SINH THÁI H C MÔI TR
NG
Ọ
ƯỜ
Ch đ : ủ ề
TÁC ĐỘNG CỦA KHAI THÁC THỦY SẢN ĐẾN TÁC ĐỘNG CỦA KHAI THÁC THỦY SẢN ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN THAN THIỆN VỚI MÔI KHAI THÁC THỦY SẢN THAN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG
GVHD:Tôn N M Nga
ữ ỹ
I.Vai trò và đặc điểm của ngành I.Vai trò và đặc điểm của ngành khai thác thủy sản khai thác thủy sản
1.1. Vai trò Vai trò Khai thác thủy sản (KTTS) là các hoạt động khai Khai thác thủy sản (KTTS) là các hoạt động khai thác tài nguyên động thực vật trong môi trường nước thác tài nguyên động thực vật trong môi trường nước cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến,thực phẩm cho con người biến,thực phẩm cho con người
Bản chất của KTTS là cắt đứt mối quan hệ giữa tài Bản chất của KTTS là cắt đứt mối quan hệ giữa tài nguyên thủy sản khỏi MT tự nhiên để tạo ra hàng nguyên thủy sản khỏi MT tự nhiên để tạo ra hàng hóa phục vụ cho tiêu dùng hóa phục vụ cho tiêu dùng
KTTS khởi đầu trong toàn bộ quá trình sản xuất của • KTTS khởi đầu trong toàn bộ quá trình sản xuất của ngành thủy sản bản năng và chiếm hữu của con ngành thủy sản bản năng và chiếm hữu của con người đối với thiên nhiên người đối với thiên nhiên KTTS luôn giữ vai trò quan trọng trong ngành thủy • KTTS luôn giữ vai trò quan trọng trong ngành thủy sản, bảo đảm an ninh, chủ quyền trên biển của đất sản, bảo đảm an ninh, chủ quyền trên biển của đất nước. nước.
KTTS thúc đẩy phân công lao động ngày càng sâu • KTTS thúc đẩy phân công lao động ngày càng sâu sắc tạo điều kiện sử dụng hiệu quá tài nguyên, sắc tạo điều kiện sử dụng hiệu quá tài nguyên, nguồn lợi cho sản xuất ra ngày càng nhiều hàng hóa, nguồn lợi cho sản xuất ra ngày càng nhiều hàng hóa, nguyên liệu đáp ứng cho nhu cầu xã hội nguyên liệu đáp ứng cho nhu cầu xã hội Ngành KTTS là ngành sản xuất vật chất cơ bản để • Ngành KTTS là ngành sản xuất vật chất cơ bản để đảm bảo cho sự phát triển của các hệ thống kinh tế đảm bảo cho sự phát triển của các hệ thống kinh tế thủy sản thủy sản
Đặc điểm 22. . Đặc điểm Nguồn lợi hải sản VN rất đa dạng, phong Nguồn lợi hải sản VN rất đa dạng, phong phú nhiều loài nhưng số lượng cá thể mỗi phú nhiều loài nhưng số lượng cá thể mỗi loài lại không nhiều gây khó khăn cho khai loài lại không nhiều gây khó khăn cho khai thác và chế biến do vậy chất lượng và số thác và chế biến do vậy chất lượng và số lượng không đáp ứng yêu cầu của công lượng không đáp ứng yêu cầu của công nghiệp chế biến nghiệp chế biến
KTTS mang tính chất của công nghiệp khai KTTS mang tính chất của công nghiệp khai thác tài nguyên nên đòi hỏi việc phát triển thác tài nguyên nên đòi hỏi việc phát triển ngành công nghiệp KTTS phải gắn chặt với ngành công nghiệp KTTS phải gắn chặt với việc bảo vệ nguồn lợi, khai thác hợp lý các việc bảo vệ nguồn lợi, khai thác hợp lý các tài nguyên nguồn lợi thủy sản tài nguyên nguồn lợi thủy sản
Đối tượng của KTTS là những SV có khả năng Đối tượng của KTTS là những SV có khả năng di động không bị ràng buộc, cường độ lao di động không bị ràng buộc, cường độ lao động trong ngành thủy sản lớn và sản xuất động trong ngành thủy sản lớn và sản xuất trong điều kiện gió bão nguy hiểm, điều kiện trong điều kiện gió bão nguy hiểm, điều kiện tự nhiên … tự nhiên …
KTTS là bộ phận của ngành công nghiệp do KTTS là bộ phận của ngành công nghiệp do đó tổ chức của ngành khai thác mang đặc đó tổ chức của ngành khai thác mang đặc trưng của tổ chức sản xuất nông nghiệp trưng của tổ chức sản xuất nông nghiệp
Các loài san hô
S đa d ng c a sinh v t bi n ủ ự ể ậ ạ
II.Tình hình khai thác thủy sản II.Tình hình khai thác thủy sản
1.Hi n tr ng ngành KTTS
ệ
ạ
ữ
ự ầ ượ ậ
ng
•Trong nh ng năm g n đây,KTTS t b c v ng v có s tăng tr ề ưở công su t tàu thuy n và s n l ả ượ ề ấ khai thác.
ề ủ ế ư ấ
ng. VD: Năm 2005,VN có trên 100 nghìn tàu thuy n đánh cá v i t ng công su t 5,317,447 CV.Nh ng ch y u là tàu ớ ổ thuy n nh đánh b t g n b ,chi m 93% t ng s n l ờ ề ả ượ ắ ầ ế ỏ ổ
c t p
ướ ậ ụ
ắ ể ồ ờ
• Năm 1997,Nhà n trung v n u đãi tín d ng(400 t ỉ ố ư đ ng) đ h tr đánh b t xa ể ỗ ợ b .Tuy nhiên,vi c chuy n đ i ổ ệ sang đánh b t xa b còn ch m ậ ắ và lúng túng.
ờ
ng ờ ả ượ
ớ
ề ạ
ả ượ
ng là đánh b t ở ờ ộ
• Th i kỳ 2001-2005,s n l khai thác đ t 8,247,400 ạ t n,tăng 36,39% so v i giai ấ đo n 1996-2000.Đi u đáng nói là 82% s n l ắ g n b (đ sâu 50m tr vào). ầ
Ng dân đánh cá b t g n b
ắ ầ
ư
ờ
Tồn tại hiện nay trong ngành KTTS. 2.2. Tồn tại hiện nay trong ngành KTTS. • Vùng nước gần bờ bị khai thác quá mức.Việc làm Vùng nước gần bờ bị khai thác quá mức.Việc làm chủ các ngư trường ngoài khơi còn hạn chế,việc chủ các ngư trường ngoài khơi còn hạn chế,việc tiêu thụ sản phẩm chưa được quan tâm đúng mức. tiêu thụ sản phẩm chưa được quan tâm đúng mức. Hiệu quả kinh tế của hoạt động khai thác thủy sản • Hiệu quả kinh tế của hoạt động khai thác thủy sản nói chung va xa bờ nói riêng còn thấp. nói chung va xa bờ nói riêng còn thấp.
Quản lý nghề cá còn mang tính bị động,chưa có • Quản lý nghề cá còn mang tính bị động,chưa có biện pháp hữu hiệu để quản lý việc “tiếp cận tự do” biện pháp hữu hiệu để quản lý việc “tiếp cận tự do” đối với nguồn lợi,chưa kiểm soát được đầu vào đối với nguồn lợi,chưa kiểm soát được đầu vào cũng như đầu ra. cũng như đầu ra. Tỷ lệ hư hỏng,thất thoát sau thu hoạch còn rất lớn. • Tỷ lệ hư hỏng,thất thoát sau thu hoạch còn rất lớn.
III. Tác động của hoạt động KTTS III. Tác động của hoạt động KTTS đến môi trường đến môi trường i 1.Trên th gi ế ớ
ư
ắ
i s là m t trong nh ng ngu n phát sinh ch t th i;
ử ụ ồ
ữ
ụ ụ ướ ẽ ữ
ồ
Nh ng d ng c đánh b t không còn s d ng nh phao, dây ữ móc câu và l ả ộ ấ ngoài ra còn có nh ng ngu n phát sinh khác đ n t đ t li n sau ế ừ ấ ề khi chúng b nh ng c n bão đánh b t và th i văng ra bi n...
ữ
ể
ậ
ơ
ổ
ị
Đàn cá heo t
i nghi p b bao vây và gi
t h i năm 1988
Đ I TÂY D
NG
ộ
ệ
ị
ế ạ
ở Ạ
ƯƠ
i 2.973 con cá voi và cá heo b nh ng ng dân
ư
ữ
ị
t m t cách tàn nh n
Năm 1988, có t trên đ o gi ả
ế
ớ ộ
ẫ
i
ự
ườ
ố
ả
ố
ệ
i dân n i đây ch y u d a vào
ả ự
ả ủ
ơ
ồ
Đây là khu v c bán đ c l p dân s kho ng 46.000 ng ộ ậ sinh s ng trên kho ng h n 50 % di n tích qu n đ o. ơ Ngu n thu nh p c a ng ườ ngành đánh b t thu s n trên bi n Đ i Tây D ng ỷ ả
ầ ủ ế ươ
ậ ắ
ể
ạ
Đánh b t cá voi xanh_loài đ ng v t đang d ng tr
c nguy c tuy t ch ng.
ứ
ộ
ậ
ắ
ướ
ủ
ơ
ệ
ạ
ươ
ế
ầ
ộ ả
i Nam Đ i Tây D ng đang đ n g n cũng ậ
ẫ ở
ẳ
ả
ườ
ứ
ậ
ệ ộ ậ ơ i dân Úc mà đ ng đ u là h i b o v đ ng v t bi n đã đ ệ ộ ả ấ
ầ ậ ỏ
ủ ề
Mùa săn cá voi t ạ là lúc mâu thu n gi a h i b o v đ ng v t bi n Úc và các tàu cá ữ ể voi Nh t B n tr nên căng th ng h n bao gi h t. M i đây ớ ờ ế ng ệ ộ ể trình chính ph đi u lu t b tù b t kì ai đánh cá trên h i ả Austraulia.Hàng trăm con cá voi b Nh t B n sát h i m i năm ỗ
ậ
ả
ạ
ị
ố ổ ễ
i Đông Nam Á và ằ ơ ạ
ủ nhi u n i t ọ
ề ờ ể ặ ộ
ố
ư
ệ ở
ắ
c ệ
ạ
ỷ
Ng dân dùng thu c n đ ổ ể đánh b t cá. Ki u đánh b t ắ ể b t h p pháp trên đã hu ho i nhi u d i đá ng m san hô. ầ
ấ ợ ề
ả
• Đánh cá b ng thu c n di n ra ở d c b bi n phía đông c a châu Phi. M c dù đây là hành đ ng b t h p pháp song vi c ngăn ấ ợ ch n r t khó khăn b i các nhà ặ ấ ch c trách ít khi phát hi n đ ượ ứ nh ng v vi c nh v y. ữ
ụ ệ ư ậ
George Woodman thu c Đ i h c Khoa h c và Công ngh Hongkong nh n xét:
ạ ọ
ệ
ậ
ọ
ộ
ng bi ế ườ ằ
i ta th ổ ễ ữ t ho t đ ng đánh cá b ng ự t ẻ ẻ cũng nh quan sát l ư
ủ
''Ng ườ ạ ộ thu c n di n ra trong m t khu v c thông qua các ộ ố v b t gi . Tuy nhiên, các ụ ắ nhà ch c trách không đánh giá đúng quy mô c a ứ v n đ vì h u h t các v n không b phát hi n''. ề ấ ụ ổ ệ ế ầ ị
ữ ữ
ờ ờ ứ ứ ơ ị ạ ơ ị ạ
ủ ủ
ố ượ ố ượ
ấ ấ ế ế
ng ng dân tr c ti p khai thác h i ả ng ng dân tr c ti p khai thác h i ả
ự ự
ư ư
ế ế
i/năm i/năm
• S l ng tàu cá có công su t nh S l ỏ ng tàu cá có công su t nh ỏ v n tăng bình quân 2.300 chi c/năm, ẫ v n tăng bình quân 2.300 chi c/năm, ẫ s l ố ượ s l ố ượ s n tăng bình quân 23.155 ng ả s n tăng bình quân 23.155 ng ả
ườ ườ
2. Tại Việt Nam 2. Tại Việt Nam • Hi n nay t i nh ng vùng ven b đã và Hi n nay t ạ ệ i nh ng vùng ven b đã và ạ ệ đang b t n d ng khai thác quá m c, làm ụ ị ậ đang b t n d ng khai thác quá m c, làm ị ậ ụ i th y s n có nguy c b c n cho ngu n l ả ồ ợ i th y s n có nguy c b c n cho ngu n l ả ồ ợ t.ệ t.ệki ki
ờ ớ ườ ờ ớ ườ ng đ cao, ộ ng đ cao, ộ
i, tăng c i, tăng c ườ ườ ướ ướ
c m t l c m t l ữ ữ S d ng ch t n , ch t đ c, xung t, nh : ư S d ng ch t n , ch t đ c, xung t, nh : ư ấ ộ ấ ộ ấ ổ ấ ổ ệ ệ
C nh tranh trong khai thác ven b v i c C nh tranh trong khai thác ven b v i c ạ ạ t h n ráo ri ế ơ t h n ráo ri ế ơ ng đ khai Gi m kích th ắ ướ ộ ả Gi m kích th ng đ khai ắ ướ ả ộ thác ho c dùng nh ng bi n pháp khai thác mang ệ ặ thác ho c dùng nh ng bi n pháp khai thác mang ệ ặ tính h y di ử ụ ủ tính h y di ủ ử ụ đi n…ệđi n…ệ
ủ ủ
ng ti n khai thác th y ng ti n khai thác th y ủ ủ
t ệ t ệ
ề ề
ệ ệ ữ ữ i th y s n mà còn có nguy c ơ ủ i th y s n mà còn có nguy c ủ ơ i tính m ng c a ng dân. ng t ủ ớ i tính m ng c a ng dân. ng t ủ ớ t r t rõ v nh ng nguy h i khi s ử t r t rõ v nh ng nguy h i khi s ử ẫ ẫ
ư ư ạ ạ ư ư
ư ư
ề ề
ố
X lý m t tàu dùng thu c ộ n đánh b t cá.
ử ổ
ắ
S d ng ph ươ ử ụ S d ng ph ươ ử ụ s n trái phép không nh ng h y di ả s n trái phép không nh ng h y di ả ngu n l ả ồ ợ ngu n l ả ồ ợ nh h ạ ưở ả nh h ạ ưở ả Tuy bi ữ ế ấ Tuy bi ữ ế ấ d ng thu c n , nh ng nhi u ng dân v n ố ụ d ng thu c n , nh ng nhi u ng dân v n ụ ố c tình vi ph m. ố c tình vi ph m. ố
ổ ổ ạ ạ
ả ả
ồ ợ ồ ợ
ả ả
ưở ưở ệ ệ
ỷ ệ ỷ ệ
cá t p, cá con ạ ả ả cá t p, cá con ạ ả ả i ngày càng cao, chi m ế ẻ ướ i ngày càng cao, chi m ế ẻ ướ ng đánh b t, tùy theo ắ ả ượ ng đánh b t, tùy theo ả ượ ắ ề ề
ạ ạ
ể
ạ ả
ề ả
ự
ộ
i cá đã nh S suy gi m ngu n l ự ả i cá đã nh S suy gi m ngu n l ự ả ng nghiêm tr ng và tr c ti p đ n h ế ế ự ọ ng nghiêm tr ng và tr c ti p đ n h ế ế ự ọ hi u qu đánh b t c a các lo i ngh ề ạ ắ ủ hi u qu đánh b t c a các lo i ngh ề ạ ắ ủ khai thác h i s n. T l khai thác h i s n. T l trong các m l trong các m l 40-95% s n l 40-95% s n l lo i ngành ngh khai thác, kéo theo lo i ngành ngh khai thác, kéo theo doanh thu các ho t đ ng khai thác có xu ạ ộ doanh thu các ho t đ ng khai thác có xu ạ ộ h h
ầ ng th p d n. ấ ng th p d n. ầ ấ
ướ ướ
Ki m tra các thuy n ho t đ ng g n khu v c đ o. ( nh: ầ Đ.H ng)ồ
Ngoài thủy sản nước mặn còn có Ngoài thủy sản nước mặn còn có nguồn thủy sản nước ngọt nguồn thủy sản nước ngọt
Tình trạng đánh Tình trạng đánh bắt thủy sản bằng bắt thủy sản bằng xung điện diễn ra xung điện diễn ra ngày càng nhiều ngày càng nhiều và khá tinh vi ở và khá tinh vi ở nhiều địa phương nhiều địa phương
S Ử D NG Ụ XUNG ĐI NỆ
Khai thác ngu n l
i th y không đúng quy đ nh
ồ ợ
ủ
ị
HẬU QỦA ĐẾN MÔI TRƯỜNG HẬU QỦA ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Thay đổi cấu trúc nền đáy do lưới kéo đáy Thay đổi cấu trúc nền đáy do lưới kéo đáy Gây ô nhiễm môi trường Gây ô nhiễm môi trường Gây suy thoái môi trường và cạn kiệt nguồi lợi Gây suy thoái môi trường và cạn kiệt nguồi lợi Khai thác nguồn lợi không đúng quy định Khai thác nguồn lợi không đúng quy định Giá cá thực tế của sản phẩm thủy sản ngày Giá cá thực tế của sản phẩm thủy sản ngày càng tăng càng tăng
Hoạt động khai thác tiềm ẩn nguy cơ gây thay Hoạt động khai thác tiềm ẩn nguy cơ gây thay đổi cấu trúc MT của hệ sinh thái và làm suy đổi cấu trúc MT của hệ sinh thái và làm suy thoái nguồn sản sinh vật thủy sinh thoái nguồn sản sinh vật thủy sinh
IV. NGUYÊN NHÂN,PHƯƠNG IV. NGUYÊN NHÂN,PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Nguyên nhân 1. 1. Nguyên nhân
ậ ậ ứ ủ ứ ủ ỉ ỉ
ề ề i và môi tr i và môi tr ồ ợ ồ ợ ườ ườ
• Nh n th c c a nông dân ch nghiêng v khai thác Nh n th c c a nông dân ch nghiêng v khai thác ng mà không quan tâm b o v ngu n l ệ ng mà không quan tâm b o v ngu n l ệ s ng c a các loài th y s n ố s ng c a các loài th y s n ố ả ả ủ ả ủ ả ủ ủ
đ a ph ể ở ị đ a ph ể ở ị ng xuyên t ng xuyên t ấ ấ ế ế
ề ề
ườ ườ
ươ ươ ổ ổ ậ ả ậ ả i c s , vi c th ng ệ i c s , vi c th ng ệ ắ ắ
ng ph i Các c p, các ngành, đoàn th ố ng ph i Các c p, các ngành, đoàn th ố • ch c h p thi u ch t ch , không th ứ ẽ ặ ợ ch c h p thi u ch t ch , không th ặ ứ ẽ ợ tuyên truy n, ph bi n, giáo d c pháp lu t b o v ệ ổ ế tuyên truy n, ph bi n, giáo d c pháp lu t b o v ổ ế ệ ng, ngu n l môi tr ồ ợ ố môi tr ng, ngu n l ố ồ ợ kê, phát hi n x lý t ủ ổ ử ệ kê, phát hi n x lý t ử ủ ổ ệ h i s n trái phép còn ả ả h i s n trái phép còn ả ả ườ ườ ụ ụ i th y s n t ủ ả ạ ơ ở i th y s n t ủ ả ạ ơ ở ch c, cá nhân đánh b t th y ứ ch c, cá nhân đánh b t th y ứ m c đ khiêm t n. ở ứ m c đ khiêm t n. ở ứ ộ ộ ố ố
i dân ch a hi u tác h i trong vi c h y i dân ch a hi u tác h i trong vi c h y ệ ủ ệ ủ ạ ạ
Ng Ng ho i môi tr ho i môi tr
ế ế
ị ị
Khi n các lo i th y h i Khi n các lo i th y h i ả ủ ạ ế ả ủ ạ ế t t n g c, s n b tiêu di ố ệ ậ ị ả s n b tiêu di t t n g c, ố ệ ậ ị ả c. không phát tri n đ ượ ể c. không phát tri n đ ượ ể t, nh ng i bi Nhi u ng ườ ư ề t, nh ng Nhi u ng i bi ườ ư ề c m t nên i ích tr vì l ắ ướ ợ vì l c m t nên i ích tr ướ ợ ắ v n đánh b t, b t ch p ấ ắ ẫ ấ v n đánh b t, b t ch p ấ ắ ẫ ấ ng chính quy n đ a ph ươ ề ng chính quy n đ a ph ươ ề và lu t pháp quy đ nh ị và lu t pháp quy đ nh ị
ậ ậ
ư ư ng n ng n c c ườ ườ ạ ạ ể ể ướ ướ ườ ườ
2.phương hướng 2.phương hướng Phương hướng lâu dài trong KTTS, trước mắt là Phương hướng lâu dài trong KTTS, trước mắt là
phải thực hiện: phải thực hiện:
Quản lí chặt tàu thuyền nhỏ khai thác vùng Quản lí chặt tàu thuyền nhỏ khai thác vùng
ven bờ. ven bờ.
Triển khai công tác bảo vệ môi trường và Triển khai công tác bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sinh dựa trên cộng đồng nguồn lợi thủy sinh dựa trên cộng đồng Chuyển đổi lao động theo khai thác sang các Chuyển đổi lao động theo khai thác sang các nghề khác nghề khác Bảo vệ vùng cấm khai thác và khai thác có Bảo vệ vùng cấm khai thác và khai thác có thời hạn bằng biện pháp tuần tra của đội tàu thời hạn bằng biện pháp tuần tra của đội tàu kiểm ngư kiểm ngư
Giảm số lượng các nghề kéo tôm, rớ, đăng đáy Giảm số lượng các nghề kéo tôm, rớ, đăng đáy ở cửa sông để giảm sản lượng khai thác ven bờ, ở cửa sông để giảm sản lượng khai thác ven bờ, tăng thêm các nghề lưới kéo đôi, kéo đơn, lưới tăng thêm các nghề lưới kéo đôi, kéo đơn, lưới vây, câu khơi và rê thu ngừ để nâng sản lượng vây, câu khơi và rê thu ngừ để nâng sản lượng khai thác xa bờ. khai thác xa bờ.
Cần chọn các thuyền trưởng và thuyền viên đã Cần chọn các thuyền trưởng và thuyền viên đã qua sản xuất đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao qua sản xuất đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ hoặc đưa đi đào tạo bồi dưỡng đồng bộ trình độ hoặc đưa đi đào tạo bồi dưỡng đồng bộ ở nước ngoài theo loại nghề mà có chủ trương ở nước ngoài theo loại nghề mà có chủ trương du nhập công nghệ du nhập công nghệ
Xây dựng các khu bảo tồn biển Xây dựng các khu bảo tồn biển Phân định rõ các ngư trường, khu vực và mùa Phân định rõ các ngư trường, khu vực và mùa vụ khai thác, quy hoạch quy mô khai thác cho vụ khai thác, quy hoạch quy mô khai thác cho từng địa phương, quản lý chặt chẽ các ngư từng địa phương, quản lý chặt chẽ các ngư trường, nơi sinh sống, môi trường và các giống trường, nơi sinh sống, môi trường và các giống loài thủy hải sản loài thủy hải sản
Đi đôi với cơ cấu lực lượng khai thác ven bờ Đi đôi với cơ cấu lực lượng khai thác ven bờ một cách hợp lý, cần phải chuyển dần sang một cách hợp lý, cần phải chuyển dần sang canh tác trên vùng biển ven bờ canh tác trên vùng biển ven bờ Khuyến khích và hỗ trợ các cộng đồng ngư Khuyến khích và hỗ trợ các cộng đồng ngư dân quản lý vùng biển theo luật thủy sản dân quản lý vùng biển theo luật thủy sản
Phát triển mạnh mẽ các Phát triển mạnh mẽ các thành phần kinh tế ngoài quốc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh trong khai thác thủy doanh trong khai thác thủy sảnsản Điều chỉnh nghề nghiệp Điều chỉnh nghề nghiệp khai thác thủy sản trên cơ sở khai thác thủy sản trên cơ sở nguồn lợi và nhu cầu thị nguồn lợi và nhu cầu thị trường trường Tăng cường các biện pháp Tăng cường các biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản bảo vệ nguồn lợi thủy sản
Để phát triển mạnh và bền vững khai thác thủy sản Để phát triển mạnh và bền vững khai thác thủy sản cần tập trung thực hiện một số biện pháp : cần tập trung thực hiện một số biện pháp :
. Tiến hành quy hoạch và quản lý nghề khai . Tiến hành quy hoạch và quản lý nghề khai thác thủy sản theo khu vực và địa phương một thác thủy sản theo khu vực và địa phương một cách hợp lý trên cơ sở bền vững của nguồn lợi cách hợp lý trên cơ sở bền vững của nguồn lợi thủy sản và hiệu quả kinh tế là hướng đi chiến thủy sản và hiệu quả kinh tế là hướng đi chiến lược, phát triển lau dài của ngành thủy sản. lược, phát triển lau dài của ngành thủy sản. . Đặc biệt xử lý nghiêm các trường hợp vi . Đặc biệt xử lý nghiêm các trường hợp vi
phạmphạm
. Tuyên truyền giúp người dân khai thác . Tuyên truyền giúp người dân khai thác nguồn thủy sản hợp lý ,thấy được tác hại của ô nguồn thủy sản hợp lý ,thấy được tác hại của ô nhiễm môi trường. nhiễm môi trường.