B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
VIN KHOA HC GIÁO DC VIT NAM
--------------------
PHM TH THU HIN
SO SÁNH VN ĐỀ ĐỌC HIU VĂN BN
TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DC PH THÔNG
MÔN NG VĂN CA VIT NAM
VÀ MT S NƯỚC TRÊN TH GII
Chuyên ngành: Lí lun và phương pháp dy hc b môn Văn-Tiếng Vit
Mã s: 6214.0111
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ KHOA HC GIÁO DC
Hà Ni, 2014
Công trình được hoàn thành ti : Vin Khoa hc Giáo dc Vit Nam
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS. Đỗ Ngc Thng
Phn bin 1: ....................................................................
...................................................................
Phn bin 2: ....................................................................
...................................................................
Phn bin 3: ....................................................................
...................................................................
Lun án s được bo v trước Hi đồng chm lun án cp Vin hp ti
Vin Khoa hc Giáo dc Vit Nam, 101 Trn Hưng Đạo, Hà Ni
Vào hi ..... gi ..... ngày ..... tháng .... năm.....
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư vin Quc gia
- Thư vin Vin Khoa hc giáo dc Vit Nam
1
M ĐẦU
1. Lí do chn đề tài
1.1. Chương trình giáo dc ph thông (CTGDPT) môn Ng văn1 ca hu hết
các quc gia trên thế gii đều quan tâm đến vic hình thành năng lc (NL) s
dng ngôn ng cho hc sinh (HS) thông qua 4 kĩ năng cơ bn, gm: nghe
(listening), nói (speaking), đọc (reading), viết (writing). Mt s nước còn chú
ý thêm kĩ năng quan sát (viewing) và trình bày (presenting). Các kĩ năng trên
là cơ s quan trng để hình thành và rèn luyn cho HS năng lc giao tiếp
bng ngôn ng vi nhiu cp độ khác nhau. Trong đó, đọc, đặc bit là đọc
hiu (ĐH) được chú ý nhiu hơn c. Vì thế, đối vi vic xây dng chương
trình (CT) môn Ng văn cho nhà trường ph thông ca tt c các nước, trong
đó có Vit Nam, vn đề đọc hiu văn bn (ĐHVB) không th không được
quan tâm t mc tiêu, văn bn, chun kiến thc kĩ năng đến phương pháp
dy hc (PPDH) và kim tra đánh giá (KTĐG) ...
1.2. Vào năm 1997, T chc hp tác và phát trin kinh tế thế gii
(OECD) đã đề xut Chương trình đánh giá hc sinh quc tế (PISA), trong
đó ĐH được coi là mt trong ba NL ch yếu để xác định trình độ ca HS
giai đon cui ca giáo dc (GD) bt buc (HS độ tui 15) bi đây là NL
cn cho sut cuc đời ca mi con người. Nhưng định nghĩa v đọcĐH
có s thay đổi theo thi gian và điu kin kinh tế, văn hoá, xã hi ca tng
quc gia. Khái nim hcđặc bit là hc sut đời đòi hi phi m rng
cách hiu v ĐH. Quan nim và yêu cu ca PISA v ĐH không da theo
mt CTGDPT ca mt quc gia đặc bit nào. Nhưng, tính đến năm 2012, đã
có 70 nước tham gia PISA và làm theo yêu cu ca CT đánh giá HS quc tế
này. Vit Nam đã tham gia PISA vào năm 2012. Điu đó chng t, trong xu
thế hi nhp quc tế hin nay, các nước đang xích li gn nhau, thng nht
mt quan nim và nhng yêu cu chung v ĐHVB. “Ch động hi nhp
quc tế” là mt trong nhng gii pháp và nhim v quan trng mà ngh quyết
TW 8 (khóa XI) đã nêu lên nhm đổi mi căn bn toàn din GD &ĐT. Đổi
mi CT dy hc môn Ng văn không th không chú ý ti yêu cu hi nhp
này.
1.3. Trong Chương trình giáo dc ph thông môn Ng văn hin hành
ca Vit Nam, ĐHVB là mt ni dung chính, s lượng bài hc chiếm t l
ln hơn các bài hc v Tiếng Vit và Làm văn, nht là nhng lp/cp
hc cao hơn. Dy hc (DH) và KTĐG v ĐHVB ca HS cũng chiếm nhiu
thi gian hơn trong phân phi chương trình. Tuy nhiên, quan nim v ĐH
1 Lun án s dng thut ng Ng văn để gi chung tên môn hc các nước khác tương ng vi môn Ng văn trong nhà
trường ph thông ca Vit Nam, ví d: Hoa K gi môn hc này là “English-Language Arts”, Singapore gi là “English
Language” , Hàn Quc gi là “Korean language”
2
và yêu cu ca ĐHVB nhà trường ph thông nước ta hin nay chưa có
nhiu thay đổi so vi quan nim ging văn trong các CTGD trước đây;
đồng thi, còn có nhiu đim khác bit so vi quan nim và yêu cu v
ĐHVB ca nhiu nước có nn giáo dc tiên tiến trên thế gii, trong đó có
yêu cu ca PISA. Do đó, để có cơ s đổi mi vn đề ĐHVB, cn đối
chiếu CTGDPT môn Ng văn ca Vit Nam và mt s nước trong trong
khu vc và trên thế gii, t đó phát huy nhng vic đã làm tt; đồng thi
tiếp thu, điu chnh li nhng gì còn bt cp, góp phn đổi mi chương
trình (CT) và sách giáo khoa (SGK) Ng văn ph thông nước ta, đáp ng
yêu cu hin đại hóa và hi nhp vi xu thế quc tế v GD ph thông.
1.4. mt phương din khác, CTGDPT nói chung, CT môn Ng văn
t Tiu hc đến Trung hc ph thông (THPT) ca nước ta nói riêng đã
được xây dng t trước và sau năm 2000. Theo Ngh quyết Đại hi Đảng
ln th XI, B Giáo dc và Đào to đã và đang khn trương chun b xây
dng CTGDPT cho nhng năm sau 2015. Để có nhng đổi mi “căn bn,
toàn din” môn Ng văn trong nhà trường ph thông, trong đó có
ĐHVB, cn có nhng nhìn nhn, đánh giá tng quát v vn đề này trên cơ
s so sánh vi vn đề ĐHVB trong CTGD ca mt s nước trên thế gii.
T đó, đưa ra nhng đề xut, định hướng để góp phn xây dng được mt
CT môn Ng văn hin đại, phù hp vi thc tin ca Vit Nam và hi
nhp được vi quc tế, nhm hình thành và phát trin NL đọc hiu cho HS
ph thông.
Xut phát t nhng lí do trên, chúng tôi đã la chn đề tài So sánh vn đề
đọc hiu văn bn trong chương trình giáo dc ph thông môn Ng văn ca Vit
Nam và mt s nước trên thế gii để làm đề tài nghiên cu ca mình.
2. Đối tượng và phm vi nghiên cu
2.1. Đối tượng nghiên cu: vn đề đọc hiu văn bn được trình bày trong
CT và chun chương trình (CCT) môn Ng văn ca Vit Nam và mt s
nước như Hàn Quc, Singapore, Hoa K (bang California).
2.2. Phm vi nghiên cu: lun án s xem xét chung v các văn bn CT và
CCT ca các nước/bang đã chn, nhưng tp trung ch yếu vào vn đề
ĐHVB các khía cnh: mc tiêu, VB, chun, PPDH và ĐGKQ đọc hiu.
3. Tng quan các công trình có liên quan ti vn đề nghiên cu
Qua vic kho sát tt c các tài liu, có th thy vn đề ĐHVB được
nước ngoài quan tâm nghiên cu t rt lâu và ngày càng đạt được nhiu
thành tu. Đây là mt năng lc ct lõi cn được trang b, hình thành và
phát trin cho HS, gn vi c cuc đời mi con người. Vit Nam, vn đề
ĐHVB đã được quan tâm t CTGDPT năm 2000, nhưng còn nhiu đim
khác bit so vi xu thế quc tế, cn có s điu chnh nht định trong thi
3
gian ti. Gn đây đã có mt s công trình so sánh v CT nói chung và CT
môn Ng văn nói riêng ca Vit Nam và mt s trên thế gii. Nhưng chưa
có công trình nào nghiên cu, so sánh mt cách đầy đủ, toàn din v CT
(và CCT) môn Ng văn ca Vit Nam và các nước trên thế gii (t Tiu
hc đến THPT) để xem xét vn đề ĐHVB gia nước ta và các nước khác,
t đó rút ra nhng bài hc kinh nghim, nhng nhn xét và kiến ngh cho
vic xây dng CT (và CCT), đồng thi xác định rõ quan nim, yêu cu v
PPDH và cách thc KTĐG kết qu ĐHVB ca HS ph thông ca Vit
Nam trong thi gian ti theo xu thế hi nhp quc tế.
4. Mc đích và nhim v nghiên cu
4.1. Mc đích: Thy được nhng đim ging nhau và khác nhau trong
quan nim và yêu cu v ĐHVB trong CTGDPT môn Ng văn ca Vit
Nam và mt s nước trên thế gii; T đó, phân tích, đánh giá để nêu lên
mt s đề xut v vic biên son phn ĐHVB trong CTGDPT môn Ng
văn ca Vit Nam nhm đổi mi CTGDPT nước ta trong thi gian ti.
4.2. Nhim v: Xác định cơ s lí lun và thc tin ca vic so sánh vn đề
ĐHVB trong CTGDPT môn Ng văn ca Vit Nam và mt s nước; Mô
t và phân tích nhng đim ging và khác nhau trong quan nim và yêu
cu v ĐHVB qua CTGDPT môn Ng văn ca Vit Nam và mt s nước
mt s bình din ch yếu; Đề xut hướng điu chnh, thay đổi v vic
biên son phn ĐHVB trong CTGDPT ca Vit Nam, góp phn vào công
cuc đổi mi GD ph thông nước ta.
5. Phương pháp nghiên cu: phương pháp nghiên cu lí lun, phương
pháp kho sát thc tin, phương pháp hi cu tư liu, phương pháp chuyên
gia, phương pháp so sánh, phương pháp tiếp cn tng hp.
6. Gi thuyết khoa hc: Cho đến nay, chưa có công trình nghiên cu nào
so sánh mt bình din mang tính quc tế - vn đề đọc hiu văn bn trong
chương trình và chun chương trình môn Ng văn ca Vit Nam và mt s
nước trên thế gii. Nếu tiến hành so sánh, ch ra được nhng đim tương
đồng và khác bit trong quan nim và yêu cu đọc hiu th hin trong văn
bn chương trình giáo dc ph thông môn Ng văn ca Vit Nam và mt
s nước thì s rút ra được xu thế chung v vn đề đọc hiu văn bn; t đó
đề xut được nhng điu chnh hp lý đối vi vic biên son phn đọc
hiu văn bn trong chương trình giáo dc ph thông môn Ng văn ca
Vit Nam, đáp ng yêu cu hi nhp quc tế.
7. Nhng đóng góp mi ca lun án:
a) Lun án là công trình đầu tiên đề xut vn đề so sánh CT và CCT Ng
văn mt bình din mang tính quc tế - vn đề đọc hiu văn bn thông
qua CT và CCT ca Vit Nam và mt s nước trên thế gii.