ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
CỘNGA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 574/QĐ-UBND Khánh Hòa, ngày 06 tháng 03 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ
MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Kết luận số 57-KL/TW ngày 03 tháng 11 năm 2009 của Bộ Chính trị về tiếp tục
thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ VII Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX);
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về
Công tác dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định
hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 1971/CT-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường công tác dân tộc thi kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2010 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU, ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Tỉnh ủy Khánh Hòa v
các Chương trình kinh tế - hội trọng điểm giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 và định hưng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc (công văn số 07/BDT ngày 10/01/2012),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển
kinh tế - xã hi vùng đồngo dân tc thiểu số và min núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, đoàn
th và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Ninha, thành phCam Ranh căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- N Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh (CT & các PCT);
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP HĐND & ĐĐBQH tỉnh;
- Đài PTTH, Báo KH;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, HB.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
KẾ HOẠCH
TRIN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI
ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 574/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CU
1. Mục đích
Tiếp tục xây dựng vùng đồng bào dân tc thiểu số và miền núi Khánh Hòa có kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hoàn thin đáp ứng yêu cầu phát trin sản xuất và phục v
đời sống dân sinh; xây dng cơ cấu kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp, nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tc thiểu số và min núi, đảm bảo hoàn
tnh mc tiêu theo Ngh quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa về Chương trình phát trin kinh tế - xã hi vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
2. Yêu cu
- Xác định rõ trách nhiệm của cấp ủy Đảng, chính quyn các cấp, các ngành trong việc
thực hiện chương trình; phát huy vai tcủa các tổ chức chính trị - xã hi trong công tác
tuyên truyn, nâng cao nhận thức cho đồng bào dân tộc làm cho đồng bào hiểu rõ họ là
chthể, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ; các
hoạt động cụ thể do chính cng đồng người dân thôn, xã bàn bạc dân chủ, quyết định và
tổ chức thực hiện.
- Các cấp, các ngành, các đa phương đầu tư lng ghép có hiệu quả các chương trình, d
án; huy động sự đóng góp của nn dân; thường xuyên kiểm tra, sơ kết, tổng kết đánh giá
kết quả thực hiện trên đa bàn.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi: 38 xã, trong đó có 35 xã miền núi theo quy định của Trung ương và 03 xã
đồng bng có đông đồng bào dân tc thiểu số sinh sống ổn định thành cộng đồng thôn,
m (phụ lục đính kèm).
2. Đối tượng: Hộ gia đình và nhóm h đng bào dân tc thiểu số.
III. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, hiu biết pháp luật cho đồng bào dân tộc
thiểu số, vận động đồng bào thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước; nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi, ý thức trách nhiệm của đồng bào
trong việc tham gia thực hin các chương trình, chính sách trên đa bàn.
- Tăng cường ng tác phối hợp giữa cấp ủy Đng, chính quyền và các tchức đoàn th
trong công tác tuyên truyền; đồng thời phát huy vai trò của đội ngũ già làng, trưởng bản,
người uy tín vận động đồng bào dân tộc thiểu số tham gia thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về chính sách dân tộc, phát triển kinh tế - xã hi,
nâng cao ý thức tham gia lao động sản xuất, tự lực vươn lên xóa đói, giảm nghèo, phát
trin mi mặt trong cuộc sống.
- Đa dạng hóa các hình thức phổ biến giáo dục pháp luật phù hợp với phong tục, tập quán
của đồng bào dân tc thiểu số. Thực hiện việc lng ghép tuyên truyền cho đồng bào dân
tộc thiểu số thông qua sinh hoạt câu lạc bộ, chi tổ hội; tư vấn pháp luật, hòa gii ở cơ sở
các hoạt động của chương trình, dự án, đề án khác đang trin khai trên địa bàn.
- Tổ chức biên soạn và cung cấp các tài liu để tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật
liên quan đến quyền và nghĩa vụ của đồng bào dân tc thiểu số; xây dựng chuyên mc,
chương trình tuyên truyn trên đài, báo, tạp chí.
Ban Dân tc - cơ quan thường trực Chương trình, chủ trì, phi hợp với UBND các huyện,
th xã, thành phố; Ban Tuyên giáo; UBMTTQ và các đoàn thể chính tr - xã hi các cấp
thực hiện công tác tuyên truyền, go dục nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi …. cho
hi viên, đoàn viên là dân tc thiểu số của Hội, đoàn thmình. Hàng năm, các đơn vị xây
dựng kế hoạch, Ban Dân tộc tổng hợp nhu cầu của các cơ quan, đơn vị trên, tham mưu
UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện.
2. H trợ phát trin sản xuất
2.1. Xây dựng, nhân rộng và h trợ mô hình phát trin kinh tế hộ, giảm nghèo bền vng:
- Hỗ trợ hộ về giống cây trồng, vật nuôi, phân bón; tập huấn k thuật khoa học; hội nghị
đầu bờ; hc hỏi, tham quan những mô hình khác; hỗ trợ lãi suất vốn vay
- Đối tượng: h nghèo và hộ cận nghèo (xác định nguyên nhân dn đến nghèo như: thiếu
đất sản xuất, thiếu vốn, thiếu kiến thức …).
- Thực hin xây dựng mô hình phát trin sản xuất, xóa đói giảm nghèo, từ năm thứ 2 tr
đi h trợ để nhân rộng mô hình. Mi xã chọn 5 hộ (3 hộ nghèo và 2 hcận nghèo); kinh
phí htrợ 10 triệu đồng/hộ. Đối tượng tham gia thực hiện mô hình do chính quyền địa
phương, cộng đồng (xã, thôn) lựa chn, đảm bảo có lao động, có ý thức, trách nhiệm đối
với sự hỗ tr của nhà nước.
UBND các huyện, thị xã, thành ph lựa chọn mô hình, phân công đơn vị chủ trì, phi hợp
trin khai hình thức tổ chức cho phù hợp, các hộ tham gia mô hình thường xuyên t chức
họp để nêu ra nhng thuận lợi, kkhăn trong khi triển khai mô hình, để xem xét và giải
quyết.
2.2. T chức Hội nghị đầu bờ và tham quan, trình diễn mô hình:
Hàng năm, tùy theo từng thời điểm và tiến độ thực hin việc xây dựng mô hình sẽ tổ chức
các hi nghị đầu bờ, tham quan tnh diễn và t chức cho cán bộ Ủy ban Mặt trận Tổ
quc Việt Nam; chi, tổ hội: Hing dân, Phụ nữ, Thanh niên; những người uy tín
trong cng đồng; hộ nghèo … tham quan học tập kinh nghiệm thực hiện mt số mô hình
phát trin kinh tế hộ và nhóm hgiúp nhau thực hiện giảm nghèo bền vững ở các địa
phương trong và ngoài tỉnh.
Ban Dân tc chtrì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Hi thực
hiện tổ chức thực hiện.
2.3. Hỗ trợ phát trin kinh tế hộ gia đình:
Hỗ trợ hộ gia đình có vốn phát trin sản xuất, khắc phục tình trạng h trợ bình quân, chia
đều; từng bước khắc phục tư tưởng trông chờ, ỷ li và nâng cao ý thức trách nhiệm của
người dân đối với sự hỗ trợ đầu tư của nhà nước.
Đối tượng h trợ: Hội nghèo và hộ cận nghèo ngườin tộc thiểu số.
- Thực hin chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở miền núi, hải
đảo, vùng đồng bào dân tc thiểu sgiai đoạn 2011-2015 theo Nghị quyết số
11/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hi đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
- Thực hin chính sách cho vay vốn phát trin sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số nghèo
ở vùng khó khăn trên đa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2011 - 2015 theo Ngh quyết s
12/2011/NQ-HĐND ngày 21/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn để hộ gia đình phát triển sản xuất: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%
lãi suất vay đối với hộ nghèo hỗ trợ 50% lãi suất vay đối với hộ cận nghèo (lãi suất
0,65%/tng theo Ngh định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ).
3. Thực hiện các chính sách an sinh hi
3.1. Hỗ trợ đào tạo ngh:
Thực hiện lng ghép với Đề án “Đào tạo nghcho lao động nông thôn đến năm 2020 tỉnh
Khánh a” theo Quyết định số 3074/QĐ-UBND ny 29/11/2010 của UBND tỉnh
Khánh a; ưu tiên đào tạo, phát triển nguồn nhân lc vùng đồng bào dân tc thiểu số và
miền núi. Cụ thể:
- Hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn theo chính sách được quy định ti
Quyết định số 1956/QĐ-TTg thực hiện trên đa bàn tỉnh. Hàng năm, UBND tỉnh phê
duyệt và điều chỉnh mức hỗ trợ học phí cho từng nghề cụ thể phù hợp với tình hình thực
tế và nhu cầu phát sinh ngành nghmới.
- Hỗ trợ về tín dụng cho lao động nông thôn học nghề, cụ thể:
+ Lao động nông thôn nếu có nhu cầu, được vay vốn để học nghề theo quy định hiện
hành về tín dụng đối với học sinh, sinh viên (theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày
27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ).
+ Lao động nông thôn làm việc ổn định khu vực nông thôn sau khi học nghề được ngân
sách nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất đối với vốn vay để học nghề.
- Lao động nông thôn sau khi học nghề được vay vốn tQuỹ quốc gia về việc làm thuộc
Chương trình Mục tiêu quốc gia vviệc làm để tự tạo việc làm.
- Xây dng mi liên kết giải quyết việc làm với các doanh nghiệp, tiến hành đào tạo nghề
cho lao động đa phương theo nhu cầu lao động tại các doanh nghiệp trong và ngoài địa
phương, trong và ngoài tỉnh.
- Đầu tư xây dựng trường dạy nghề nội tcho con em đồng bào dân tc thiểu số, tạo đội
ngũ lao động có kỹ năng tham gia các doanh nghiệp, nhà máy trong tỉnh và trong các khu
công nghiệp, cụmng nghiệp, kết hợp với đội Thanh Niên tình nguyện thực hin
chương trình xóa đói, giảm nghèo tại đa phương.