YOMEDIA
ADSENSE
Sự đồng nhiễm virus Tembusu và vi khuẩn gây bệnh ở đàn vịt nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam
4
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mục đích của nghiên cứu này là xác định sự có mặt của vi khuẩn trong các mẫu vịt mắc bệnh Tembusu thu thập ở một số tỉnh thành miền Bắc Việt Nam. Trong nghiên cứu này, để chẩn đoán virus Tembusu, vi khuẩn E. coli, Riemerella anatipestifer, Salmonella, chúng tôi sử dụng phản ứng PCR với các cặp mồi đặc hiệu đã được công bố trước đây.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sự đồng nhiễm virus Tembusu và vi khuẩn gây bệnh ở đàn vịt nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam
- Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 8: 1011-1019 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(8): 1011-1019 www.vnua.edu.vn SỰ ĐỒNG NHIỄM VIRUS TEMBUSU VÀ VI KHUẨN GÂY BỆNH Ở ĐÀN VỊT NUÔI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC VIỆT NAM Nguyễn Hữu Huân, Cao Thị Bích Phượng*, Đặng Hữu Anh, Trần Thị Hương Giang, Mai Thị Ngân, Nguyễn Văn Giáp, Lê Văn Trường, Vũ Thị Ngọc, Huỳnh Thị Mỹ Lệ Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: ctbphuong@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 27.03.2024 Ngày chấp nhận đăng: 07.08.2024 TÓM TẮT Mục đích của nghiên cứu này là xác định sự có mặt của vi khuẩn trong các mẫu vịt mắc bệnh Tembusu thu thập ở một số tỉnh thành miền Bắc Việt Nam. Trong nghiên cứu này, để chẩn đoán virus Tembusu, vi khuẩn E. coli, Riemerella anatipestifer, Salmonella, chúng tôi sử dụng phản ứng PCR với các cặp mồi đặc hiệu đã được công bố trước đây. Kết quả chẩn đoán bằng phương pháp PCR cho thấy có 30/73 mẫu dương tính với TMUV (chiếm 41,1%). Nghiên cứu chỉ ra rằng tỉ lệ đồng nhiễm virus Tembusu và E. coli là 16,7% (5/30); với Riemerella anatipestifer là 20% (6/30 mẫu) và Salmonella là 6,7% (2/30 mẫu). Đặc biệt, phát hiện 2/30 mẫu vịt mắc Tembusu đồng nhiễm đồng thời với cả E. coli, Riemerella anatipestifer, chiếm 6,7%. Đây là báo cáo đầu tiên ở Việt Nam nghiên cứu về sự đồng nhiễm virus Tembusu và một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp trên đàn vịt. Từ khóa: Đồng nhiễm, vịt, Tembusu, PCR. Co-Infection of Tembusu Virus and Pathogenic Bacteria in Ducks in some Northern Provinces of Vietnam ABSTRACT The aim of this study was to determine the presence of bacteria in Tembusu-infected duck samples collected from different provinces in Northern Vietnam. In this study, we performed PCR reactions with previously published specific primer pairs to diagnose the Tembusu virus along with E. coli, Riemerella anatipestifera, and Salmonella. The PCR diagnostic results showed that 30 out of 73 samples were positive for TMUV (41.1%). The study found that the co-infection rate of Tembusu virus with E.coli was 16.7% (5/30 samples); with Riemerella anatipestifer 20% (6/30 samples); and with Salmonella 6.7% (2/30 samples). It is noteworthy that 2 out of 30 duck samples infected with Tembusu were simultaneously infected with both E.coli and Riemerella anatipestifer, representing 6.7%. This is the first report in Vietnam to investigate the co-infection of the Tembusu virus with some common bacteria in duck flocks. Keywords: co-Infection, duck, Tembusu, pathogenic bacteria, PCR. Nam đã ghi nhên sĆ xuçt hiện cþa bệnh do 1. ĐẶT VẤN ĐỀ virus Tembusu gây ra Ċ vðt. SĆ lan truyền cþa Virus Tembusu (TMUV, chi Flavivirus, hõ virus Tembusu đã gåy ra nhąng thiệt häi kinh Flaviviridae) là tác nhân gây bệnh mĉi nùi Ċ vðt, tế đáng kể cho ngành chën nuöi vðt, tî lệ tĄ vong phát hiện læn đæu nëm 1955 Ċ Malaysia (Platt & có thể lên tĉi 100% trong đàn (Đặng Hąu Anh & cs., 1975). Sau đò, TMUV lan rûng và trĊ thành cs., 2020). dðch trên đàn vðt nuôi täi các vüng chën nuöi lĉn SĆ hiện diện cþa mût sø vi khuèn nhā Ċ Malaysia (Kono & cs., 2000), Trung Quøc (Su Escherichia coli (E. coli), Salmonella và & cs., 2011), Thái Lan (Ninvilai & cs., 2019) và Riemerella anatipestifer (RA) gây ra møi đe doä Đài Loan (Peng & cs., 2020). TĂ nëm 2019, Việt đáng kể vĉi đøi vĉi săc khoẻ đàn vðt. Vi khuèn 1011
- Sự đồng nhiễm virus Tembusu và vi khuẩn gây bệnh ở đàn vịt nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam E. coli thuûc hõ Enterobacteriaceae, là nguyên đánh giá sĆ đ÷ng nhiễm cþa virus Tembusu và nhân phù biến nhçt gây bệnh nhiễm khuèn Ċ mût sø vi khuèn gây bệnh khác trên đàn vðt nuôi các loài gia cæm, trong đò cò vðt (Nguyễn Đăc täi Việt Nam. Do đò, mĀc đích cþa nghiên cău Hiền, 2009). Nhąng triệu chăng điển hình do này là xác đðnh chính xác ngu÷n gøc gây bệnh, E. coli gây ra g÷m có tiêu chây phân xanh tríng, giúp nâng cao hiệu quâ cþa công tác chèn đoán viêm khĉp, sāng đæu, viêm høc mít và các biểu và phòng ngĂa kiểm soát dðch bệnh. hiện thæn kinh. Các bệnh tích thāĈng đāČc ghi nhên trên vðt míc bệnh bao g÷m viêm gan, gan 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sāng hoäi tĄ, viêm màng ngoài tim, týi khí đĀc, lách sāng to, ruût có u hät (Lisa & cs., 2020). 2.1. Vật liệu Bệnh do vi khuèn Salmonella gây ra không chî Méu bệnh phèm sĄ dĀng trong nghiên cău là mût vçn đề phù biến mà cñn đáng lo ngäi này là méu gûp não, tim, phùi, gan, lách, bu÷ng trong ngành chën nuöi gia cæm. Các tùn thāćng trăng thu thêp tĂ các đàn vðt có, vðt Grimaud, điển hình cþa bệnh do vi khuèn Salmonella Ċ vðt vðt siêu thðt CV, vðt siêu trăng CV 2000 Layer, bao g÷m tiêu chây, viêm gan, viêm màng ngoài vðt Anh Đào, vðt bæu 1 ngày tuùi tĉi 55 tuæn tuùi tim và týi khí đĀc. Vi khuèn Salmonella spp. vĉi các biểu hiện giâm ën đût ngût, tiêu chây cÿng cò khâ nëng låy nhiễm ra möi trāĈng chën phân tríng, có triệu chăng thæn kinh, giâm sân nuôi vðt, gây thiệt häi kinh tế lĉn cho ngāĈi lāČng trăng vĉi vðt đẻ täi mût sø tînh miền Bíc. chën nuöi (Fàbrega & Vila, 2013). Bệnh Méu sau khi thu thêp đāČc xĄ lý täi Bû môn Vi do Riemerella anatipestifer là bệnh truyền sinh vêt truyền nhiễm, Khoa Thú y, Hõc viện nhiễm trên vðt, ngúng, gà tây và nhiều loài gia Nông nghiệp Việt Nam. cæm khác. Bệnh đāČc biết đến vĉi nhiều tên gõi Sinh phèm, hóa chçt dùng cho phân ăng khác nhau nhā: bệnh bäi huyết trên vðt, hûi PCR: (i) 2X PCR Master mix solution (i- MAXⅡ, chăng anatipestifer, bệnh bäi huyết 25266, iNtRON Biotechnology, Hàn Quøc); do anatipestifer hay bệnh viêm thanh mäc (ii) PlatinumTM direct PCR Universal Master truyền nhiễm (Soman & cs., 2014). Bệnh thāĈng Mix (ThermoFisher, Mỹ); (iii) Các cặp m÷i và xây ra Ċ thể cçp tính hoặc nhiễm trùng huyết chu trình nhiệt cho phân ăng PCR düng để phát män tính vĉi triệu chăng đặc trāng nhā røi loän hiện sĆ đ÷ng nhiễm cþa vi khuèn E. coli, thð giác, røi loän vên đûng, sāng phü đæu - cù, Riemerella anatipestifer, Salmonella theo các ngoẹo cù, rung đæu - cù, viêm khĉp. Vðt míc nghiên cău đã cöng bø trāĉc đåy (Chen & bệnh bð suy gan, suy thên và các nûi täng khác Griffiths, 1998, Wang & cs., 2012, Oliveira & cþa cć thể làm cho vðt chết rçt nhanh vĉi tî lệ cs., 2002). chết cao, lên đến 90% (Li & cs., 2011). Bệnh Đøi chăng dāćng vi khuèn E. coli, nhiễm trùng huyết do RA vén thāĈng xuyên xây Riemerella anatipestifer, Salmonella trong ra Ċ các trang träi và hû chën nuôi vðt trên khíp nghiên cău này là các chþng vi khuèn đāČc lāu các tînh thành cþa câ nāĉc nhā Thái Bình, trą täi Bû môn Vi sinh vêt truyền nhiễm, Khoa Thanh Hòa, Bình Đðnh, Long An, Đ÷ng Nai, Thú y. Låm Đ÷ng, Bến Tre, gây thiệt häi đáng kể cho ngāĈi chën nuöi (Lý Thð Liên Khai & Nguyễn 2.2. Phương pháp nghiên cứu Hiền Hêu, 2018; Võ Thành Thìn & cs., 2021). Tçt câ các bệnh nhiễm trùng này đều gây ra 2.2.1. Lấy mẫu và đồng nhất mẫu tî lệ tĄ vong cao hoặc giâm nëng suçt nghiêm Phāćng pháp kiểm tra triệu chăng lâm trõng Ċ vðt, trong khi việc đ÷ng nhiễm giąa sàng và mù khám kiểm tra bệnh tích đäi thể chúng càng làm træm trõng thêm tình träng theo Tiêu chuèn Việt Nam mã sø TCVN bệnh (Mosleh & cs., 2017). Tuy nhiên, các nghiên 8420:2010. Méu đāČc thu thêp theo Quy chuèn cău về virus Tembusu và sĆ đ÷ng nhiễm vĉi mût kỹ thuêt Quøc gia QCVN 01-83:2011. Méu bệnh sø vi sinh vêt gây bệnh khác Ċ Việt Nam vén còn phèm sau đò đāČc đ÷ng nhçt theo tî lệ 10% hän chế (Træn Thð Hāćng Giang & cs., 2023). Đặc phosphate-buffed saline (PBS). Hún dðch đ÷ng biệt, chāa cò nghiên cău nào đāČc thĆc hiện để nhçt đāČc bâo quân Ċ -80C tĉi khi sĄ dĀng. 1012
- Nguyễn Hữu Huân, Cao Thị Bích Phượng, Đặng Hữu Anh, Trần Thị Hương Giang, Mai Thị Ngân, Nguyễn Văn Giáp, Lê Văn Trường, Vũ Thị Ngọc, Huỳnh Thị Mỹ Lệ Bảng 1. Thông tin các cặp mồi sử dụng cho phản ứng PCR Mầm bệnh Tên mồi Trình tự mồi (5’ - 3’) Kích thước Tham khảo Tembusu NS5f TTTGGTACATGTGGCTCG 350bp Liu & cs. (2012) NS5r ACTGTTTTCCCATCACGTCC E. coli E.Ec1 CCGATACGCTGCCAATCAGT 884bp Chen & Griffiths (1998) E.Ec2 ACGCAGACCGTAAGGGCCAGAT RA gyrBP1 AGAGCGAGAAGAAAAAACCT 194bp Wang & cs. (2012) gyrBP2 CTCCCATAAGCATAGAGAAGA Salmonella ST11 GCCAACCATTGCTAAATTGGCGCA 429bp Oliveira & cs. (2002) ST15 GGTAGAAATTCCCAGCGGGTACTGG 2.2.2. Tách và tinh sạch ARN/ADN tổng số sung thuøc nhuûm ADN RedSafe™ Nucleic Acid Staining Solution (Intron, Hàn Quøc). ARN/ADN tùng sø trong méu đã đāČc đ÷ng nhçt đāČc chiết tách dĆa trên kít thāćng mäi 2.2.5. Xử lý số liệu Viral Gene-spin™ Viral DNA/RNA Extraction Đánh giá ý nghïa thøng kê cþa các kết quâ (Intron, Hàn Quøc). Quy trình tách chiết theo bìng Student’s t test và phép thĄ Chi-square. hāĉng dén cþa nhà sân xuçt. ARN/ADN tùng sø Các phép thĄ đāČc tích hČp trong phæn mềm đāČc hòa tan trong 50µl và đāČc bâo quân Ċ Graph Prism 9 (GraphPad, La Jolla, CA, Mỹ). -30C cho tĉi khi sĄ dĀng. Giá trð P ≤0,05 đāČc xác đðnh là giĉi hän sai 2.2.3. Tổng hợp cDNA khác cò ý nghïa thøng kê Đøi vĉi méu sĄ dĀng để xác đðnh TMUV, cDNA đāČc tùng hČp sĄ dĀng enzyme M-MLV 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (Promega) và Random primer. Hún dðch đāČc 3.1. Kết quả thu thập mẫu vịt nghi mắc trûn đều và đāČc đặt trong chu trình sau: 37C trong 1 giĈ, 85C trong 5 phút. bệnh Tembusu Theo dôi các đàn vðt con 1 ngày tuùi tĉi vðt 2.2.4. Phản ứng PCR trāĊng thành 60 ngày tuùi nghi míc bệnh Thành phæn phân ăng PCR đāČc phøi trûn Tembusu thçy hiện tāČng giâm ën đût ngût, theo hāĉng dén cþa nhà sân xuçt, trong đò: 25µl sinh trāĊng giâm, tiêu chây phân tríng, loãng, hún dðch phân ăng g÷m có 12,5µl GoTag® chây nāĉc mÿi, các triệu chăng thæn kinh nhā Green Master Mix (Promega, Mỹ) + 1µl múi loäi đi läi mçt thëng bìng, vðt nìm lêt ngĄa, chân m÷i xuôi và m÷i ngāČc (10µM) + 2µl ADN méu tê liệt. Vĉi vðt đẻ 25 đến 55 tuæn quan sát thçy tách chiết + 8,5µl nāĉc tinh khiết. giâm ën và giâm sân lāČng trăng đût ngût; tiếp Phân ăng PCR phát hiện Tembusu virus đến xuçt hiện tiêu chây phân xanh dén đến đāČc thĆc hiện bìng cặp m÷i NS5f/NS5r theo suy nhāČc; giai đoän sau cþa bệnh vðt có biểu quy trình đã cöng bø trāĉc đåy (Liu & cs., 2012). hiện thæn kinh, đi läi bçt thāĈng, nặng thì bäi Các cặp m÷i và chu trình nhiệt cho phân ăng liệt hoàn toàn. Diễn biến ù dðch xây ra trong PCR düng để phát hiện sĆ đ÷ng nhiễm cþa vi vòng 7-10 ngày, tî lệ chết trong đàn cò thể tĂ khuèn E. coli, Riemerella anatipestifer, 5-15%, nhąng con vðt trong đàn qua khói ngày Salmonella theo các nghiên cău đã cöng bø 10 sẽ phát triển kém, sinh sân kém, dén đến trāĉc đåy (Chen & Griffiths., 1998; Wang & cs., chën nuöi khöng cò hiệu quâ. Mù khám nhąng 2012; Oliveira & cs., 2002). Thông tin các cặp vðt này thçy xác chết gæy, tým löng đuöi dính m÷i sĄ dĀng trong nghiên cău này đāČc tùng phân xanh. Não phù, màng não sung huyết và hČp trong bâng 1. Phân tích sân phèm PCR mäch máu bð tíc nghẽn (Hình 1A). Xoang ngĆc bìng điện di trong thäch agarose 1,5% có bù tích dðch màu vàng, cć tim thoái hòa biến chçt 1013
- Sự đồng nhiễm virus Tembusu và vi khuẩn gây bệnh ở đàn vịt nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam (vìn tríng) (Hình 1F); phùi phù sung huyết tùn thāćng Ċ bu÷ng trăng, não và tuỷ søng cÿng (Hình 1D). Xoang bĀng tích dðch màu vàng; đāČc báo cáo trong các nghiên cău trāĉc đåy gan sāng to, nhät màu, tĀ huyết (Hình 1C); (Cao & cs., 2011; Homonnay & cs., 2014; lách sāng to, hoäi tĄ vân đá hoa (Hình 1I). Mặt Ninvilai & cs., 2018; Liang & cs., 2019; Lv & cs., trong dä dày cć bð bong tróc, niêm mäc dä dày 2019). Nhā vêy, biểu hiện triệu chăng và bệnh tuyến xuçt huyết, niêm mäc ruût xuçt huyết tích cþa vðt thu thêp trong nghiên cău này tràn lan (Hình 1G). Tuyến tĀy sāng xuçt huyết tāćng đ÷ng vĉi các công bø trāĉc đò. hoặc hoäi tĄ. Ngoài nhąng bệnh tích trên, Ċ vðt đẻ còn thçy hiện tāČng viêm, xuçt huyết bu÷ng 3.2. Kết quả chẩn đoán virus Tembusu trăng và thoái hóa, vċ các nang trăng non bằng phản ứng PCR (Hình 1H), viêm xuçt huyết øng dén trăng và Nghiên cău này đã thu thêp đāČc 73 méu phúc mäc. bệnh phèm nghi míc virus Tembusu tĂ 8 tînh Nghiên cău trāĉc đåy cþa Đặng Hąu Anh & miền Bíc Việt Nam g÷m Hà Nûi (n = 6), Bíc cs. (2020) cÿng khîng đðnh sĆ có mặt cþa virus Ninh (n = 3), Hāng Yên (n = 26), Phý Thõ (n = Tembusu trong nhąng méu vðt røi loän vên 10), Bíc Giang (n = 8), Hâi Dāćng (n = 9), Läng đûng, bäi liệt, giâm đẻ đût ngût (vĉi vðt đẻ). Sćn (n = 4), Thái Bình (n = 7). Kết quâ chèn Bệnh tích đäi thể khi mù khám nhąng vðt này đoán virus Tembusu bìng phân ăng PCR sĄ thçy bu÷ng trăng xuçt huyết, gan sāng, lách dĀng cặp m÷i đặc hiệu NS5f và NS5r cho thçy sāng (Đặng Hąu Anh & cs., 2020). Vðt giâm thu sân phèm thu đāČc cò kích thāĉc 350bp, đýng vĉi nhên thăc ën, mçt điều hoà vên đûng và liệt; công bø cþa Liu & cs. (2012) (Bâng 2, Hình 2). Ghi chú: (A) Não sung huyết, hoại tử một phần; (B) Sung huyết dính mí mắt; (C) Gan sưng, nhạt màu và có các vệt tụ huyết; (D) Phổi viêm sung huyết; (E) Tim và gan viêm dính; (F) Tim vằn trắng; (G) Ruột xuất huyết, bào mỏng; (H) Buồng trứng xuất huyết; (I) Lách vân đá hoa. Hình 1. Một số hình ảnh bệnh tích đại thể của vịt nghi mắc bệnh Tembusu 1014
- Nguyễn Hữu Huân, Cao Thị Bích Phượng, Đặng Hữu Anh, Trần Thị Hương Giang, Mai Thị Ngân, Nguyễn Văn Giáp, Lê Văn Trường, Vũ Thị Ngọc, Huỳnh Thị Mỹ Lệ Bảng 2. Thông tin mẫu bệnh phẩm sử dụng trong nghiên cứu và kết quả chẩn đoán TMUV Tỉnh Số mẫu Số mẫu dương tính Tỉ lệ dương tính (%) Bắc Ninh 3 - - Hà Nội 6 3 50,0 Hưng Yên 26 10 38,5 Phú Thọ 10 5 50,0 Bắc Giang 8 6 75,0 Hải Dương 9 3 33,3 Lạng Sơn 4 - - Thái Bình 7 3 42,9 Tổng 73 30 41,1 Ghi chú: M: Thang ADN chuẩn 100bp (CSL-MDNA Cleaver Scientific, Anh); (+): Chủng virus vaccine TMUV FX2010-180P); (-): Đối chứng âm; Giếng 1 - 7: Mẫu bệnh phẩm dương tính. Hình 2. Kết quả chẩn đoán virus Tembusu bằng phản ứng PCR sử dụng cặp mồi đặc hiệu NS5f và NS5r (kích thāĉc 350bp) Việc phát hiện sĆ có mặt cþa TMUV Ċ 6/8 đûng đáng kể trong việc phát hiện virus này tĂ tînh thành trong quá trình lçy méu cho thçy sĆ các méu thu thêp, tuy nhiên không phân ánh phân bø rûng rãi cþa virus Tembusu Ċ miền Bíc măc đû nhiễm cþa virus Tembusu Ċ các khu vĆc Việt Nam (Bâng 2). Mût nghiên cău täi Thái khác nhau. Tî lệ dāćng tính cao nhā Ċ Bíc Lan đã báo cáo sĆ có mặt cþa kháng thể Giang (75,0%); Hà Nûi và Phú Thõ (50,0%), đặc Tembusu Ċ 20/20 tînh lçy méu, chăng minh biệt khi so sánh vĉi tî lệ không phát hiện virus rìng virus này lāu hành mänh mẽ täi các đàn Tembusu Ċ mût sø tînh khác nhā Bíc Ninh hoặc vðt chäy đ÷ng (Ninvilai & cs., 2018). Các nghiên Läng Sćn, cò thể giâi thích bĊi quá trình lçy cău khác cÿng chî ra măc đû phù biến cþa mæm méu đāČc têp trung vào các cá thể vðt có biểu bệnh này Ċ mût sø nāĉc chåu Á khác nhā Trung hiện nghi ngĈ bệnh Tembusu. Việc không phát Quøc, Malaysia, Đài Loan (Zhu & cs., 2022; hiện virus Tembusu Ċ mût sø méu thu thêp täi Ninvilai & cs., 2019; Peng & cs., 2020; Chen & Bíc Ninh hay Läng Sćn cho thçy việc chèn đoán cs., 2023). lâm sàng có thể nhæm lén vĉi mût sø mæm bệnh DĆa vào dą liệu bâng 2 cho thçy tî lệ phát khác có nhąng biểu hiện røi loän vên đûng và hiện virus Tembusu tĂ nhąng méu nghi ngĈ dao tiêu hoá nhā Newcastle (Dai & cs., 2014), Dðch đûng tĂ 0 đến 75,0%. Điều này thể hiện sĆ biến tâ vðt (Li & cs., 2016), Reovirus (Wang & cs., 1015
- Sự đồng nhiễm virus Tembusu và vi khuẩn gây bệnh ở đàn vịt nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam 2020) hay Cúm gia cæm (Mansour & cs., 2018). PCR phát hiện thçy 6 méu vðt míc Tembusu Điều này đặt ra vçn đề cæn xác đðnh sĆ có mặt dāćng tính vĉi RA, chiếm 20,0%. Tiếp đến phát Tembusu bìng các kï thuêt phòng thí nghiệm, hiện 5/30 méu dāćng tính vĉi vi khuèn E. coli nhìm đâm bâo đû chính xác và đû tin cêy cþa (16,7%). Trong 30 méu kiểm tra chî có 2 méu việc chèn đoán và quân lý dðch bệnh. dāćng tính vĉi Salmonella, chiếm tî lệ thçp nhçt 6,7% (P
- Nguyễn Hữu Huân, Cao Thị Bích Phượng, Đặng Hữu Anh, Trần Thị Hương Giang, Mai Thị Ngân, Nguyễn Văn Giáp, Lê Văn Trường, Vũ Thị Ngọc, Huỳnh Thị Mỹ Lệ Ghi chú: M: Thang ADN chuẩn 100bp (CSL-MDNA Cleaver Scientific, Anh); (+): Vi khuẩn RA được lưu trữ tại PTN bộ môn (có kích thước là 194bp); (-): Đối chứng âm; Giếng 1, 4, 7, 10: Mẫu bệnh phẩm dương tính. Hình 4. Kết quả PCR xác định sự có mặt của vi khuẩn Riemerella anatipestifer trong mẫu bệnh phẩm dương tính Tembusu Ghi chú: M: Thang ADN chuẩn 100bp (CSL-MDNA Cleaver Scientific, Anh); Vi khuẩn Salmonella được lưu trữ tại PTN bộ môn (có kích thước là 429bp); (-): Đối chứng âm; Giếng 1, 6: Mẫu bệnh phẩm dương tính. Hình 5. Kết quả PCR xác định sự có mặt của vi khuẩn Salmonella trong mẫu bệnh phẩm dương tính Tembusu Mặc dü đã cò khá nhiều báo cáo về sĆ đ÷ng töi suy đoán rìng việc nhiễm TMUV sĉm có thể nhiễm TMUV vĉi các virus khác Ċ vðt nhā là nguyên nhân quan trõng gây nhiễm trùng kế Circovirus, Reovirus (Yin & cs., 2023); Cúm gia phát. Đåy là mût khía cänh mĉi mẻ và quan cæm (H1-H11) và Newcastle (Zhang & cs., trõng trong việc hiểu về tác đûng cþa virus 2020); virus Cúm H9, Newcastle, Parvovirus và Tembusu và møi quan hệ vĉi vi khuèn, cung cçp Circovirus Ċ vðt (Niu & cs., 2018); tuy nhiên các cć sĊ để thýc đèy các nghiên cău tiếp theo trong nghiên cău về đ÷ng nhiễm vi khuèn thì còn hän lïnh vĆc này. chế (Liu & cs., 2019). Liu & cs., (2019) đã phát hiện sĆ có mặt đ÷ng thĈi cþa virus Tembusu và 4. KẾT LUẬN vi khuèn E. coli täi 11/26 trang träi vðt Ċ Trung Quøc, tî lệ đ÷ng nhiễm lên tĉi 73,07%. Nghiên Nghiên cău này đã thu thêp và phát hiện cău này cÿng đāa ra giâ thuyết rìng sĆ xuçt virus Tembusu tĂ nhąng đàn vðt nghi ngĈ. Tî lệ hiện cþa TMUV có thể góp phæn tëng tî lệ míc phát hiện virus Tembusu bìng kỹ thuêt PCR là bệnh E. coli Ċ vðt sau khi theo dõi thĈi gian xuçt 41,1%. Phát hiện sĆ đ÷ng nhiễm tĂ mût tĉi hai hiện cþa bệnh. Virus Tembusu có khâ nëng vi khuèn trong các méu vðt míc Tembusu vĉi tî thâm nhiễm vào tế bào lympho và phá huỷ hệ lệ 43,3%. Tuy nhiên, do dung lāČng méu còn ít thøng miễn dðch (Yang & cs., 2021), do đò chýng và phäm vi nghiên cău còn hẹp trên 3 vi khuèn 1017
- Sự đồng nhiễm virus Tembusu và vi khuẩn gây bệnh ở đàn vịt nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam nên cæn mĊ rûng phäm vi lçy méu và quy mô Li N., Hong T., Li R., Guo M., Wang Y., Zhang J., Liu J., Cai Y., Liu S., Chai T. & Wei L. (2016). xét nghiệm để làm rõ møi tāćng quan giąa các Pathogenicity of duck plague and innate immune mæm bệnh trên đàn vðt. responses of the Cherry Valley ducks to duck plague virus. Sci Rep. 6: 32183. LỜI CẢM ƠN Liang T., Liu X., Qu S., Lv J., Yang L. & Zhang D. (2019). Pathogenicity of egg-type duck-origin Các nûi dung đāČc thĆc hiện trong bài báo isolate of Tembusu virus in Pekin ducklings. BMC có sĄ dĀng mût phæn kinh phí cþa đề tài khoa Vet Res. 15(1): 362. hõc công nghệ cçp Hõc viện “Nghiên cău sĆ Lisa K. Nolan, Jean‐Pierre Vaillancourt, Nicolle L. đ÷ng nhiễm cþa virus Tembusu và mût sø vi Barbieri & Logue A.C.M. (2020). Colibacillosis. Trong: Diseases of Poultry. Wiley-Blackwell. khuèn thāĈng gây bệnh trên đàn vðt nuôi täi Liu C., Diao Y., Wang D., Chen H., Tang Y. & Diao Y. mût sø tînh miền Bíc”, mã sø T2023-09-39. Têp (2019). Duck viral infection escalated the thể tác giâ xin chân thành câm ćn các hû chën incidence of avian pathogenic Escherichia coli in nuôi, các cán bû kỹ thuêt đã täo điều kiện thuên China. Transboundary and emerging diseases. lČi trong quá trình lçy méu và thu thêp thông 66(2): 929-938. tin cþa nghiên cău này. Liu M., Chen S., Chen Y., Liu C., Chen S., Yin X., Li G. & Zhang Y. (2012). Adapted Tembusu-like virus in chickens and geese in China. Journal of TÀI LIỆU THAM KHẢO clinical microbiology. 50(8): 2807-2809. Cao Z., Zhang C., Liu Y., Ye W., Han J., Ma G., Zhang Lv C., Li R., Liu X., Li N. & Liu S. (2019). D., Xu F., Gao X. & Tang Y. (2011). Tembusu Pathogenicity comparison of duck Tembusu virus virus in ducks, China. Emerging infectious in different aged Cherry Valley breeding ducks. diseases. 17(10): 1873. BMC Vet Res. 15(1): 282. Chen Y.-P., Huang C.-W. & Lee F. (2023). Complete Lý Thị Liên Khai & Nguyễn Hiền Hậu (2018). Bệnh coding sequence of Tembusu virus isolated from bại huyết trên vịt do Riemerella anatipestifer gây geese in Taiwan in 2020. Microbiology Resource ra tại tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khoa học Đại học cần Announcements. 12(10): e00256-23. Thơ. 54: 90-97. Dai Y., Cheng X., Liu M., Shen X., Li J., Yu S., Zou J. Mansour S.M.G., Ali H., Elbakrey R.M., El-Araby I.E., & Ding C. (2014). Experimental infection of duck Knudsen D.E.B. & Eid A.a.M. (2018). Co-infection origin virulent Newcastle disease virus strain in of highly pathogenic avian influenza and duck ducks. BMC Vet Res. 10: 164. hepatitis viruses in Egyptian backyard and commercial ducks. Int J Vet Sci Med. 6(2): 301-306. Đặng Hữu Anh, Nguyễn Văn Giáp & Huỳnh Thị Mỹ Lệ (2020). Một số kết quả nghiên cứu bước đầu về Mosleh N., Dadras H., Asasi K., Taebipour M. J., Tembusu virus trên địa bàn Hà Nội. Tạp chí Khoa Tohidifar S. S. & Farjanikish G. (2017). học kỹ thuật Thú y. XXVII(1). Evaluation of the timing of the Escherichia coli co- Fàbrega A. & Vila J. (2013). Salmonella enterica infection on pathogenecity of H9N2 avian serovar Typhimurium skills to succeed in the host: influenza virus in broiler chickens. Iranian journal virulence and regulation. Clin Microbiol Rev. of veterinary research. 18(2): 86. 26(2): 308-41. Nguyễn Đức Hiền (2009). Bệnh truyền nhiễm trên gia Homonnay Z.G., Kovács E.W., Bányai K., Albert M., cầm, Chi cục Thú y thành phố Cần Thơ. 2 2tr. Fehér E., Mató T., Tatár-Kis T. & Palya V. (2014). Ninvilai P., Nonthabenjawan N., Limcharoen B., Tembusu-like flavivirus (Perak virus) as the cause Tunterak W., Oraveerakul K., Banlunara W., of neurological disease outbreaks in young Pekin Amonsin A. & Thontiravong A. (2018). The ducks. Avian Pathology. 43(6): 552-560. presence of duck Tembusu virus in Thailand since Kono Y., Tsukamoto K., Abd Hamid M., Darus A., 2007: A retrospective study. Transboundary and Lian T.C., Sam L.S., Yok C. N., Di K.B., Lim K.T. emerging diseases. 65(5): 1208-1216. & Yamaguchi S. (2000). Encephalitis and retarded Ninvilai P., Tunterak W., Oraveerakul K., Amonsin A. growth of chicks caused by Sitiawan virus, a new & Thontiravong A. (2019). Genetic isolate belonging to the genus Flavivirus. The characterization of duck Tembusu virus in American journal of tropical medicine and Thailand, 2015‐201 : Identification of a novel hygiene. 63(1): 94-101. cluster. Transboundary and emerging diseases. Li J., Tang Y., Gao J., Huang C. & Ding M. (2011). 66(5): 1982-1992. Riemerella anatipestifer infection in chickens. Niu X., Wang H., Wei L., Zhang M., Yang J., Chen H., ResearchGate. Tang Y. & Diao Y. (2018). Epidemiological 1018
- Nguyễn Hữu Huân, Cao Thị Bích Phượng, Đặng Hữu Anh, Trần Thị Hương Giang, Mai Thị Ngân, Nguyễn Văn Giáp, Lê Văn Trường, Vũ Thị Ngọc, Huỳnh Thị Mỹ Lệ investigation of H9 avian influenza virus, bệnh thực nghiệm của vi khuẩn Riemerella Newcastle disease virus, Tembusu virus, goose anatipestifer phân lập từ vịt mắc bệnh nhiễm trùng parvovirus and goose circovirus infection of geese huyết ở Việt Nam. Khoa học kỹ thuật Thú y Tập in China. Transboundary and emerging diseases. XXVIII Số 9 - 2021: 29-38. 65(2): e304-e316. Wang H., Gao B., Liu X., Zhang S., Diao Y. & Tang Y. Peng S.-H., Su C.-L., Chang M.-C., Hu H.-C., Yang S.- (2020). Pathogenicity of a variant duck L. & Shu P.-Y. (2020). Genome analysis of a novel orthoreovirus strain in Cherry Valley Ducklings. Tembusu virus in Taiwan. Viruses. 12(5): 567. Veterinary Microbiology. 242: 108546. Platt G., Way H., Bowen E., Simpson D., Hill M., Yang S., Huang Y., Shi Y., Bai X., Yang P. & Chen Q. Kamath S., Bendell P. & Heathcote O. (1975). (2021). Tembusu Virus entering the central Arbovirus infections in Sarawak, October 1968 - nervous system caused nonsuppurative encephalitis February 1970 Tembusu and Sindbis virus without disrupting the blood-brain barrier. J Virol. isolations from mosquitoes. Annals of Tropical 95(7). Medicine & Parasitology. 69(1): 65-71. Yin Y., Xiong C., Shi K., Long F., Feng S., Qu S., Lu Soman M., Nair S. R., Mini M., Mani B. K. & Siju J. W., Huang M., Lin C. & Sun W. (2023). Multiplex (2014). Isolation and polymerase chain reaction- digital PCR: a superior technique to qPCR for the based identification of Riemerella anatipestifer simultaneous detection of duck Tembusu virus, from ducks in Kerala, India. Veterinary duck circovirus, and new duck reovirus. Frontiers World. 7(10). in Veterinary Science. 10. Su J., Li S., Hu X., Yu X., Wang Y., Liu P., Lu X., Zhang X., Yao M., Tang Z., Xu D., Luo Y., Gao Y. & Zhang G., Hu X. & Liu D. (2011). Duck egg-drop Yan L. (2020). Development and application of a syndrome caused by BYD virus, a new Tembusu- triplex real-time PCR assay for simultaneous related flavivirus. PloS one. 6(3): e18106. detection of avian influenza virus, Newcastle Trần Thị Hương Giang, Vũ Thị Thu Trà, Bùi Trần Anh disease virus, and duck Tembusu virus. BMC Đào & Đồng Văn Hiếu (2023). Xác định sự đồng veterinary research. 16: 1-12. nhiễm Duck Circovirus và Tembusu virus ở vịt Zhu Y., Hu Z., Lv X., Huang R., Gu X., Zhang C., nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam. Tạp chí Zhang M., Wei J., Wu Q. & Li J. (2022). A novel Khoa học kỹ thuật Chăn nuôi. 290. Tembusu virus isolated from goslings in China Võ Thành Thìn, Đặng Văn Tuấn & Lê Đình Hải form a new subgenotype 2.1. 1. Transboundary and (2021). Một số đặc điểm sinh học và khả năng gây emerging diseases. 69(4): 1782-1793. 1019
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn