại  ban,  Điều  Điều  ngành  6 Quy 7 Quy  Báo cáo  cấp  Qua dịch vụ bưu  định  định  Thực hiện  Sở Nội  01 lần/  Phụ lục  Sở Nội  20 tỉnh; chính hoặc qua Hệ  ban  ban  công tác  vụ năm 20/NV vụ thống phần mềm hành  hành  dân vận ­  kèm  kèm  UBND  theo  theo  cấp  Quyết Quyết  huyện định  định  này  này Quy  Quy  định  định  ­ Các  tại  tại  Báo cáo  Sở ban  BC 6  Điều  Điều  Phụ lục  tình hình  ngành  tháng,  Sở  6 Quy 7 Quy  21a/  Sở  chất  cấp  BC  Khoa  Qua dịch vụ bưu  định  định  KHCN,  Khoa  lượng sản tỉnh; năm 21 học và  chính hoặc qua Hệ  ban  ban  21b/  học và  phẩm,  Công  thống phần mềm hành  hành  KHCN,  Công  hàng hóa  ­  (02  nghệ kèm  kèm  21c/  nghệ trên địa  UBND  lần/  theo  theo  KHCN bàn tỉnh cấp  năm) Quyết Quyết  huyện định  định  này này Quy  Quy  định  định  ­ Các  tại  tại  Sở ban  Điều  Điều  Báo cáo  ngành  Sở  6 Quy 7 Quy  Phụ lục  Sở  hoạt động cấp  Khoa  Qua dịch vụ bưu  định  định  01  22a/  Khoa  của ngành  tỉnh: 22 học và  chính hoặc qua Hệ  ban  ban  lần/nă KHCN,  học và  khoa học  Công  thống phần mềm hành  hành  m 22b/  Công  và công  ­  nghệ kèm  kèm  KHCN nghệ nghệ tỉnh UBND  theo  theo  cấp  Quyết Quyết  huyện định  định  này này 23 Báo cáo  ­ Các  Sở  Qua dịch vụ bưu  Quy  Quy  BC 6  Phụ lục  Sở  tình hình,  thành  Công  chính hoặc qua Hệ  định  định  tháng,  23/CT Công  kết quả  viên  Thươn thống phần mềm tại  tại  BC  Thươn hoạt động BCĐ  g,  Điều  Điều  năm  g của Ban  phát  Thườn (sct@quangtri.gov.vn 6 Quy 7 Quy  (02  chỉ đạo  triển  g trực  ) định  định  lần/  phát triển  công  BCĐ  ban  ban  năm) công  nghiệ phát  hành  hành  nghiệp  triển  kèm  kèm 
  15. p tỉnh;CN  tỉnh  theo  theo  ­  Quảng  Quyết Quyết  tỉnh UBND Trị đến  định  định  cấp  năm  này này huyện 2020 Quy  Quy  định  định  ­ Các  tại  tại  đơn vị  Điều  Điều  Qua dịch vụ bưu  Báo cáo  doanh  6 Quy 7 Quy  Sở  chính hoặc qua Hệ  Sở  hoạt động nghiệ định  định  Công  thống phần mềm 01 lần/  Phụ lục  Công  24 bán hàng  p hoạt  ban  ban  Thươn năm 24/ST Thươn đa cấp  động  hành  hành  g (sct@quangtri.gov.vn g tỉnh bán  kèm  kèm  ) hàng  theo  theo  đa cấp Quyết Quyết  định  định  này này Quy  Quy  định  định  tại  tại  Doanh  Điều  Điều  Báo cáo  nghiệ Qua dịch vụ bưu  6 Quy 7 Quy  tình hình  p,  Sở  chính hoặc qua Hệ  BC quý  Sở  định  định  quản lý,  HTX  Công  thống phần mềm (04  Phụ lục  Công  25 ban  ban  kinh doanh được  Thươn lần/nă 25/CT Thươn hành  hành  khai thác  giao  g (sct@quangtri.gov.vn m) g kèm  kèm  chợ quản  ) theo  theo  lý chợ Quyết Quyết  định  định  này này Báo cáo  Quy  Quy  tình hình  định  định  thực hiện  tại  tại  công tác  Điều  Điều  BC 6  quản lý  Qua dịch vụ bưu  6 Quy 7 Quy  tháng,  nhà nước  ­  Sở  chính hoặc qua Hệ  Sở  định  định  BC  về an toàn UBND  Công  thống phần mềm Phụ lục  Công  26 ban  ban  năm  thực phẩm cấp  Thươn 26/CT Thươn hành  hành  (02  thuộc  huyện g (sct@quangtri.gov.vn g kèm  kèm  lần/  phạm vi  ) theo  theo  năm) quản lý  Quyết Quyết  của ngành  định  định  Công  này này Thương 27 Báo cáo  ­ Các  Sở Tài  Qua dịch vụ bưu  Quy  Quy  01  Phụ lục  Sở Tài 
  16. kết quả  thực hiện  kế hoạch  hành động  thực hiện  định  định  Chỉ thị số  tại  tại  25/CT­ sở ban  Điều  Điều  TTg ngày  ngành  6 Quy 7 Quy  31/8/2019  cấp  định  định  của Thủ  tỉnh nguyên  nguyên  chính hoặc qua Hệ  ban  ban  lần/nă 27/TNM tướng  và Môi  và Môi  thống phần mềm hành  hành  m T Chính phủ ­  trường trường kèm  kèm  về một số UBND  theo  theo  nhiệm vụ, cấp  Quyết Quyết  giải pháp  huyện định  định  cấp bách  này này về bảo vệ  môi  trường  trên địa  bàn tỉnh Quy  Quy  định  định  ­ Các  Báo cáo  tại  tại  sở ban  kết quả  Điều  Điều  ngành  thực hiện  Sở  6 Quy 7 Quy  Sở  cấp  các nhiệm  Thông  định  định  01  Thông  tỉnh Qua hệ thống phần  Phụ lục  28 vụ công  tin và  ban  ban  lần/nă tin và  mềm 28/TTTT tác tuyên  Truyền  hành  hành  m Truyền  ­  truyền cải  thông kèm  kèm  thông UBND  cách hành  theo  theo  cấp  chính Quyết Quyết  huyện định  định  này này Báo cáo  Quy  Quy  đánh giá  định  định  xếp hạng  ­ Các  tại  tại  mức độ  sở ban  Điều  Điều  sẵn sàng  ngành  Qua dịch vụ bưu  Sở  6 Quy 7 Quy  Phụ lục  Sở  ứng dụng  cấp  chính hoặc qua Hệ  Thông  định  định  29a/  Thông  công nghệ tỉnh; thống phần mềm  01 lần/  29 tin và  ban  ban  TTTT,  tin và  thông tin  điện tử  năm Truyền  hành  hành  29b/TTT Truyền  trong hoạt ­  (sotttt@quangtri.gov. thông kèm  kèm  T thông động các  UBND  vn) theo  theo  cơ quan  cấp  Quyết Quyết  nhà nước  huyện định  định  tỉnh  này này Quảng Trị
  17. ­ VP:  Tỉnh  ủy,  HĐN D,  Quy  Quy  UBND  định  định  Báo cáo  tỉnh; tại  tại  tình hình  Điều  Điều  Phụ lục  sử dụng  ­ Các  6 Quy 7 Quy  30a/NgV và quản lý Sở,  Sở  Qua dịch vụ bưu  định  định  Sở  01 lần/  ,  30 hộ chiếu  ban  Ngoại  chính hoặc qua Hệ  ban  ban  Ngoại  năm 30b/NgV ngoại  ngành,  vụ thống phần mềm hành  hành  vụ ,  giao, hộ  đoàn  kèm  kèm  30c/NgV chiếu  thể  theo  theo  công vụ cấp  Quyết Quyết  tỉnh; định  định  này này ­  UBND  cấp  huyện  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1