c dng ca i tp trong
dy hc Vt
Mt trong nhng đặc trưng ca phương pháp dy hc (PPDH) mi,
hinđại - phát huy tính tích cc, ch động, tôn trng vai trò ca người hc,
kích thích tính đc lp sáng to, trau di khnăng tgiáo dc cho mi người.
Trong quá trình dy hc theo phương pháp này, hc sinh chthnhn
thc. Hc sinh không hc th động bng cách nghe thy ging hc tích cc
bng hành đng ca chính mình, giáo viên không phi người duy nhtđể dy
hay truyn kiến thc ch đóng vai trò tchc, định hướng quá trình hc tp
nhm phát huy vai trò ch động trong hc tp ca hc sinh. Giáo viên giúp hc sinh
nmđược phương pháp chiếm lĩnh kiến thc, phương pháp hotđộng hc tp
(nhn thc) cũng nhưphương pháp hotđộng trong cuc sng hi. Qua vic t
giành ly kiến thc, hc sinh hình thành phát trin năng lc hotđộng trí tu,
năng lc gii quyết vnđề. Nói ch khác, hc sinh phát trin trong hotđộng
hc tp din ra trong hotđộng. Chính l đó, hc sinh cn phiđược hun luyn
ngay tkhâu xây dng kiến thc cho đến khâu vn dng vào thc tế.
Gii BTVL mt trong nhng hình thc tp luyn chyếu được tiến hành
nhiu nht. Trong mi tiết hc hotđộng gii BTVL tham gia vào quá trình:
- Hình thành rèn luyn kĩnăng, kĩxo vn dng kiến thc vào thc tin.
Theo M.A.Đanilov, “Kiến thc s được nm vng tht s, nếu hc sinh thvn
dng thành tho chúng hoàn thành vào nhng i tp thuyết hay thc hành”.
- Hình thành kiến thc mi (kccung cp các kiến thc thc tin), ôn tp
nhng kiến thcđã hc, cng ckiến thc cơbn ca bài ging. Mtđơn vkiến
thc mi, hc sinh ch thghi nhkhi được luyn tp nhiu ln.
- Phát trin tưduy vt lí. Trong thc tin dy hc, tưduy vt ca hc sinh
thường hiu kĩnăng quan sát hin tượng vt , phân tích mt hin tượng phc
tp thành nhng bphn thành phn xác lptrong chúng nhng mi liên h
gia các mtđịnh tính định lượng ca c hin tượng ca các đại lượng vt lí,
đoán trước các hqutcác thuyết áp dng được kiến thc ca mình. Tr
mt sbài tpđơn gin ch đề cpđến mt hin tượng vt đa scác hin tượng
nêu lên trong nhng bài tp phc tp. Để giiđược chúng, phi phân tích hin
tượng phc tpy thành các bài tpđơn gin. Đồng thi thông thường trong quá
trình gii quyết các tình hung cthnêu lên trong i tp, hc sinh phi vn dng
các thao tác tưduy để tìm hiu, gii quyết vnđề rút ra kết lun cn thiết. Nh
thế, tưduy được phát trin năng lc m vic tlc ca hc sinh được nâng cao.
- Kim tra đánh g kiến thc, kĩnăng và kĩxo, đặc bit giúp phát hin
trình độ phát trin trí tu, làm bc lnhng khó khăn, sai lm ca hc sinh trong
hc tpđồng thi giúp hvượt qua nhng khó khăn khc phc c sai lmđó.
- Giáo dc tưtưởng đạođức, kĩthut tng hp hướng nghip. Vt lí mt
môn hc liên quan đến nhiu hin tượng trong đời sng. Nhng kiến thc vt
cũng đượcng dng trong kĩthut cuc sng hàng ngày. Hc sinh khi gii BTVL
tìm đến bn cht ca các vnđề đó áp dng nó gii quyết c vnđề ca cuc
sng.
Graph trong dy hc - Thiết kế
bài ging
Graph mt thuyết có ngun gc ttoán hc. Theo tiếng Anh,
“graph” đ th, mng, mch. Trong tiếng Pháp, “graphe” cũng ý nghĩa
tương t. Nhưvy, hiu mt cách chung nht, graph mt sơ đồ, mtđồ th
hay mt mng, mch.
Hin nay, trong stiếp xúc khoa hc chúng ta thy xut hin mt xu hướng
dùng chung mt tên giđể thng nht vquan nim khi nghiên cu khoa hc. Nên
người ta vn dùng nguyên tên gi ca nó là graph chkhông dch ra tiếng Vit. Tuy
nhiên, mtđiuđáng lưu ý không phi sơ đồ nào cũng sơ đồ graph.
Sơ đồ graph trong dy hc chyếu sơ đồ hình cây.
Trong toán hc, graph đượcđịnh nghĩa nhưsau: Graph bao gm mt tp hp
không rng E nhng yếu tgi đỉnh mt tp hp A nhng yếu tgi cnh.
Mi yếu tca A mt cp (không xếp tht) nhng yêu cu rt ca E.
Trong tng trường hp mt graph định hướng nhng yếu tca A đều nhng
cp hướng gi là cung. Mtđôi hay mt cp thhiuđược la chn hơn 1
ln.
Hình I.2a sơ đồ graph vô hướng, nh I.2b hướng. Trong đó,đỉnh
các vòng tròn nh, cnh đường ni tng cp (hay tng đôi) li vi nhau; cung
nhng mũi tên.
Trong sơ đồ graph, ssp xếp trt ttrước sau ca các đỉnh cung (hoc cnh)
ý nghĩa quyếtđịnh còn kích thước, hình dng không có ý nghĩa. lun dy hc
thường chvn dng loi graph hướng. Sau đây d:
Nhìn vào graph trên ta thy, ô s(1), (2), (3) các đỉnh ca graph, c
đường mũi tên cung din tmi quan hgia các đỉnh.
Graph ni dung trong dạy học
Graph ni dung ca bài lên lp hình thc cu trúc hóa mt cách trc quan khái
quát súc tích ni dung ca tài liu giáo khoa đưa ra dy hc trong bài lên lp.
Nói mt cách chính xác thc cht hơn, graph ni dung là tp hp nhng yếu t
thành phn ca mt ni dung trí dc mi liên hbên trong gia chúng vi nhau
din tcu trúc logic ca ni dung dy hcđó bng mt ngôn ngtrc quan,
khái quát đồng thi rt súc tích.
Bn cht ca graph mt sơ đồ, mt mng hay mt mch thhin các kiến thc
cơbn. Tuy nhiên, chúng ta cũng cn lưu ý đếnđiu kinđể lp mt graph ni
dung, nên sla chn chkhông phi tt ccác bài hóa hc trong chương trình
đều áp dng được phương pháp này. Chnên sdng sdng phương pháp graph
để dy nhng bài hc nhiu kiến thc, phc tp, gây khó khăn cho slĩnh hi tri
thc ca người hc.
Ưuđim ca graph thhinnhng đim sau: tính khái quát, tính trc quan, tính
hthng tính súc tích.
Nguyên tc xây dng các bước lp graph ni dung trong dạy học
a. Nguyên tc xây dng
Da vào ni dung dy hc (khái nim, định lut, hc thuyết, bài hc…), chn nhng
kiến thc cht (kiến thc cơbn cn đủ vcu trúc, ngnghĩa), đặt chúng vào
đỉnh ca graph. Ni các đỉnh vi nhau bng nhng cung logic dn xut, tc theo
sphát trin bên trong ni dung đó.Đnh din tkiến thc cht ca ni dung n
cung din tmi liên hdn xut gia các kiến thc cht, cho thy logic phát trin
ca ni dung. Vy, graph ni dung dy hc sơ đồ phn ánh trc quan tp hp
nhng kiến thc cht (cơbn, cn đủ) ca mt ni dung dy hc và clogic
phát trin bên trong ca nó. Trong các dng graph ni dung dy hc, graph ca bài
hc dng quan trng nht.
b. Các bước thiết lp
Vic lp grap ni dung dy hc bao gm các bước cthsau đây:
Tchc các đỉnh: Gm các công vic chính sau: Chn kiến thc cht ti thiu, cn
đủ; hóa chúng tht súc tích, thdùng hiuđể quy ước; đặt chúng vào
các đỉnh trên mt phng.
Thiết lp c cung: Thc cht ni các đỉnh vi nhau bng các mũi tên để din t
mi liên hphthuc gia ni dung và các đỉnh vi nhau, làm sao để phn ánh
được logic phát trin ca ni dung
Hoàn thin graph: m cho graph trung thành vi ni dung được hình hóa v
cu trúc logic, nhưng li giúp hc sinh lĩnh hi ddàng ni dung đó, phi
đảm bo tính mĩthut vmt trình bày.