SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
MẠCH CẦU
Mc lục
Nội dung Trang
Đặt vấn đề 2
Phn I: Lý thuyết cơ bản 3
A. Sơ đồ mạch điện 3
B. Phân loi 3
Phn II: Các ví dụ Khai thác phương pháp giải 3
C. Mạch cầu cân bằng 3
I. Tính chất của mch cầu cân bằng 3
II. Mt số ví dụ và phương pháp giải 4
D. Mạch cầu không cân bằng 6
I. Mch cầu có một điện trở bằng 0 6
II. Mạch cầu có hai điện trở bằng 0 8
III. Mạch cầu có ba điện trở bằng 0 9
IV. Mạch cầu tổng quát 10
Phần III. Kết luận 16
A - Đặt vấn đề
Khi học sinh đã một khối lượng kiến thức đáng kể về
phn dòng điện không đi thì việc rèn kĩ năng áp dụng các định
luật về dòng điện không đổi và nâng cao kiến thức có tính hệ thống
khá sâu, phát triển duy sáng tạo cho học sinh hết sức cần thiết .
Việc giải bài tập về mạch cầu đáp ứng được những vấn đề nêu trên.
Ngoài ra, trong một số năm học vừa qua việc thi chọn học sinh
giỏi các cấp thi vào các trường chuyên cũng thường xuyên đề cập
đến dạng bài tp này. Xuất phát từ thực tế giảng dạy, đặc biệt là việc
bồi dưỡng học sinh giỏi tôi mạnh dạn đưa ra các tình huống phương
pháp giải bài tập mạch cầu. Qua đây tôi cũng hy vọng giúp học sinh
hiểu được một cách có hthống về mạch cầu, góp phần nâng cao chất
lượng giảng dạy.
Nội dung đề tài gm 3 phần:
Phần I: Lý thuyết cơ bản
Phần II: Các ví dụ Khai thác phương pháp giải
Phần III: Kết luận
Phần I: Lý thuyết bản
Ađồ mạch điện
Các điện trở R1; R2 ; R3; R4 gi là các cạnh của mạch cầu. Điện trở R5
vai trò khác biệt gọi là đường chéo của mạch cầu.
B – Phân loại
Người ta phân mạch cầu thành hai loi: Mạch cầu cân bằng và mch cầu
không cân bng.
- Khi đặt vào A và B mt hiệu điện thế U 0.
Nếu dòng điện qua R5 = 0 đưc gọi là mạch cầu cân bằng.
Nếu I5 0. thì được mạch cầu không cân bằng. Mạch cầu không cân bằng
được phân thành hai loại.
+ Loại có 1 trong 5 điện trở bằng 0
+Loi mạch cầu tổng quát không cân bằng đủ 5 điện trở.
Phần II: Một số ví dụ và phương pháp giải
C. Mạch cầu cân bằng
I. Tính cht của mạch cầu cân bằng.
1. Về cường độ dòng điện.
- Theong ngang, các dòng điện đều bằng nhau.
I1 = I2; I3 = I4 (1)
- Theo ct dọc, các cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở của chúng.
1 3
3
1
I R
I R
;
2 4
4
2
I R
I R
(2)
2. Về hiệu điện thế.
- Theo ct dọc, các hiệu điện thế bằng nhau.
U1 = U3; U2 = U4 (3)
- Theong ngang, các hiệu điện thế tỉ lệ với điện trở của chúng.
2
2
U R
U R
;
3 3
4
4
U R
U R
(4)
2. Về điện trở .
Từ (1) và (2) hoặc từ (3) và (4) ta có công thức cầu cân bằng:
1 3
2
4
R R
R R
(5)
Chú ý : Công thức (5) được lập ngay trên hình vẽ của mạch cầu, trong đó 4 điện
trở có vị trí như các trung tỉ và ngoại tỉ của mt tỉ lệ thức.
Khi mch cầu đã cân bng thì bỏ qua R5 để tính điện trở tương đương của
mạch cầu.
II. Một số ví dụ và phương pháp giải
1. Ví dụ 1.
Cho mạch điện như hình v.
Biết rằng: R1 : R2 : R3 = 1 : 2: 3 ;
I = 1A; U4 = 1V; I5 = 0. Tìm R1;
R2 ; R3; R4 ; R5 ; RAB.
Bài giải:
Do I5 = 0 nên đây là mạch cầu cân bng.
Ta có:
1 3
2
4
R R
R R
=
1
2
Tại nút A: I1 + I3 = I = 1A;
1 3
3
1
I R
I R
= 3
I1 =
3
4
(A); I3 = I4 =
1
4
(A); I2 =
3
4
(A)
R4 =
4
4
U
I
= 4 (
)
R3 = R4/2 = 2 (
) ; R1 = R3/3 = 2/3 (
)
R2 = 2 R1 = 4/3(
)
R5 tuý vì I5 = 0
1 2 3 4
1 2 3 4
AB
R R R R
R
R R R R
= 1,5 (
)
Nếu bỏ qua R5, mạch còn (R1 nt R2) // (R3 nt R4)
Hoặc có thể tính 4 3 4 3 3
1
1 .2
4
1,5( )
1
AB
AB
U U U U I R
R
I I I
2. Ví dụ 2: (Thi HSG tỉnh Hưng Yên 2001 2002)
Cho mch điện như hình vẽ, hiệu điện thế giữa hai đu M, N của đoạn
mạch không đổi U = 7V. Các điện trở R1 = 3
; R2 = 6
. PQ mt dây dẫn
dài 1,5 m, tiết diện không đổi S = 0,1mm2
, điện trở suất
= 4. 10-7
m.
a. Tính điện trở của dây dẫn PQ.
b. Dịch chuyển con chạy C tới vị trí sao cho chiều dài PC = CQ/2. Tính chs
của am pe kế.