Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
57
SUY TIM DO NHP NHANH O LI B NI DAI DNG TR EM
Trần Lê Uyên Pơng1, Nguyn Tri Thc1, Lê Thành Khánh Vân2
M TT
Nhp nhanh vào li b ni dai dng mt dng nhp nhanh tn tht rt hiếm gp. Bnh thường xut hin
tr em và tng khó chn đoán, k kiểm soát bng thuc chng lon nhp. Loi nhịp nhanhy thường rt dai
dng và nếu không đưc chẩn đn và không được điu tr hiu qu có th dn đến suy tim trm trng. Khi nhp
nhanho li b ni dai dng đưc chẩn đn điều tr hiu qu bng triệt đốt đin sinh lý, tình trng suy tim
y ra bi bnh tim do nhịp nhanh có th hi phc hoàn toàn. Chúng i báo cáo mt trưng hp bnh nhi 5
tui b suy tim tiến trin không đápng vi điu tr ni khoa ngun gc là bệnh tim do nhp nhanh vào li
b ni dai dẳng đã hi phc hoàn toàn sau khi triệt đốt điện sinh lý.
T khóa: nhp nhanh vào li b ni dai dng, đưng dn truyn ph n, nhp nhanh tn tht, bnh cơ tim
do nhp nhanh
ABSTRACT
HEART FAILURE RESULTING FROM PERMANENT JUNCTIONAL
RECIPROCATING TACHYCARDIA IN CHILDREN
Tran Le Uyen Phuong, Nguyen Tri Thuc, Le Thanh Khanh Van
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No.3 - 2021: 57 - 65
Permanent junctional reciprocating tachycardia (PJRT) is a rare form of supraventricular tachycardia. It
generally presents in children and can be difficult to diagnose and manage with anti-arrhythmic medications. The
permanent characteristic of PJRT can lead to severe heart failure if it is misdiagnosed and not treated effectively. If
PJRT is well diagnosed and appropriately treated by catheter ablation, the heart failure status can be ameliorated
and the cardiomyopathy can be resolved after restoration of sinus rhythm. We report a 5-year-old patient with
medical treatment refractory advanced heart failure causing by permanent junctional reciprocating tachycardia
who was completely recovered after catheter ablation.
Keywords: permanent junctional reciprocating tachycardia, concealed pathway, supraventricular
tachycardia, tachycardia induced cardiomyopathy
ĐẶT VN Đ
Nhp nhanh o li b ni dai dng ln đầu
tiên đưc t bởi Coumel v|o m 1967, l|
mt dng nhp nhanh trên tht hiếm gp, ch
chiếm khong 1%c loi nhp nhanh trên tht
tr em(1). Loi nhp nhanh phc b QRS hp này
hu như không ngừng ngh, vi tn s thay đổi
t 120 250 ln/phút. Đin t}m đồ trong n
nhp nhanh cho thy sóng P dạng đảo nc âm
DII, DIII, aVF c chuyển đo tnh n tim
trái; vi khong PR ngắn n khong RP.
Khong RP dài này là do dn truyn chm
ngược ng qua đường dn truyn ph n.
Trong cơn nhp nhanh, ng o li đi xung
qua nút nhĩ tht và h Purkinje, đi lên tr li qua
đưng dn truyn ph n dn truyn chm hơn
so vi c{c đường dn truyn ph khác
thường hin din gn l xoang vành. Nhp
nhanh o li b ni dai dng thường không
đ{p ng vi điều tr ni khoa bng thuc chng
lon nhp thế có th dn đến suy tim trong
bi cnh bệnh tim do nhp nhanh. T khi
pơng thc triệt đt bng catheter s dng
ng lượng sóng RF ra đời, nhiu báo cáo v
1Khoa Điu tr Ri lon nhp bnh vin Ch Ry 2Khoa Phu thut Tim Tr em bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: BS. Trần Lê Uyên Phương ĐT: 0937503822 Email: tluyenphuong@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
58
hiu qu ca pơng ph{p n|y trong điu tr
trit đ nhp nhanh vào li b ni dai dng.
C{c đặc điểm điện sinhđể chn đo{n nhp
nhanh vào li b ni dai dng bao gm:
Phn ln biu hin tr em.
Nhp nhanh hầu n rất dai dng, kng
ngng ngh.
m đ{p ng vi điều tr ni khoa bng
thuc chng lon nhp.
Khởi đầu n nhịp nhanh thường bng
khong PR ngn đi đt ngt hoc khong PP
ngn đi đột ngt.
Trongn nhịp nhanh QRS hẹp, tương quan
A:V 1:1 vi ng Pngược âm DII, DIII,
aVF khong PR ngắn hơn RP’.
Khi tm dò điện sinh lý, nhp nhanh vào li
b ni dai dng PJRT th đưc cắt cơn bằng
kích tch theo cơng trình nng cơn nhịp
nhanh sau đó tự khi pt li ch sau i nhát
nhp xoang.
Khi ch thích thất trong giai đoạn trơ của
His, trình t hot hóa nhĩ ging hệt như trong
n nhp nhanh gi ý s hin din ca đưng
dn truyn ph.
Đưng dn truyn ph y không dn
truyn xuôi ng (kng biu hin ng delta)
mà ch dn truyền ngược dòng theo kiu chm,
chm dn(2).
Nhp nhanh vào li b ni dai dẳng tng
kng đ{p ng vi điu tr ni khoa bng thuc
chng lon nhp và vì thế th dẫn đến suy tim
trong bi cnh bnh tim do nhịp nhanh. Bnh
tim do nhịp nhanh nhng ri lon chc
ng t}m thu v|/ hoặc t}m tơng do tn s tim
nhanh o dài có th hi phc khi kim soát
nhp hoc kim soát tn s. Trong bnh tim
do nhp nhanh, người ta nhn thy nhng
biến đổi cấu tc như dãn c{c buồng tim, xơ hóa
lp i ni mc, giảm độ y thành tht ti,
giảmi máu tim, h van hai do dãnng
van khi n ln tht tr{i, đồng thi nhng
thay đổi h thn kinh ơng tự như trong suy
tim như: ng ANP, hoạt a h renin
angiotensin aldosterone. Tt c c loi nhp
nhanh trên tht, nhp nhanh tht, ngoi tâm thu
tht hay ch thích tht kéo d|i đều th dn
đến bệnh tim do nhịp nhanh. Điểm đặc bit
ca bnh tim do nhịp nhanh c ri lon
cu trúc và chc năng của tim n|y đu th hi
phc hn toàn sau khi kiểm so{t đưc nhp
hoc kim soát tn s ca tim.
CA LÂM SÀNG
Cng tôi b{o c{o trường hp bnh nhân
nhp nhanh trên tht dai dng tr em. Bnh
nhân bé trai 5 tuổi được phát hin nhp nhanh
trên tht tn s 140 - 150 ln/phút t 3 năm nay,
c đầu xut hin từng cơn nng ng|y c|ng kéo
dài tr nên dai dng m mau mt và th
hn hn khi chạy ci. Mẹ thấy tim thường
xuyên đập mạnh v| nhanh dưới lng ngc,
ngay c khi ngủ”. Bé được điu tr ti nhiu
bnh vin vi nhiu loi thuc: digoxin, c chế
ta, chn kênh canxi, amiodarone nng
kng đ{p ng. Khong 1 m nay, bé đưc
chẩn đo{n suy tim, bệnh cơ tim n nở vi chc
ng t}m thu thất trái gim dn t 50 xung
26%, chy chơi ít đi mau mệt. Bé đưc tư
vn ch đến 20 kg đ được tm v| triệt đt
đin sinh ti bnh viện Nhi Đồng nhưng trong
sut 1m qua c}n nặng ca bé ch mc 16 kg
v| kng tăng thêm được. đưc ph huynh
đưa đến bnh vin Ch Ry đ kh{m v| điều tr.
Ti bnh vin Ch Ry, đưc chn đo{n
suy tim NYHA III, theo i bệnh cơ tim n nở,
nhịp nhanh nhĩ. Siêu }m tim cho thấy n ln
tht trái vi đưng nh cuối t}m tơng tht
trái 60mm và phân sut tng u tht trái gim
nng 26%, h van hai ¼, h van ba 1,5/4 và
áp lực động mch phi 30 mmHg. Đin tim ca
dng nhp nhanh tn tht tn s 150
ln/phút như Hình 1, 2.
Trongn nhịp nhanh trên tht, điện t}m đồ
12 chuyển đạo cho thy khoảng RP’ d|i n
khong PR sóng P âm DII, DIII, aVF gi ý
nhp nhanh o li b ni dai dng (Hình 3).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
59
nh 1: Điện m đ cho thy nhp nhanh trên tht tn s 150 ln / phút vi khong PR dài.
nh 2: Điện tâm đ cho thy nhp nhanh trên tht t v nhịp xoang nng sau đó tự o cơn nhịp nhanh trên
tht li ngay, khi pt bng mt ngoi m thu nhĩ vi khong PR dàin khoảng PRc nhp xoang
A B
nh 3: Siêu âm tim mt phng cnh c trc dc (hình a) và 4 bung ti mm đều cho tht bung tht dãn ln
vi chc ng tâm thu thất trái gim nng
Vi nh cht nhp nhanh dai dng như vậy,
mt chn đo{n ph}n biệt kh{c được đt ra cho
bnh nhi y là: Suy tim do bệnh tim do nhp
nhanh Nhp nhanh b ni dai dng. Bnh nhân
ch định thăm điện sinh lý đối vi loi
nhp nhanh dai dng kng vi điu tr ni
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
60
khoa bng tt c nhng thuc chng lon nhp
hin hu. Vì bnh nhi ch 5 tuổi n phương
pp cm đưc chn lựa l| nh mạch.
Bệnh nh}n được đặt 1 sheath 5 F, 1 sheath 6F
1 sheath 7F v|o nh mạch đùi phi. Catheter
thăm dò 10 điện cc (Livewire, St Jude, 6F) được
đưa v|o xoang v|nh. Catheter 4 điện cc
(Supreme, St Jude, 5F được đưa lần t o
His và vào mm tht phi), catheter Therapy
(St Jude, 7F) được đưa v|o vị trí His để ghi
nhn tín hiu ti v t His trong khi thăm
điện sinh sau đó mapping v| đốt.
Khi bắt đầu thăm điện sinh , bnh nhi
luôn trong nhp nhanh trên tht tn s 145-150
ln/phút vi RP dài (Hình 4).
Ngoi m thu tht t ph{t trong n nhịp
nhanh làm t ngn chu kì nhp nhanh gi ý s
hin din ca đưng dn truyn ph. Thi gian
phc hi sau ch thích tht (post pacing
interval) l| VAVA ng loi tr nhịp nhanh nhĩ
(Hình 5).
nh 4: Điện m đồ b mt (trái) và trong bung tim (phi) cho thy nhp nhanh trên tht vi chu kì 390 ms
ơng quan A: V là 1:1, PR = 150 ms, RP = 220 ms. Thứ t hot a tht nhĩ nc dòng theo kiu ly m vi v
trí n đưca hóa sm nht ti v trí đin cc xoang nh 5-6 tươngng vi tnh sau tht trái
nh 5: Ngoi tâm thu thất trong n nhịp nhanh m t ngn khong AA t 400ms còn 346ms chng t tht
tham gia vào cơn nhp nhanh trên tht này đây cơn nhịp nhanh do vòng vào li nthất qua đưng dn
truyn ph n
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
61
A B
nh 6: A. Kích thích tht vi chu k 330 ms thu được S1A1 320ms B. Kích thích tht vi chu k 310 ms thu
đưc S1A1 330ms
Đưng ph n n|y đặc nh dn truyn
chm vi khoảng VA trong n nhp nhanh
220 ms. Khi kích thích thất theo chương trình vi
chu k gim dn (Hình 6A 6B), chúng tôi nhn
thy khoảng VA ng đần chng t đưng dn
truyn ph n có tính cht dn truyn chm dn
ơng ng với đc nh ca nhp nhanh b ni
dai dng PJRT.
Nhp nhanh vào li b ni dai dng do ng
o li qua đưng ph n nh cht dn
truyn chm chm dn rt hiếm gp v trí
đưng ph n thường gp nht ng thành
sau ch gn l xoang nh. Tuy nhiên dn
truyền ngược ng trong tng hp y cho
thấy đin thế nhĩ sớm nht nm ng điện cc
xoang vành 5-6 tương ng vi thành sau tht
trái. Chúng i quyết định ng catheter đốt để
map trong xoang v|nh trước v| x{c định mt ln
na đin thế nhĩ sớm nht nm thành sau tht
trái (Hình 7). Tuy nhn, vì bnh nhi còn nh, ch
5 tui n th|nh tĩnh mch xoang vành rt mng
v| nguy tổn thương khi đốt rt cao, dù ch s
dụng ng lưng thấp. Do đó nhúng i quyết
định xuyên v{ch liên nhĩ để map tnh sau tht
trái t ng van hai l{ để đt t v trí y s an
to|nn so với đốt trong xoangnh.
Cng i s dng Swartz Sheath SL0 (St
Jude Medical) và kim xuyên ch
Brockenbrough BRK-0 để thc hin th thut
xuyên v{ch. ng bệnh nhi n rt nh nên
chúng tôi c gng s dng k thuật m v| trượt
qua khe bu dc thay vì dùng kim để chc vách.
Th thuật n|y đã được thc hin thành ng,
đầu Swartz sheath đã trượt nh nhàng qua khe
bu dc để đưa catheter Therapy mapping vòng
van hai . Kết qu chúng i ng m được
đin thế nsm nht trong n nhịp nhanh
thành sau tht ti v trí 6h. Tiến nh trit đt
ti v trí n|y trong n nhịp nhanh ct đưc
n PJRT v| t{i lập đưc nhp xoang ch sau 2,4
gi}y đốt vi mc ng lượng hiu qu 52oC, 25
Watt trong 2 pt (Hình 8).
Sau đốt theo dõi trong thi gian 30 phút
không thấy t{i ph{t dường dn truyn ph n
khi kích thích thất, cũng không khởi ph{t được
cơn nhịp nhanh. Dn truyn thất nhĩ chỉ qua
nút nhĩ thất vi trình t ho{t hóa nhĩ theo kiểu
đồng tâm (Hình 9). Bnh nhân duy trì nhp
xoang ổn định.
Sau đt, bnh nhân duy trì nhp xoang n
định, được xut viện v| điu tr ngoi trú suy
tim vi captopril 12,5 mg, digoxin 0,125 mg,
bisoprolol 1,25 mg, aldactone 25 mg. m sàng
bnh nn hoàn toàn n định, ăn tốt n,
chạy chơi ng|y c|ng nhiều n v| không thấy
mt. Bnh nh}n được theo i đo đin tim
siêu âm tim trong mi ln t{i kh{m. C{c đin
t}m đồ đều cho thy nhp xoang ổn định tn s
90 105 ln/pt. Siêu âm tim cho thy chc
ng t}m thu tht trái phc hi dn dn, phân
sut tng máu tht tr{i tăng dần t 26% n 38%
sau 2 tng, 50% sau 4 tháng và 68% sau 7 tng.
Đưng kính cuối t}m trương thất trái t 60 mm
trước khi đốt ch còn 35 mm sau 6 tháng