SQL (Structured Query Language)
(tiếp theo)
1
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Xoá dữ liệu
mãn một điều kiện mong muốn
Dùng câu lệnh “delete from…” để xoá các dữ liệu thoả
delete from tên-quan-hệ [where điều-kiện];
Cú pháp:
delete from Student where regdate > '2000-01-01'; delete from Book where
Mệnh đề where tương tự trong câu lệnh select VD:
delete from quan-hệ; truncate quan-hệ;
2
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Xoá toàn bộ dữ liệu của quan hệ:
Sửa đổi dữ liệu
thuộc tính trong một quan hệ bằng giá trị mới thoả mãn một điều kiện mong muốn
Dùng câu lệnh “update …” để cập nhật giá trị của các
update tên-quan-hệ set thuộc-tính = giá-trị,... where điều-kiện;
Cú pháp:
update Student set class = 'C‘ where name = 'Bill Gates'; update Book set borrowed = 1, date = now() where id = 1234;
3
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
VD:
Số học
Các phép toán: +, -, *, /, % Hàm: abs(), sqrt(), exp(), ln(), power(),
rand(),…
Ví dụ:
select sqrt(5) + power(40, 5); update Product set price = price * (1 + ln(2)) where category = 'laptop';
4
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Logic
… Ví dụ:
select * from Product where price >= 50 and count < 10;
Các phép toán: and, or, not So sánh: >, <, >=, <=, =, <>, !=, between … and
select id from Student where phone is not null;
So sánh với null: dùng “is null” và “is not null”
select id from Student where class in ('A', 'B');
5
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Tập hợp: in(…)
Làm việc với ngày tháng
date, time, datetime, timestamp
Các kiểu dữ liệu:
curdate(), curtime(), now()
Thời gian hiện tại:
date_add(), time_add() date_sub(), time_sub()
Cộng trừ thời gian:
year(), month(), day(), week(), hour(), minute(),
second()
6
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Trích các tham số:
Làm việc với kiểu chuỗi
So sánh: =, !=, >, <, >=, <= Một số hàm: lower(s), upper(s), concat(s1, s2), locate(s1, s2), substring(s, p, n),…
Toán tử like: so sánh chuỗi theo khuôn dạng sử
dụng %: đại diện cho một chuỗi bất kỳ _: đại diện cho một ký tự bất kỳ
VD:
select * from Student where name like 'Bill%'; select * from Word where title like '__%tion';
7
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Gộp nhóm
select avg(mark) from Mark where std = 10; Câu hỏi: tính điểm trung bình của từng học sinh
select std, avg(mark) from Mark group by std;
Câu hỏi: tính điểm trung bình của học sinh có id = 10
avg(): giá trị trung bình min(): giá trị min max(): giá trị max sum(): tổng count(): số lượng
Các hàm gộp:
lượng select title, count(*) from Book group by title;
8
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Ví dụ khác: danh sách sách trong thư viện kèm theo số
Gộp nhóm: điều kiện trên nhóm
Trong câu lệnh có gộp nhóm, “where…” là điều kiện đối với từng phần tử, còn “having…” là điều kiện với nhóm
VD:
select s.id, s.name, avg(m.mark) from Mark m, Student s where m.std = s.id and s.class = 'B' group by s.id having max(m.mark) >= 8; Danh sách các sinh viên lớp B có điểm trung bình >= 8
9
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Gộp kết quả
select … union select …
Phép hợp trong SQL được thực hiện bằng cú pháp:
Kết quả các phép select phải tương thích với nhau Có thể thực hiện hợp hai hoặc nhiều phép select với nhau Có thể dùng ngoặc (…) để cho rõ ràng Các kết quả trùng sẽ bị loại bỏ, nếu không muốn thì dùng “union
all” Ví dụ:
select name, dob from Student where class = 'B' union (
select name, dob from Teacher where city = 'Hanoi');
10
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Chú ý:
Giao và loại trừ kết quả
“except” thay cho “union”
Tương tự như phép gộp, nhưng dùng “intersect” và
select id, name from Employee where gender = 'male' intersect (
select id, name from Employee where dob < '1980-01-01' except (
select id, name from Employee where level = 5 ));
Ví dụ:
Trong MySQL không hỗ trợ “intersect” và “except”, mà phải
dùng các câu lệnh lồng nhau
MSSQL dùng “minus” thay vì “except” 11
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Chú ý:
Câu lệnh lồng nhau (nested queries)
SQL cho phép sử dụng các câu lệnh con
(subqueries) để tăng tính linh hoạt trong truy vấn Ví dụ: liệt kê các bài hát (quan hệ Song) thuộc các thể loại được sáng tác bởi các tác giả (quan hệ Author) sinh trước năm 1950 select * from Song where author_id in (
select id from Author where dob < '1950-01-01');
12
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Toán tử “in”
Dùng để kiểm tra tính thuộc tập hợp Phủ định dùng “not in…” Có thể được dùng cho bộ giá trị
select * from Song where (author, category) in
( (5, 10), (4, 15), (4, 19) );
select * from Author where (first_name, last_name) in
(select firstn, lastn from Nominated)
13
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Toán tử exists
hàng select * from Customer where not exists (
select id from Invoice where customer = Customer.id);
Dùng để kiểm tra một tập hợp có rỗng hay không Phủ định dùng “not exists…” Ví dụ: liệt kê các khách hàng chưa mua máy tính ở cửa
select * from Customer
where count (
select id from Invoice where customer = Customer.id) > 0;
14
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Tương tự:
Liên kết giữa các thuộc tính với câu lệnh con
Các thuộc tính của câu lệnh mẹ có thể được sử
dụng trong các câu lệnh con
VD:
select customer from Borrower
where exists (
select * from Depositor where Depositor.customer = Borrower.customer);
15
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
So sánh tập hợp
Câu hỏi: liệt kê các sinh viên của lớp A có điểm lớn
hơn ít nhất một sinh viên của lớp B select * from Student
where class = 'A' and mark > some (
select mark from Student where class = 'B');
Các kiểu so sánh tập hợp:
some / any: có ít nhất một phần tử thoả mãn all: so với tất cả
16
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Câu lệnh con trong mệnh đề from
tham chiếu
Câu lệnh con có thể được sử dụng trong mệnh đề from Kết quả của câu lệnh con có thể được đổi tên để dễ
select branch-name, avg-balance
from (
select branch-name, avg(balance) from account group by branch-name ) as branch-avg(branch-name, avg-balance)
where avg-balance > 1200;
17
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Ví dụ:
Biến
SQL cho phép tạo các biến để lưu tạm thời các giá trị.
Các biến được dùng theo cú pháp: @tên
Định nghĩa / thay đổi giá trị của biến:
set @VAR = VALUE; select @VAR := VALUE;
Ví dụ:
set @std = 20;
select @stddob:=dob
from Student where id=@std;
select @stddob;
18
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Bài tập
Cho các quan hệ SinhVien, GiaoVien, DangKyHoc, Day, Lop, MonHoc. Viết câu truy vấn cho các yêu cầu sau:
1.
Liệt kê các sinh viên có đăng ký các môn X, Y
2.
Liệt kê các giáo viên dạy từ 5 lớp trở lên
3.
Liệt kê các giáo viên dạy ít nhất một lớp có 30 sinh viên trở lên
4.
Liệt kê các môn học của giáo viên G mà sinh viên A đăng ký
Cho các quan hệ Sach, TacGia, NguoiDoc, Muon. Viết câu truy vấn cho các yêu cầu sau:
5.
Liệt kê các sách đã được mượn nhiều hơn 10 lần trong năm 2011
6.
Liệt kê những người đọc đã mượn ít nhất 10 đầu sách khác nhau
7.
Liệt kê các sách đang được mượn bởi một trong các người đọc ở câu trên
8.
Liệt kê các sách của Stephen King hiện tại không có ai đang mượn
19
EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội