
Rối loạn nhịp tim ở phụ nữ có thai bằng holter điện tâm đồ 24 giờ
lượt xem 1
download

Trong thời kỳ thai nghén, phụ nữ có nguy cơ bị rối loạn nhịp tim cao hơn, chiếm khoảng 10% các bệnh lý tim và thai kỳ. Nghiên cứu này nhằm đánh giá tình trạng rối loạn nhịp tim ở phụ nữ có thai bằng holter ĐTĐ 24 giờ tại bệnh viện Bưu điện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Rối loạn nhịp tim ở phụ nữ có thai bằng holter điện tâm đồ 24 giờ
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 547 - th¸ng 2 - sè 1 - 2025 Characteristics in Breast Cancer. Journal of parameters of ultrafast dynamic Magnetic Resonance Imaging. 2020;52(5):1360- contrast‐enhanced breast MRI using compressed 1373. doi:10.1002/jmri.27241 sensing. Magnetic Resonance Imaging. 2020; 4. Thakran S, Gupta PK, Kabra V, et al. 51(1):164-174. doi:10.1002/jmri.26838 Characterization of breast lesion using T1- 8. American College of Radiology BI-RADS perfusion magnetic resonance imaging: Committee. ACR BI-RADS Atlas: Breast Imaging Qualitative vs. quantitative analysis. Diagnostic Reporting and Data System. 5th ed. American and Interventional Imaging. 2018;99(10):633- College of Radiology; 2013. 642. doi:10.1016/j.diii.2018.05.006 9. Oldrini G, Fedida B, Poujol J, et al. 5. Yi B, Kang DK, Yoon D, et al. Is there any Abbreviated breast magnetic resonance protocol: correlation between model-based perfusion Value of high-resolution temporal dynamic parameters and model-free parameters of time- sequence to improve lesion characterization. signal intensity curve on dynamic contrast European Journal of Radiology. 2017;95:177-185. enhanced MRI in breast cancer patients? Eur doi:10.1016/j.ejrad.2017.07.025 Radiol. 2014;24(5): 1089-1096. doi:10.1007/ 10. Mann RM, Mus RD, van Zelst J, Geppert C, s00330-014-3100-6 Karssemeijer N, Platel B. A Novel Approach to 6. Travis RC, Key TJ. Oestrogen exposure and Contrast-Enhanced Breast Magnetic Resonance breast cancer risk. Breast Cancer Research : BCR. Imaging for Screening: High-Resolution Ultrafast 2003;5(5):239. doi:10.1186/bcr628 Dynamic Imaging. Investigative Radiology. 2014; 7. Honda M, Kataoka M, Onishi N, et al. New 49(9):579. doi:10.1097/RLI. 0000000000000057 RỐI LOẠN NHỊP TIM Ở PHỤ NỮ CÓ THAI BẰNG HOLTER ĐIỆN TÂM ĐỒ 24 GIỜ Trần Tất Đạt1, Lương Công Thức2, Nguyễn Thế Huy3, Vũ Văn Bạ3 TÓM TẮT 64 ARRHYTHMIAS BY 24-HOUR HOLTER Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá tình trạng MORNITORING rối loạn nhịp tim ở phụ nữ có thai bằng holter ĐTĐ 24 Objectives: This study aims to evaluate the giờ tại bệnh viện Bưu điện. Kết quả: Các PN được prevalence of arrhythmias in pregnant women using theo dõi Holter 24 giờ, có ít nhất một trong số các 24-hour Holter monitoring at the hospital of Post and triệu chứng liên quan đến rối loạn nhịp tim, trong đó Telecommunications. Results: Among the monitored triệu chứng xuất hiện nhiều nhất là hồi hộp trống women, at least one symptom related to arrhythmias ngực (94,1 %), trong khi triệu chứng choáng/ ngất ít was reported, with palpitations being the most gặp nhất (11,8%). Rối loạn nhịp tim thường gặp là common symptom (94.1%), while dizziness/syncope ngoại tâm thu nhĩ và ngoại tâm thu thất (trên 50%) was the least common (11.8%). The most frequently và chủ yếu xảy ra ở giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ observed arrhythmias were atrial and ventricular (47,6%). Nhịp xoang nhanh gặp ở PN mang thai tự premature beats (over 50%), predominantly occurring nhiên cao hơn so với mang thai theo cách IVF. Rối in the first trimester (47.6%). The incidence of sinus loạn nhịp tim khác ở nhóm PN có cách thụ thai IVF tachycardia was higher in women with natural gặp nhiều hơn ở PN thai tự nhiên, ở các loại loạn nhịp pregnancies compared to those who conceived via với p< 0,05. Tỷ suất chênh OR= 0,29. Kết luận: IVF. Additionally, arrhythmias in the IVF group were Nghiên cứu cho thấy rối loạn nhịp tim thường gặp là more prevalent than in the natural conception group, ngoại tâm thu nhĩ và ngoại tâm thu thất và chủ yếu with p
- vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2025 loạn nhịp tim khi họ mang thai và không hề có bằng phần mềm thống kê SPSS 26.0. Sự khác tiền sử mắc bệnh tim từ trước [1-3]. Trên những biệt có ý nghĩa thống kê với p loạn nhịp 3 tháng 3 tháng 3 tháng n (%) 5 và kiểm định Fisher’s Exact Test so sánh hai tỉ tim đầu giữa cuối lệ có giá trị kỳ vọng
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 547 - th¸ng 2 - sè 1 - 2025 Ngoại tâm 59 rung nhĩ thường gặp ở PN có bệnh tim thực tổn 26 16 17 thu nhĩ (86,7%) [1, 3, 9]. Cơ chế xuất hiện rối loạn nhịp ở phụ nữ Nhịp nhanh 24 có thai được giải thích do liên quan đến sự thay 12 02 10 nhĩ (35,3%) đổi yếu tố nội tiết, thần kinh, cảm xúc trong thời 02 kỳ mang thai, cũng như thay đổi cung lượng tim Rung nhĩ 01 0 01 (2,9%) và kháng lực mạch máu tạo thuận lợi khởi kích Ngoại tâm 39 các rối loạn nhịp [1, 3, 4]. Điều trị rối loạn nhịp 21 06 12 thu thất (57,4%) bằng thuốc trong thời kỳ mang thai có khả năng Nhịp nhanh 01 gây tác động xấu đến thai nhi và khả năng gây 01 0 0 thất (1,5%) dị tật, đặc biệt trong giai đoạn hình thành cơ 90 42 57 189 quan (từ 5-10 tuần sau khi thụ thai). Các thử N (%) (47,6%) (22,2%) (30,2%) (100%) nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên đánh giá tác động Rối loạn nhịp tim thường gặp là ngoại tâm của thuốc chống loạn nhịp trong thai kỳ còn thu nhĩ và ngoại tâm thu thất (trên 50%) và chủ thiếu, vì thế cần cân nhắc về hiệu quả và độ an yếu xảy ra ở giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ toàn trước khi bắt đầu điều trị, và chỉ sử dụng (47,6%). liều thấp nhất có hiệu quả [1]. Bảng 3. Mối liên quan giữa rối loạn nhịp 4.2. Mối liên quan giữa rối loạn nhịp tim và cách thụ thai tim và cách thụ thai. Rối loạn nhịp tim ở nhóm Cách thụ thai Tự nhiên IVF PN có cách thụ thai IVF gặp nhiều hơn ở PN thai p OR Rối loạn nhịp n % n % tự nhiên, ở các loại loạn nhịp với p< 0,05. Điều Nhịp xoang nhanh 20 95,2 44 93,6 0,79 1,36 này có thể giải thích do các PN có cách thụ thai Ngoại tâm thu nhĩ 14 66,6 45 95,7 0,01 0,09 IVF được sử dụng các liệu pháp hormone trước, Nhịp nhanh nhĩ 5 23,8 19 40,4 0,03 0,46 trong và sau mang thai. Điều trị với phương thức Rung nhĩ 0 0 2 4,3 - - IVF có liên quan đến thay đổi các chỉ số huyết Ngoại tâm thu thất 8 38,1 31 65,9 0,04 0,32 động của PN trong những tuần đầu của thai kỳ. Nhịp nhanh thất 0 0 1 2,1 - - Trong nghiên cứu phân tích tổng hợp của tác giả Nhịp xoang nhanh gặp ở PN mang thai tự Fujitake và cộng sự đã chỉ ra rằng các liệu pháp nhiên cao hơn so với mang thai theo cách IVF. hormone trong quá trình thực hiện IVF đã gây Rối loạn nhịp tim khác ở nhóm PN có cách thụ kích thích tăng tần số tim đáng kể, từ việc điều thai IVF gặp nhiều hơn ở PN thai tự nhiên, ở các chỉnh xuống của tuyến yên đến mức estradiol loại loạn nhịp với p
- vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2025 JACC Clin Electrophysiol, 2022. 8(1): p. 120-135. p. 54-67. 2. Huyền, H.T. and N.M. Thắng, BỆNH LÝ TIM Ở 7. Vaidya, V.R., et al., Burden of Arrhythmia in PHỤ NỮ MANG THAI NGHIÊN CỨU TỔNG KẾT 3 Pregnancy. Circulation, 2017. 135(6): p. 619-621. NĂM. Tạp chí Y học Việt Nam, 2022. 521(1). 8. Lima, F.V., et al., National Trends and In- 3. Tô, M.X.H., RỐI LOẠN NHỊP TIM TRONG THAI Hospital Outcomes in Pregnant Women With KỲ: TẦN SUẤT, CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ. Heart Disease in the United States. Am J Cardiol, 4. Adamson, D.L. and C. Nelson-Piercy, 2017. 119(10): p. 1694-1700. Managing palpitations and arrhythmias during 9. Metz, T.D. and A. Khanna, Evaluation and pregnancy. Heart, 2007. 93(12): p. 1630-6. Management of Maternal Cardiac Arrhythmias. 5. Ferrero, S., B.M. Colombo, and N. Ragni, Obstet Gynecol Clin North Am, 2016. 43(4): p. Maternal arrhythmias during pregnancy. Arch 729-745. Gynecol Obstet, 2004. 269(4): p. 244-53. 10. Fujitake, E., et al., Acute cardiovascular 6. Lee, W. and D.B. Cotton, Peripartum changes in women undergoing in vitro fertilisation cardiomyopathy: current concepts and clinical (IVF), a systematic review and meta-analysis. Eur management. Clin Obstet Gynecol, 1989. 32(1): J Obstet Gynecol Reprod Biol, 2020. 248: p. 245-251. ĐẶC ĐIỂM TỶ LỆ TÍN HIỆU/NHIỄU VÀ TƯƠNG PHẢN/NHIỄU CỦA CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH LIỀU THẤP TRONG THEO DÕI CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO Nguyễn Đình Minh1, Phạm Thị Nga2 TÓM TẮT 65 MONITORING TRAUMATIC BRAIN INJURY Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm tín hiệu/ nhiễu Objective: This study aims to investigate the (SNR) và tương phản/ nhiễu (CNR) trên Cắt lớp vi tính characteristics of signal-to-noise ratio (SNR) and (CLVT) liều thấp trong theo dõi chấn thương sọ não contrast-to-noise ratio (CNR) in low-dose computed (CTSN). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tomography (CT) for monitoring traumatic brain injury mô tả cắt ngang 35 bệnh nhân (BN) đang theo dõi (TBI). Subjects and Methods: A cross-sectional CTSN được chụp CLVT liều thấp sọ não với tham số descriptive study was conducted on 35 patients (P) 80kV tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 5/2024 đến being monitored for TBI. Low-dose CT scans of the tháng 10/2024. Các BN được đo tỷ trọng cấu trúc não brain using an 80 kV protocol were performed at Viet ở các vùng khác nhau và so sánh với CLVT liều tiêu Duc Hospital from May 2024 to October 2024. Brain chuẩn, tham số 120 kV, về SNR và CNR. Kết quả: structure densities in different regions were measured SNR giảm trên CLVT liều thấp so với liều tiêu chuẩn ở and compared with standard-dose CT scans (120 kV) các vị trí vỏ não vùng trán (9,31 ± 2,992 so với 12,47 regarding radiation dose, SNR, and CNR. Results: ± 4,996), chất trắng vùng trán (6,77 ± 1,847 và 8,05 The SNR decreased in low-dose CT compared to ± 2,565), vỏ tiểu não (7,91 ± 2,889 và 8,99 ± 2,612), standard-dose CT at the following regions: frontal cầu não (6,60 ± 1,487 và 7,69 ± 2,087) (p

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BỆNH LÝ XƯƠNG KHỚP
3 p |
268 |
88
-
ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP (Kỳ 8)
5 p |
207 |
56
-
Điều trị bệnh do rối loạn thần kinh thực vật
5 p |
387 |
37
-
Dùng thuốc và điều trị nhồi máu cơ tim
7 p |
205 |
35
-
Các thuốc điều trị rối loạn nhịp tim
3 p |
279 |
33
-
Hiểm họa từ viêm cơ tim – Kỳ I
5 p |
104 |
14
-
Phương pháp mới chữa rối loạn nhịp tim
7 p |
154 |
13
-
Phòng và chữa chứng đau cột sống
3 p |
114 |
12
-
TỔNG QUAN RUNG NHĨ
10 p |
92 |
9
-
Các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp – Phần 2
11 p |
133 |
8
-
Món ăn giúp trị chứng tim đập nhanh
3 p |
91 |
7
-
RỐI LOẠN NHỊP TIM NHỊP TIM NHANH TRÊN THẤT
7 p |
135 |
6
-
Bài giảng Rối loạn nhịp tim ở phụ nữ có thai - Bs. Đào Minh Đức
51 p |
26 |
6
-
Một số loại thuốc gây rối loạn vận động
6 p |
85 |
6
-
TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 9)
5 p |
113 |
4


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
