SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI MỘT S
I TP ĐIỆN XOAY CHIỀU
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Hvà tên: Mai Thị Thu Huyền.
2. Ngày tháng m sinh: 26 08 -1976.
3. Giới tính: N
4. Địa chỉ: 18/G2 – KPI- P. Long Bình Tân - TP. Biên Hòa – Tỉnh Đồng
Nai.
5. Điện thoại: CQ- 0613.834289 NR- 0613.834288 ĐTDĐ
0938.282846
6. Fax: E-mail: huyenha76@yahoo.com.vn
7. Chc vụ: Giáo viên
8. Đơn vị công tác: THPT Nguyễn Hữu Cảnh TP. Biên Hòa – Tỉnh Đồng
Nai.
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Cử nhân.
- Năm nhận bằng: 1998.
- Chuyên ngành đào tạo: Vật
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên nkinh nghiệm: Vật Lý
Số năm có kinh nghiệm:13 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây.
I. DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sphát triển khoa học kỹ thuật ngày càng đạt đưc những thành tu to
lớn, những kiến thức khoa học ngày càng sâu rộng hơn. Khoa học kỹ thuật
những tác đng quan trọng góp phần làm thay đi bộ mặt của xã hi loài người,
nhất là những ngành khoa hc kỹ thuật cao. Vật là bn khoa học bản,
làm cơ sở lý thuyết cho một số môn khoa học ứng dụng mới ngày nay.
Do tính thực tiễn nên n Vt phổ thông là môn mang tính hấp
dẫn. Tuy vậy, Vt là mt n hc khó vì cơ sở của là toán học. Bài tập
của rất đa dạng và phong phú. Trong phân phối chương trình stiết bài tập
lại ít hơn số với nhu cầu cần củng cố kiến thức cho học sinh. Chính vì thế người
giao viên phi đưa ra những phương pháp tốt nhất nhắm tạo ra cho học sinh
niềm say mê yêu thích môn y. Việc phân loại hướng dẫn cách giải là việc
làm rất cần thiết.
Trong chương trình Vt 12, bài tp điện xoay chiều đa dạng và khó.
Qua nhng m đứng lớp giảng dạy tôi nhận thấy hc sinh tờng rt ng túng
trong vic tìm cách giải bài tập. Xuất phát từ thực tiễn trên, qua kinh nghiệm
giảng dy tôi đã chn đề tài: PHÂN LOI VÀ CÁCH GII MT SỐ I
TẬP ĐIỆN XOAY CHIỀU.
Đề tài này giúp hc sinh khắc sâu kiến thức lí thuyết qua mt hệ thống bài
tp và phương pháp giải chúng, giúp các em chủ động làm được các bài tập.
II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận. Chủ đề 1: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.
Dạng 1: CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
- Thông thường bài tp thuộc dng này yêu cầu ta tính từ thông, suất điện động cảm
ứng xuất hiện trong khung dây quay trong ttrường. Ta sử dụng các công thc sau đ
giải:
- Tần số góc:
2
f
(đơn vị: rad/s)
- Tần số của suất điện động cảm ứng trong khung bằng tần s quay của khung:
2
f
(Đơn vị: Hz)
- Chu k quay của khung dây:
1 2
Tf
(đơn vị: s)
- Biểu thức từ thông:
cos
o
t
,với o
NBS
- Biểu thc suất điện động:
'sin
o
e E t

, Với
,
B n
c t = 0
Hay
cos
o
o
e E t
, với o
E NBS
ơn vị: V)
Dng 2: VIẾT BIỂU THỨC CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP.
- Xác định giá trị cực đại của cường độ dòng điện Io hoặc điện áp cực đại Uo.
- Xác định góc lệch pha
gia u và i: /
tan
L C L C
u i
R
Z Z U U
R U
/ /
u i i u
Chú ý: Cũng có thể tính các độ lệch pha vàc biên độ hay giá trị hiệu dụng bằng giản
đồ Fre-nen.
Dng 3: CỘNG HƯỞNG ĐIỆN
Khi có hiện tượng cộng hưởng điện thì:
ZL = ZC hay
1 1
LC
LC
hay 2
1
LC
Khi đó
min
max
min
0
Z R
U U
I
Z R
Áp dụng hiện tượng cộng hưởng điện để tìm L, C, f khi:
- Schỉ ampe kế cực đại.
- ờng độ dòng điện và điện áp đồng pha (
0
).
- Hệ số công suất cực đại, công suất tiêu thụ cực đại.
- Để mạch có cộng hưởng điện.
Nếu đề bài yêu cầu mắc thêm t điện C’ với C và tìm cách mắc thì chú ý so sánh C
với C trong mạch:
- C > C : phải mắc thêm C’ song song vi C
- C < C : phải mắc thêm C’ ni tiếp với C.
Dng 4: C ĐỊNH C ĐẠI LƯỢNG ĐIN KHI BIẾT HAI ĐON MẠCH CÓ
ĐIỆN ÁP CÙNG PHA, VUÔNG PHA.
- Điện áp hai đoạn mạch 1 và 2 trên cùng một mch điện vuông pha nhau:
1 2
tan .tan 1
- Nếu = 0o (hai điện áp đồng pha) thì
1 2
1 2
tan tan
- Áp dng công thức tan
L C
Z Z
R
.
Dng 5: CÔNG SUẤT CỦA ĐOẠN MẠCH R, L, C MẮC NỐI TIẾP
+ Công thức:
2
cos
P UI RI
,với cos
+ Công suất cực đại (Pmax) khi U không đổi:
2
2
2
2
L C
RU
P RI
R Z Z
+ R không đổi ; L, hoặc C, hoặc f thay đổi:
P đạt g trị lớn nhất (Pmax) khi mẫu số đạt giá trị nhỏ nhất. Điu này xảy ra khi trong
mạch có cộng hưởng điện ZL = ZC:
max
P
L C
Z Z
2
max
U
P
R
+ R thay đổi ; L, C, và f không thay đổi:
2
2
L C
U
P
Z Z
R
R
Pmax
2
L C
Z Z
RR
min
Dùng bất đẳng thức -si, áp dụng cho hai số không âm:
2
2
2
L C
L C
Z Z
R Z Z
R
Nên
2
L C
Z Z
RR
min
2
L C
Z Z
R
R
L C
R Z Z
2
max
2
U
P
R
+ Khảot sự thay đổi ca P:
- Lấy đạo hàm của P theo đại lượng thay đổi.
- Lập bảng biến thiên.
- Vẽ đồ thị.
Dng 6: XÁC ĐỊNH G TRỊ CỰC ĐẠI CỦA ĐIỆN ÁP HIỆU DỤNG KHI
THAY ĐỔI L, HOẶC C, HOẶC f.
Tìm L để ULmax:
Phương pháp dùng công cụ đạo hàm:
Lập biểu thức dưới dạng
2
22 2
2
1 1
2 1
L
L L
L C C C
L L
UZ U U
U IZ
y
R Z Z R Z Z
Z Z
Đặt: 1
L
x
Z
;
2 2 2
2 1
C C
y R Z x Z x