87
TP CHÍ KHOA HC
Doãn Pơng Lan (2023)
Khoa hc Xã hi
(31): 87 - 95
THIẾT KẾ KẾ HOẠCH BÀI DẠY “QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT, ĐỊNH LUẬT
BÔI- MA-RI-ỐT” NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH
Doãn Phƣơng Lan
Trường Đại học Tây Bắc
Tóm tắt: Chương trình phổ thông mới, định ớng bồi dưỡng phát triển năng lực của
học sinh (HS), giáo viên (GV) người vai trò quan trọng trong việc góp phần phát triển
năng lực của HS, muốn phát triển được năng lực của HS, thì trước tiên đổi mới phương pháp
dạy học của GV, dạy học theo hướng hiện đại: phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo vận
dụng kiến thức, kỹ năng của HS, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc,
tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở đHS tự cập nhật đổi mới
tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Bài báo đã vận dụng đặc điểm của luận dạy học giải
quyết vấn đề được cụ thể hóa theo CV5512/ BGDĐT 2020 4 , để thiết kế kế hoạch bài dạy
“Quá trình đẳng nhiệt, định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt – Vật Lí 10, nhằm phát triển năng lực HS.
Từ khoá: Thiết kế bài dạy, năng lực người học, giải quyết vấn đề.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Dy hc mt quá trình gm toàn b các
thao tác t chc định ng giúp HS
tng c ng lc duy ng lc hành
động vi mc đích chiếm nh các g tr tinh
thn, các hiu biết, c k ng, các giá tr văn
hóa nhân loi đã đạt đưc để trên s đó
kh năng gii quyết đưcc vn đề thc tế
đặt ra trong tn b cuc sng ca mi HS mt
cách sáng to hiu qu, t quan điểm này,
cho chúng ta thy dy hc luôn gn lin vi
thc tin và đi trước s phát trin ca hi.
Thiết kế bài dy ch mt khâu trong
quá trình phát triển năng lực của HS, đ đáp
ứng được nhng yêu cu trên, nhim v quan
trng của người GV quyết định đến kết qu
hc tp ca HS, phm vi nghiên cu ca bài
báo vn dng lun dy hc gii quyết
vấn đề được c th hóa thông qua
CV5512 của BGDĐT, đ thiết kế kế hoch
bài dy “Quá trình đẳng nhiệt, Định lut Bôi-
Ma-ri - ốt” - Vt 10, nhm phát trin
năng lực ca HS.
II. NI DUNG
2.1. Khái nim dy hc
Dạy học không chỉ đơn giản cung cấp tri
thức n phải ng dẫn nh động, khả
năng hành động một yêu cầu được đặt ra,
không phải chỉ đối với từng nhân cả
cấp độ cộng đồng địa phương toàn hội.
Chương trình dạy học phải phù hợp cho từng
nhân HS biết hành động tích cực tham
gia vào các chương trình hành động của cộng
đồng “từ học làm đến biết làm, muốn làm
cuối cùng muốn tồn tại phát triển như
nhân cách một con người lao động tự chủ,
năng động và sáng tạo”. [Tr35, 3]
Dạy học một quá trình gồm toàn bộ
các thao tác tổ chức định hướng
giúp HS từng bước năng lực duy
năng lực hành động với mục đích chiếm lĩnh
các g trị tinh thần, các hiểu biết, các kỹ
năng, các giá trị văn hóa nhân loại đã đạt
được để trên sở đó khả năng giải quyết
được các vấn đề thực tế đặt ra trong toàn bộ
cuộc sống ca mi HS một cách ng tạo
hiệu quả.
2.2. Khái niệm năng lực
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam:
“Năng lực đặc điểm của nhân, thể hiện
mức độ thông thạo tức thể thực hiện
một cách thành thục chắc chắn một hay
một số dạng hoạt động nào đó” [5]
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Năng lực
phẩm chất tâm sinh tạo cho con
người khả năng hoàn thành một loại hoạt
động nào đó với chất lượng cao. [6]
Ta thể hiểu: Năng lực tổ hợp các
thuộc tính độc đáo của nhân phù hợp với
những yêu cầu của một hoạt động nhất định,
đảm bảo cho hoạt động đó kết quả tốt,
năng lực vừa tiền đề vừa kết quả của
88
hoạt động, năng lực vừa là điều kiện cho hoạt
động đạt kết quả, nhưng đồng thời năng lực
cũng phát triển ngay trong chính hoạt động
ấy, như vậy, các năng lực hình thành trên
sở của các chất tự nhiên của nhân, nơi
đóng vai trò quan trọng. Năng lực của con
người không phải hoàn toàn do tự nhiên
có, phần lớn do công tác, do tập luyện mà có.
2.3. Dạy học phát triển năng lực
Dạy học phát triển năng lực quá trình
thiết kế, tổ chức phối hợp giữa hoạt động
dạy hoạt động học, tập trung vào kết quả
đầu ra của quá trình này, trong đó nhấn mạnh
HS cần đạt được các mức độ năng lực như
thế nào sau khi kết thúc một giai đoạn (hay
một quá trình) dạy học [7].
Môn vật hình thành phát triển HS
năng lực vật lí, với những biểu hiện cụ thể
sau đây [8], căn cứ vào các biểu hiện này
trong quá trình dạy học GV cần lưu ý:
a. Nhận thức vật lí
Nhận thức được kiến thức, ng cốt i
về: hình hệ vật , năng ợng ng, lực
trường, nhận biết được một số ngành, nghề
liên quan đến vật biểu hiện cụ thể như sau:
- Nhận biết u được các đối ợng:
hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình vật
lí.
- Trình bày được các hiện tượng, quá
trình vật lí, nêu được đặc điểm vai trò của
các hiện tượng quá trình vật thông qua các
biểu hiện: nói, viết, đo, tính, lập đồ, biểu
đồ.
- Tìm được từ khóa, sử dụng được thuật
ngữ khoa học, kết nối được thông tin logic có
ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc trình bày
được các văn bản khoa học.
- So sánh, lựa chọn, phân loại, phân tích
được các: hiện tượng, q trình vật theo
các tiêu chí khác nhau.
- Giải thích được c mối liên hệ giữa
các sự vật, hiện tượng, quá trình.
- Nhận ra điểm sai chỉnh sửa được
nhận thức hoặc lời giải thích đi kèm, đưa ra
được những lời nhận định phê phán liên
quan đến chủ đề thảo luận.
- Nhận ra được một số thiên hướng nghề
nghiệp phù hợp với bản thân.
b. m hiểu thế giới tự nhiên dưới gọc độ
vật
Tìm hiểu được một số hiện tượng, quá
trình vật đơn giản, gần gũi trong đời sống
trong thế giới tự nhiên theo tiến trình, sử
dụng được các chứng ckhoa học để kiểm
tra dự đoán giải các chứng cứ, rút ra các
kết luận, biểu hiện cụ thể là:
- Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí,
đưa ra phán đoán xây dựng giả thuyết,
phân tích vấn đề để nêu được phán đoán, xây
dựng phát biểu được giả thuyết cần tìm
hiểu, lập kế hoạch thực hiện, thực hiện kế
hoạch, viết, trình y báo cáo thảo luận, ra
quyết định đề xuất ý kiến, giải pháp
. c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, năng
đã học trong một số trường hợp đơn giản:
giải thích, chứng minh được một vấn đề thực
tiễn, đánh giá, phản biện, thiết kế, lập
hình, đề xuất thực hiện được một số giải
pháp để bảo v thiên nhiên, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
Trong chương trình Vật lí, mỗi thành
tố của các năng lực chung năng lực đặc
thù nói trên đều đưa vào từng chủ đề, từng
mạch nội dung kiến thức, dưới dạng các yêu
cầu cần đạt với các mức độ khác nhau.
2.4. Đặc điểm của dạy học năng lực [7]
Đặc điểm quan trọng nhất của dạy học
phát triển năng lực xác định và đo lường
được “năng lực” đầu ra của học sinh (HS),
dựa trên mức độ làm chủ kiến thức, knăng
thái độ của HS trong quá trình học tập,
dưới đây những đặc điểm nổi bật của dạy
học định hướng phát triển năng lực [7].
Đặc điểm về mục tiêu: C trọng hình
thành phẩm chất năng lực thông qua việc
hình thành kiến thức, kỹ năng; mục tiêu dạy
học được tả chi tiết có thể đo lượng và
đánh giá được, dạy học để biết cách làm việc
và giải quyết vấn đề.
Đặc điểm về nội dung dạy học: Nội dung
được lựa chọn nhằm đạt được c mục tiêu
ng lực đầu ra, chú trọng c kỹ ng thực
nh, vận dụng vào thực tiễn. Nội dung
chương trình dạy nh mở tạo điều kiện để
người dạy người học dễ cập nhật tri thức
mới.
89
Đặc điểm về phương pháp tổ chức:
Người dạy chủ yếu đóng vai trò người tổ
chức, cố vấn, hỗ trợ người học chiếm nh tri
thức; chú trọng phát triển khả năng giải quyết
vấn đề của người học, kế hoạch bài dạy được
thiết kế sự phân hóa trình độ năng lực
của người học, người học nhiều hội
được y tỏ ý kiến, quan điểm tham gia
phản biện.
Đặc điểm về không gian dạy học: Không
gian dạy học tính linh hoạt, tạo không khí
cởi mở, thân thiện trong lớp học, lớp học
thể tùy chọn địa điểm trong phòng hoặc
ngoài trời, trong công viên, bảo tàng, nhằm
dễ dàng tổ chức các hoạt động nhóm.
Đặc điểm về đánh giá: Tiêu chí đánh giá
dựa vào kết quả “đầu ra”, quan tâm tới sự
tiến bộ của HS, chú trọng khả năng vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn. Ngoài ra một
đặc điểm quan trọng trong đánh gia đó là: HS
được tham gia vào quá trình đánh giá, nâng
cao năng lực phản biện, một phm chất quan
trọng của con người thi kỳ hin đại.
Đặc điểm về sản phẩm giáo dục:
Tri thức HS có được là khả năng áp dụng
vào thực tiễn, phát huy khá năng tự tìm tòi,
khám phá ứng dụng, nên HS không bị phụ
thuộc vào học liệu, HS trở thành những con
người tự tin năng động và có năng lực.
2.5. Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
trong môn vật lí [9]
Dy hc phát hin gii quyết vấn đề
phương pháp dạy học trong đó GV tạo ra
nhng tình hung vấn đề, điều khin HS
phát hin vn đề, hoạt động t giác, ch
động, sáng tạo để gii quyết vấn đề thông
qua đó đ chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện
năng đạt được nhng mục đích học tp
khác. Đặc trưng cơ bản ca dy hc phát hin
gii quyết vấn đề “tình huống gi vn
đề” “Tư duy chỉ bắt đu khi xut hin tình
hung có vấn đề”.
Tình hung vấn đề (tình hung gi
vấn đề) mt tình hung gi ra cho HS
những khó khăn về lun hay thc hành mà
HS thy cn kh năng vượt qua, nhưng
không phi ngay tc khc bng mt thut
gii, mà phi tri qua quá trình tích cc suy
nghĩ, hoạt động để biến đổi đối tượng hot
động hoặc điều chnh kiến thc sn có.
Ưu điểm:
Phương pháp dạy hc này góp phn tích
cc vào vic rèn luyện duy phê phán,
duy sáng tạo cho HS, trên s s dng vn
kiến thc kinh nghiệm đã HS sẽ xem
xét, đánh giá, thấy đưc vấn đề cn gii
quyết.
Đây phương pháp dy hc phát trin
được kh năng tìm tòi, xem xét i nhiu
góc độ khác nhau, trong khi phát hin gii
quyết vấn đề, HS s huy động được tri thc
kh năng của cá nhân, kh năng hợp tác,
trao đổi, tho lun vi bạn để tìm ra cách
gii quyết vấn đề tt nht.
Hn chế:
Phương pháp này đòi hỏi GV phải đầu tư
nhiu thi gian và công sc, phải có năng lc
sư phạm tt mới suy nghĩ, để tạo ra được tình
hung gi vấn đề hướng dẫn tìm tòi đ
phát hin và gii quyết vấn đề.
2.6. Hƣớng dẫn thiết kế kế hoạch bài
dạy theo CV5512 của vụ trung học [5]
I. Mc tiêu
1. Năng lực: Nêu c th yêu cu HS làm
được (th hiện thông qua năng lc chung
năng lực đặc thù môn hc cn phát trin)
trong hoạt động hc để chiếm lĩnh vn
dng kiến thc theo yêu cu cần đạt ca
chương trình môn học/hoạt động giáo dc.
2. Phm cht: Nêu c th yêu cu v
hành vi, thái độ (biu hin c th ca phm
cht cn phát trin gn vi ni dung bài dy)
ca HS trong quá trình thc hin các nhim
v hc tp vn dng kiến thc vào cuc
sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Nêu c th các thiết b dy hc hc
liệu được s dụng trong bài để t chc cho
HS các hoạt động nhằm đạt mc tiêu, yêu
cu ca bài hc (munnh thành phm cht,
năng lực nào thì hoạt đng hc phải tương
ng và phù hp)
III. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG DY
HC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/ nhim v
hc tp/M đầu.
90
- Mc tiêu: Nêu mc tiêu giúp HS xác
định được vấn đ/nhim v c th cn gii
quyết trong bài hc hoặc xác định cách
thc gii quyết vấn đ/thc hin nhim v
trong các hoạt động tiếp theo ca bài hc.
- T chc thc hin: trình bày c th
cách thc t chc các hoạt động cho HS t
chuyn giao nhim v, hướng dn, kim tra,
đánh giá quá trình và kết qu thc hin thông
qua sn phm hc tp.
- Nêu ni dung yêu cu/nhim v c
th HS phi thc hin (x tình hung,
câu hi, bài tp, thí nghim, thực hành ..) để
xác định vấn đề cn gii quyết/nhim v hc
tp cn thc hiện đề xut gii pháp gii
quyết vấn đề /cách thc thc hin nhim v.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi/
gii quyết vấn đề/ thc hin nhim v đt
ra t hoạt động 1.
- Mc tiêu: giúp HS thc hin /nhim v
hc tập để chiếm lĩnh kiến thc mi/gii quyết
vn đề/thc hin nhim v đã đặt ra trong hot
động 1.
- T chc thc hin: Hướng dn, h tr,
kiểm tra, đánh giá quá trình kết qu thc
hin hoạt động ca HS.
- Nêu ni dung yêu cu/nhim v c
th ca HS làm vic vi SGK, thiết b dy
hc, hc liu c th c/xem/nghe/nói/làm)
để chiếm lĩnh/vận dng kiến thức để gii
quyết vấn đề/nhim v hc tập đã đặt ra
trong Hoạt động 1, HS viết ra giy kết qu
cần đạt được chính câu tr li cho kết qu
ca hoạt động 1.
3. Hoạt động 3: Luyn tp
- Mc tiêu: Nêu mc tiêu vn dng
kiến thức đã học yêu cu phát triển các
năng vận dng kiến thc cho HS.
- T chc thc hin: Giao cho HS thc
hin các ni dung c th: h thng u hi, bài
tp, i thc hành, thí nghim ngi gi hc
trên lp nộp o o để trao đổi, chia s
đánh go các thời điểm phù hp trong kế
hoch giáo dc môn hc/hot động go dc
ca GV.
4. Hoạt động 4: Vn dng
- Mc tiêu: Nêu mc tiêu phát trin
năng lực ca HS thông qua nhim v/yêu cu
vn dng kiến thc, năng vào thc tin
(vi tng bài hoc nhóm bài ni dung phù
hp).
- T chc thc hin: GV yêu cu HS
phát hiện/đề xut các vấn đề/tình hung trong
thc tin gn vi ni dung bài hc vn
dng kiến thc mi học để gii quyết.
Ghi chú:
- Mi bài dy th được thc hin
trong nhiu tiết hc, bảo đảm đ thi gian
dành cho mi hoạt động để HS thc hin
hiu qu, h thng câu hi, bài tp luyn tp
cn bảo đảm yêu cu ti thiu v s ng và
đủ v th loi yêu cu phát triển các năng.
Hoạt động vn dụng đưc thc hiện đối vi
nhng bài hoc nhóm bài ni dung phù
hp ch yếu được giao cho HS thc hin
ngoài lp hc.
- Trong kế hoch bài dy không cn nêu
c th li nói ca GV, HS mà tp trung mô t
hoạt động c th ca GV: GV giao nhim
v/yêu cầu/quan sát/theo dõi/hướng dn/nhn
xét/gi ý/kiểm tra/đánh giá, HS
đọc/nghe/nhìn/viết/trình bày/báo cáo/thí
nghim/thc hành/làm.
Các bƣớc t chc thc hin mt hot
đng hc
- Chuyn giao nhim v (GV giao, HS
nhn): Trình y c th GV giao nhim v
cho HS (đọc/nghe/nhìn/làm) vi thiết b dy
hc/hc liu c th đ tt c HS đu hiu rõ
nhim v phi thc hin.
- Thc hin nhim v (HS thc hin, GV
theo dõi, h tr): Trình bày c th HS thc
hin nhim v c/nghe/nhìn/làm) theo
yêu cu ca GV, d kiến những khó khăn
HS th gp phi kèm theo bin pháp cn
h tr, d kiến các mc độ hoàn thành nhim
v theo yêu cu.
- Báo cáo, tho lun (GV t chức, điu
hành, HS báo cáo, tho lun): Trình y c
th “ý đồlựa chn các nhóm HS báo cáo
cách thc cho HS báo cáo (có th ch 1-2
nhóm, viết lên bng hay dùng giy A0 hay
máy chiếu, thuyết trình), nêu cn làm
nhng ni dung/u cầu nào để HS ghi nhn,
thc hin.
- GV: Kết lun, nhận định: Trình y c
th sn phm hc tp HS phi hoàn thành
theo yêu cầu (làm căn c để nhận xét, đánh
91
giá các mức độ hoàn thành ca HS trên thc
tế v t chc dy hc): Làm vấn đề cn
gii quyết/gii thích, nhim v hc tp phi
thc hin tiếp theo.
2.6. Thiết kế kế hoạch bài dạy: Quá trình
đng nhit, định lut Bôi- Ma-ri-t”- Vt
Lí 10.
I. Mc tiêu
1. Năng lực:
* Năng lực chung:
+ Năng lực t ch t hc: thông qua
vic HS t phát hin t gii quyết vấn đề.
Chng hn GV giao cho HS các hoạt động:
đọc hiu tr li câu hi, quan sát thí
nghiệm để rút ra kết lun, s lí s liệu…v.v.
+ năng giao tiếp hp tác nhóm vi
các thành viên khác: trong quá trình tho
lun nhóm HS phải trao đổi, tranh lun, phn
bin và báo cáo.
+ Năng lực gii quyết vấn đề: HS t phát
hin vấn đề, t gii quyết vấn đề i s
giúp đỡ ca GV.
* Năng lực đặc thù chuyên bit:
- Năng lực nhn thc vt lí:
+ Nhn biết phân biệt được các khái
niệm: “trạng thái” và “quá trình”.
+ Trình bày nhn biết quá trình đẳng
nhit.
+ Phát biểu nêu được biu thức định
lut Bôi- Ma-ri-t, vn dụng được định
lut Bôi- Ma-ri-ốt, đ gii các bài tp ra
trong bài và các bài tập tương ứng.
+ ng lực thc nghim t ý ng ban
đầu đến đ xuất các pơng án, thiết kế thí
nghim để kim tra các d đn và rút ra kết
lun.
+ Vn dụng được phương pháp xử c
s liệu thu được bng thí nghim o vic xác
định mi liên h gia p V trong quá trình
đẳng nhit và v được đ th đưng đẳng nhit.
- Tìm hiu t nhiên dưới góc độ vt lí:
Tìm hiểu được mt s hiện tượng, quá
trình vật đơn giản gần gũi trong đời sng
và trong thế gii t nhiên theo tiến trình.
2. Phm cht:
- Rèn luyện được tính chăm chỉ
trung thc trong quá trình tiến hành làm
thí nghim.
- Rèn luyn tinh thần yêu nước thông
qua vic biết vn dng kiến thc vào gii
quyết các vấn đề trong thc tiễn để ci thin
đời sng.
II. Thiết b dy hc và hc liu
GV: - Chun b dng c để làm các thí
nghim hình 29.1 và 29.2 SGK.
- V trên bng con hoc giy kh ln
khung ca bng “Kết qu thí nghiệm” 29.1
Hình 29.1 (SGK Vt lí 10)
- Làm trước thí nghim 29.2 trong SGK
nhiu lần để th biu din thành công thí
nghim này cho HS xem.
HS: Mi HS mt t giy k ô li kh 15x15 cm
III. T chc tiến hành các hoạt động
học bài “Quá trình đng nhiệt, Định lut
Bôi-lơ – Ma-ri-ốt” - vt lí 10.
1. Ổn định lớp:
2. Bài mi:
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/ nhim v
hc tp/M đầu. (5 phút)
* Mc tiêu:
Định hướng duy HS vào vấn đề cn
nghiên cu: tìm hiu mi liên h gia th
tích, áp sut khi nhiệt độ không thay đổi.
* Cách thc hin:
* Cách 1: GV th nhc li các kiến
thức cũ có liên quan tới bài mi:
- Áp sut cht khí trong mt bình kín
+ Các phân t khí chuyển động nhit,
khi chúng va chm vi thành bình gây ra áp
sut lên thành bình.
+ Áp sut ca cht khí trong bình ph
thuc nhiệt độ và th tích ca cht khí.
- Mi liên h gia nhiệt độ
0
K
T
nhit
độ
0
c
t
: cách đổi T = t + 273.
* ch 2: Kim tra bài yêu cầu HS tr
li:
Câu 1: Khi nht một ng khí trong
bình thì lượng khí y y ra áp sut cht
khí lên thành bình không? sao? áp sut