TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
293
TÌNH TRNG SC KHỎE RĂNG MIỆNG VÀ NHU CẦU ĐIỀU TR
CA HC SINH LỚP 3, TRƯỜNG TIU HC M KHÁNH,
HUYỆN PHONG ĐIN, THÀNH PH CẦN THƠ NĂM 2021
Nguyễn Văn Kha*, Phm H Đăng Khoa, Nguyễn Th Hng Nhân,
Đặng Văn Tng, Trương Hồng Loan, Dương Thảo Trang,
Nguyn Th Hi Yến, Đặng Th Mai Linh, Trương Lê Thu Nhn
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: 1853020018@student.ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 16/01/2023
Ngày phn bin: 04/6/2023
Ngày duyệt đăng: 07/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Vic tìm hiu thc trng sc khe răng miệng nhu cầu điều tr ca tr em
sở xây dựng các chương trình can thiệp vấn kp thi các gii pháp d phòng bệnh răng
ming cho tr. Mc tiêu nghiên cu: 1) Xác định t l bệnh răng miệng ca hc sinh lớp 3, trường
Tiu hc M Khánh, huyện Phong Điền, thành ph Cần Thơ năm 2021; 2) Xác định nhu cầu điu
tr vấn đề răng miệng ca tr tại đa bàn nghiên cu. Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu ct ngang mô t, vi 134 hc sinh khi lớp 3 đang học tại trường Tiu hc M Khánh,
huyện Phong Điền, thành ph Cần Thơ năm học 2021-2022. Thông tin thu thp bao gm gii tính,
tình trng sc khỏe răng miệng, nhu cầu điều tr. Kết qu: T l sâu răng chung là 76,9%, nam cao
hơn nữ. T l ch sâu răng sữa 52,24%, ch sâu răng vĩnh viễn 3,73%, sâu c răng sữa và răng vĩnh
vin 20,9%. Ch s v sinh răng miệng OHI-S = 1,11 ± 0,5. Ch s viêm nướu GI = 0,38 ± 0,36. Nhu
cầu trám răng cao nht 76,87%. Nhu cu v sinh răng miệng 67,16%. Kết lun: Hc sinh lp 3
trường Tiu hc M Khánh có tình trng sc khỏe răng miệng đáng lo ngại và nhu cầu điều tr cao
cần được quan tâm.
T khóa: Sc khỏe răng miệng, nhu cầu điều tr, ch s OHI-S, ch s GI.
ABSTRACT
ORAL HEALTH STATUS AND DENTAL TREATMENT NEEDS OF
GRADE 3 STUDENTS, MY KHANH ELEMENTARY SCHOOL,
PHONG DIEN DISTRICT, CAN THO CITY IN 2021
Nguyen Van Kha*, Pham Ho Dang Khoa, Nguyen Thi Hong Nhan,
Dang Van Tung, Truong Hong Loan, Duong Thao Trang,
Nguyen Thi Hai Yen, Dang Thi Mai Linh, Truong Le Thu Nhan
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Learning about the present state of oral health and dental treatment needs in
children contributes to a correct assessment of the situation, serves as the foundation for the
development of intervention programs to limit the problem, and provides timely guidance on
preventative methods for dental disease prevention in children. Objectives: 1) To calculate the rate
of oral disease among 3rd grade pupils at My Khanh Primary School in Phong Dien District, Can
Tho City in 2021; 2) To determine the need for dental treatment of children's oral issues in the
research area. Materials and methods: 134 third-grade students from My Khanh Primary School
in Can Tho City's Phong Dien District participated in this descriptive cross-sectional study in the
academic year 20212022. Gender, current dental health, and dental treatment requirements are
among the data gathered. Results: The overall rate of tooth decay is 76.87%, with men having a
greater rate than women. In which case, the rate of caries is 52.24% for baby teeth, 3.73% for
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
294
permanent teeth, and 20.9% for both baby and permanent teeth. Oral hygiene index (OHI-S) is 1.11
± 0.5. Index of gingivitis (GI) = 0.38 ± 0.36. With a rate of 76.87%, the demand for dental fillings
is the highest. Dental hygiene requires 67.16%, which includes scaling teeth, eliminating plaque,
stains, cleaning teeth, and whitening teeth. Conclusion: Third-grade students at My Khanh Primary
School have very concerning oral health condition that requires immediate attention. The findings
of the research are the foundation for implementing effective interventions.
Keywords: Oral health, treatment needs, OHI-S, GI.
I. ĐẶT VẤN Đ
Sc khỏe răng ming là mt ch s quan trng trong sc khe th cht tinh thn
của con người bao gm mt lot tình trạng răng miệng như u răng, bnh nha chu, mt
răng, ung thư ming, chấn thương và dị tt bẩm sinh như h môi vòm ming. Sc khe
răng miệng là một trong mười tiêu chun ln v sc khỏe theo xác định ca WHO. Vì vy,
việc chăm sóc, dự phòng bệnh răng ming là mt vấn đề lớn được chính ph c nước quan
tâm. Theo Nghiên cu Gánh nng Bnh tt Toàn cầu năm 2017 của WHO, ước tính rng
các bệnh răng miệng ảnh hưởng đến gn 3,5 t người. Trong đó, các bệnh sâu răng và nha
chu là các vấn đề được lưu tâm hàng đầu [1].
Chăm sóc và bảo v sc khỏe răng miệng tr em là mt trong nhng nhim v trng
yếu trong chiến lược chăm sóc sức khe cộng đồng, không ch Vit Nam mà còn toàn thế
gii. Nghiên cu v tình trạng sâu răng tr em Vit Nam (2019) ca Nguyn Th Hng
Minh, Trịnh Đình Hải trên 4028 tr em cho thy nhóm 6-8 tui, t l sâu răng sữa
86,4%, t l sâu răng vĩnh viễn là 20,9%, trung bình mi tr 6,21 răng b sâu, t l răng
được điều tr thp [2]. Khi mc các bệnh răng miệng sm, làm tr ăn nhai kém, phát âm
không chun, khp cn lch lc ảnh hưởng đến s phát trin thm m và th cht trong giai
đoạn sau này [1]. Do đó đòi hi cn phi cung cp thêm các bng chng v s thay đổi v
tình trng sc khỏe răng miệng ca hc sinh tiu hc ti thời đim hin ti. Vì vy, nghiên
cu này được thc hin vi hai mục tiêu: 1) Xác định t l bệnh răng ming ca hc sinh
lớp 3, trường Tiu hc M Khánh, huyện Phong Điền, thành ph Cần Thơ năm 2021; 2)
Xác định nhu cầu điều tr vấn đề răng miệng ca tr tại địa bàn nghiên cu.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Hc sinh khi lớp 3 đang hc tại trường Tiu hc M Khánh, huyện Phong Điền,
thành ph Cần Thơ năm học 2021-2022.
- Tiêu chun chn mu: Đối tượng đang học lp 3 ti thời điểm thu thp s liu
nghiên cu. Học sinh đã được s đồng ý ca ph huynh được tham gia nghiên cu. Hc
sinh đồng ý hp tác trong quá trình khám.
- Tiêu chun loi tr: Học sinh đang bị bnh viêm nhim cp tính vùng ming,
bnh toàn thân. Hc sinh ph huynh không đng ý cho tham gia nghiên cu. Hc sinh
không hp tác trong quá trình khám hoc vng mt khi khám.
- Địa điểm thi gian nghiên cu: Nghiên cứu được tiến hành tại trường Tiu
hc M Khánh, huyện Phong Điền, thành ph Cần Thơ. Nghiên cứu này được tiến hành k
t tháng 3 năm 2021 đến tháng 3 năm 2022.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct ngang mô t.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
295
- C mu: Là mu toàn b hc sinh khi lớp 3, trường Tiu hc M Khánh, huyn
Phong Điền, thành ph Cn Thơ năm học 2021-2022 tha mãn tiêu chun chn mu.
- Phương pháp chn mu: Chn mu toàn b 134 hc sinh khi lớp 3, trường Tiu
hc M Khánh, được chia như sau:
Lp 3A1: 24 hc sinh
Lp 3A2: 30 hc sinh
Lp 3A3: 30 hc sinh
Lp 3A4: 24 hc sinh
Lp 3A5: 26 hc sinh
- Ni dung nghiên cu:
Thu thp s liu bằng phương pháp khám lâm sàng răng miệng. S dng phiếu thu
thp s liu nghiên cứu được trích ngang t “Phiếu điu tra sc khỏe răng miệng ca WHO
năm 1997”. Nội dung chúng tôi ghi nhn bao gm:
Tình trạng sâu răng sữa và sâu răng vĩnh viễn.
Ch s v sinh răng miệng, ch s nướu.
Tình trng sc khỏe răng miệng khác: Răng nhiễm flour, tiếng kêu khớp thái dương
hàm, đau khi há ngậm, sai khp cn.
Nhu cầu điều tr răng miệng: V sinh răng miệng (cạo vôi răng, tẩy trắng răng),
trám răng, cha ty, nh răng, phục hình, chỉnh hình răng.
- Phân tích s liu: Kết qu sau khi thu thp t vic ly mẫu được nhp liu vào
phn mm Microsoft Excel 2016. S liệu sau đó được x lý bng phn mm SPSS Statistics
version 20.
- Đạo đức nghiên cu: Nghiên cu của chúng tôi được s chp thun ca Hội đồng
Đạo đức trong nghiên cu y sinh học Trường Đại học Y Dược Cần Thơ thông qua Phiếu
chp thun s 284/PCT-HĐĐĐ ngày 05 tháng 01 năm 2021. Bên cạnh đó là sự đồng ý ca
Ban ch nhiệm Khoa Răng Hàm Mặt, Ban Giám Hiệu trưng Tiu hc M Khánh, và giáo
viên ch nhim ca các lp hc sinh tham gia vào mu nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Tng s gm 5 lp tham gia nghiên cu vi 134 học sinh. Trong đó, lớp 3A2 và lp
3A3 s ng hc sinh nhiu nht vi 30 hc sinh mi lp, chiếm 22,39%. Tiếp theo
lp 3A5 26 hc sinh, chiếm 19,4%. Chiếm t l thp nht lp 3A1 lp 3A4, mi
lp có 24 hc sinh vi t l 17,91%.
V gii tính, t l hc sinh n cao hơn tỷ l hc sinh nam: 70 hc sinh n (chiếm
52,24%), và 64 hc sinh nam (chiếm 47,76%). Trong đó, học sinh n lp 3A2 có s ng
nhiu nht vi 18 em, hc sinh nam lp 3A3 có s ng nhiu nht vi 16 em.
3.2. Tình trng sc khỏe răng miệng ca hc sinh
Bng 1. Tình trạng sâu răng sữa và sâu răng vĩnh viễn phân b theo lp
Lp
S khám
Không sâu
răng
n (%)
Ch sâu răng
sa
n (%)
Ch sâu răng
vĩnh viễn
n (%)
Sâu c ng sữa và
vĩnh viễn
n (%)
3A1
24
2 (8,3)
17 (70,8)
0 (0,0)
5 (20,8)
3A2
30
8 (26,7)
16 (53,3)
1 (3,3)
5 (16,7)
3A3
30
7 (23,3)
15 (50,0)
1 (3,3)
7 (23,3)
3A4
24
5 (20,8)
12 (50,0)
1 (4,2)
6 (25,0)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
296
Lp
S khám
Không sâu
răng
n (%)
Ch sâu răng
sa
n (%)
Ch sâu răng
vĩnh viễn
n (%)
Sâu c ng sữa và
vĩnh viễn
n (%)
3A5
26
9 (34,6)
10 (38,5)
2 (7,7)
5 (19,2)
Tng
134
31 (23,1)
70 (52,2)
5 (3,8)
28 (20,9)
Nhn xét: T l sâu răng hc sinh rt cao, vi 103 học sinh có sâu răng trong 134
em (chiếm 76,9%). Hc sinh lp 3A1 có t l sâu răng cao nhất (91,7%). Hc sinh lp 3A5
có t l sâu răng thấp nhất (65,4%). Trong đó, tỷ l cao nht là các hc sinh ch u răng sữa
vi 52,24%, t l thp nht là các hc sinh ch sâu răng vĩnh viễn vi 3,73%.
Xét gia các lp, t l ch u răng sữa cao nht lp 3A1 (65,6%), thp nht lp
3A5 (38,5%). Trường hp ch sâu răng vĩnh viễn các lp rt ít, riêng lp 3A1 không
hc sinh nào ch sâu răng vĩnh viễn. T l sâu c răng sữa và răng vĩnh viễn lp 3A4 cao
nht vi 25%, thp nht lp 3A2 vi 16,7%.
Biểu đồ 1. Tình trạng sâu răng của hc sinh phân b theo gii tính
Nhn xét: Khi xét riêng các tình trạng sâu răng theo gii tính, hc sinh nam có t l
sâu răng chung 78,1% cao hơn học sinh n vi t l sâu răng chung 75,7%. thể
nhn thy t l hc sinh ch sâu răng sữa nam n chênh lch không ln vi t l ln
t là 52,8% và 51,5%.
Bng 2. Tình trng v sinh răng miệng và tình trạng viêm nướu phân b theo gii tính
Gii
Tình trng v sinh răng miệng (%)
Tt
Không tt
Tng
Không viêm
Có viêm
Tng
Nam
6,5
41,5
48
19
29
48
N
6,5
45,5
52
17
35
52
Tng
13
87
100
36
64
100
Nhn xét: Ch s v sinh răng miệng trung bình OHI-S = 1,11 ± 0,5. T l hc sinh
v sinh răng miệng không tt rt cao, vi 117 em trong 134 em, chiếm 87%. Trong đó tình
trng v sinh răng miệng trung bình chiếm 81%, và tình trng kém là 6%. Ch17 em hc
sinh tình trng v sinh răng miệng tt vi t l 13%. T l hc sinh nam hc sinh n
có tình trng v sinh răng miệng tốt là tương đương nhau với 6,5%.
Ch s viêm nướu trung bình GI = 0,38 ± 0,36. T l học sinh có viêm nướu rt cao,
vi 86 em trong tng s 134 em, chiếm 64%. Trong đó, tình trạng viêm nướu nh 60%,
viêm nướu trung bình 4%. 48 hc sinh không b viêm nướu chiếm 36%. T l hc
sinh viêm nướu hc sinh n cao hơn học sinh nam vi t l lần lượt là 35% và 29%.
Bng 3. Mt s tình trạng răng miệng khác ca hc sinh
Khám lâm sàng
Không
n
%
n
%
Răng nhiễm fluor
27
20,2
107
79,8
21.9
24.3
51.5
52.8
4.7
2.9
21.9
20
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Nam
Nữ
Không sâu răng
Chsâu răng sữa
Chsâu răng vĩnh
viễn
Sâu cả răng sữa
và răng vĩnh viễn
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
297
Khám lâm sàng
Không
n
%
n
%
Tiếng kêu khớp thái dương hàm
15
11,2
119
88,8
Đau khi há ngậm ming
10
7,5
124
92,5
Sai khp cn
50
37,3
84
62,7
Nhn xét: Nhìn chung, ch có s ng ít hc sinh mc các vấn đề v ri lon khp
thái dương hàm (đau khi ngm ming 7,5%, có tiếng kêu khớp thái dương hàm 11,2%).
Vấn đề răng nhiễm fluor được phát hin 27 em, chiếm t l 20,2%. Các trường hp sai
khp cắn được ghi nhn nhiu nht vi 50 em (37,33%).
3.3. Nhu cầu điều tr răng ming ca hc sinh
Biểu đồ 2. Nhu cầu điều tr răng miệng ca hc sinh
Nhn xét: Nhu cầu trám răng của hc sinh rt cao (76,9%), nhu cu này bao gm c
răng sữa răng vĩnh viễn. 67,2% hc sinh cn v sinh răng miệng, vi các hình thc
cạo vôi răng, ly sch mng bám vết dính, đánh bóng răng tẩy trắng răng. Nhu cu
nh răng cũng khá cao với t l 52,2%, bao gm cho c răng sữa răng vĩnh viễn, do c
nguyên nhân sâu răng và nguyên nhân nha chu. Nhu cầu cha ty và nhu cu chnh nha cho
học sinh tương đương nhau với cùng s ng 50 hc sinh, chiếm t l 37,3%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Qua nghiên cu, chúng tôi nhn thy t l hc sinh các lớp 3 tương đối đồng đều,
t l t 17% đến 22%, trong đó tỷ l hc sinh n là 52%, t l hc sinh nam là 48%.
4.2. Tình trng sc khỏe răng miệng ca hc sinh
Tình trạng sâu răng các đối tượng được khám là rt ph biến. Kết qu nghiên cu
ca chúng tôi cho thy, trong tng s 134 hc sinh, 103 học sinh sâu răng, chiếm t
l 76,9%. T l trên là t l sâu răng chung tính theo số học sinh, chưa đề cập đến loại răng
sâu, s ợng răng sâu, các vị trí sâu trên răng và mức độ trm trng. Hc sinh nam có t l
sâu răng chung là 78,12% cao hơn học sinh n vi t l sâu răng chung là 75,71%.
Kết qu này cho thy s tương đồng vi mt s nghiên cu trong ngoài nước
trong thi gian gần đây: Nghiên cứu ca Cao Thy Nht Thanh, t l u răng chung
74,8%, trong đó sâu răng sữa 68,69%, sâu răng vĩnh viễn 52,94%. Nghiên cu ca Trn Tn
Tài (2016), trong 1406 hc sinh tiu hc ti Huế, 77,6% sâu răng chung. Theo Nguyn
Th Hng Dim (2016) nghiên cu trên 6 tnh cho t l sâu răng hc sinh tiu hc
73,4%, t l sâu răng không khác bit theo vùng miền, dao động t 66,0%-86,6% [3].
Văn Chiến (2018) nghiên cu thc trạng sâu răng hc sinh tiu hc Thanh Hóa cho t l
67.2 76.9
37.3 52.2 37.3
0
20
40
60
80
100
V sinh
ng miệng
Trám răng Chữa tủy Nhổ răng Chỉnh nha