Trang 1/72
1. XU HƯỚNG CHUN HOÁ VÀ CU TRÚC GIAO THC
Khi môi trường ca xã hi thông tin được hoàn thin, thì mng giao tiếp thông tin
băng rng cn thiết phi t ra thích nghi vi các tính năng như tc độ cao, băng rng, đa
phương tin. Và vì vy phi tính đến vic thiết lp mng thông tin tc độ siêu cao tm
quc gia.
Mng thông tin tc độ siêu cao đã da vào s dng công ngh ATM (phương thc
truyn ti không đồng b) để to ra mng lưới quc gia rng khp vi tính kinh tế và hiu
qu cho phép các nhà cung cp dch v có th cung cp nhiu loi hình dch v thông tin
khác nhau.
Công ngh ATM được hình thành t công ngh ATD (Asynchronous Time
Division - phân chia theo thi gian không đồng b) đã được đưa ra trên mng vin thông
ca Pháp năm 1983 và FPS (Fast Packet Switchinh - chuyn mch gói tc độ cao) ca
Bell Lab ca nước M.
ATM là s kết hp ca công ngh truyn dn và công ngh chuyn mch qua
mng giao tiếp chun, da vào công ngh ATM để phân chia và ghép tiếng nói, s liu,
hình nh,... vào trong mt khi có chiu dài c định được gi là tế bào. Đặc đim chính
ca ATM là thông tin được cu to t các tế bào trong mt kh thích hp ca thi gian
thc truyn ti thông tin và cách thc truyn ti có th chng minh rng tt c các dch v
băng rng không nh hưởng ti tc độ thông tin.
Trong mng ATM tin tc là các tế bào đưc gi t thiết b đầu cui được xp xếp
trong tín hiu s sao cho mng vi tc độ x lý khong vài Gbps có th được s dng để
truyn hoc chuyn mch các tế bào đó, cũng như vy toàn b các thông tin đã được
truyn bng các tế bào vi chiu dài c định. T đây ta có th thiết lp mng liên kết đa
phương tin mà nó có th x lý nhiu loi hình thông tin khác nhau như tiếng nói, s liu,
hình nh, ... mt cách đồng nht. Hin nay mng giao tiếp s liu tc độ cao, mng liên
kết phương tin ATM-LAN và mng giao tiếp hình nh là các h thng mi hin hành
đang s dng các đặc đim ca ATM.
1.1 Xu hướng chun hoá ATM
Vì vic chun hoá giao thc xoay quanh OSI được coi là quan trng trong môi
trường nhiu nhà sn xut thiết b ca mng máy tính, nên vic chun hoá môi trưng
ATM được phát trin để có tính tương hp chung trong các lĩnh vc khác nhau. Chun
hoá ATM trong mng công cng được thc hin bi chính ph và các nhà cung cp thông
tin đã được đề xướng bi t chc trước đây nguyên t CCITT năm 1987 và các khuyến
ngh v các ch tiêu k thut đã được thiết lp bi ITU-I hin hành. Mt khác, ATM
Forum và IETF Internet đã áp dng vic chun hoá trong mng riêng t năm 1992.
ATMF nhm vào s phát trin tiêu chun thiết b ATM để có th ng dng cho
các h thng công cng cũng như chun công nghip đã đòi hi cung cp công ngh
ATM cho mng công cng ngay tc thì. Nó cũng m rng vùng phát trin để chun cho
s cân đối mi quan h gia ATM-LAN và ATM-WAN.
Trang 2/72
IETF gii quyết k thut chun hoá trên bn đồ IP, giao thc chun trong Internet.
Ti thi đim này, trong mng ATM, ITU-T, ATMF và IETF hp tác vi nhau nhưng
không gi lên nhau theo hướng ca k thut chun hoá.
1.1.1 Chun hoá các hot động trong ITU-T
Trong lĩnh vc ATM-WAN, CCITT đã bt đầu nghiên cu và phát trin mng
thông tin liên kết s đa dch v băng rng vào năm 1987 và đã chp nhn tiêu chun đối
vi vic truyn dn đồng b SDH gia 155Mbps - 2,5Gbps và ATM như phương thc
truyn ti để chuyn ti thông tin đa phương tin. Năm 1990, CCITT đã xác định cu
hình giao thc ATM cơ bn và dng tế bào, đã thiết lp sơ b 13 khuyến ngh và quy
định các thông s lưu lượng và các thông s đưc s dng để xác định loi thông tin. Sau
đó CCITT được t chc li vào trong ITU-I, là t chc chu trách nhim gii quyết vn
đề như h thng báo hiu, liên kết hot động gia các lưu lượng, ...
Các tiêu chun ATM quan trng đã được ITU-T khuyến ngh được tng kết trên
bng 1-1:
SG1
Định
nghĩa
phc v
SG2
Mng
OM&
M
SG4
TMN
SG7
Mng
s liu
SG11
Báo
hiu B-
ISDN
SG13
Mng
trí tu
SG13
Mng
công
cng
SG13
B-ISDN
SG15
Truyn
dn
M.811 E.71x M.60 X.700 Q.141X Q.1200 1.121 I.113 G.702
M.812 E.72x M.3000 X.701 Q.2931 Q.1210 I.150 I.311 G.707
M.722 E.73x M.3010 X.710 Q.2761 Q.1202 I.211 I.356 G.708
M.732 E.73x M.3020 X.711 Q.2762 Q.1203 I.321 I.35BÂ G.709
M.821 E.74x M3100 X.720 Q.2763 Q.1204 I.327 I.35X G.781
M.822 M.320 X.721 Q.2764 Q.1205 I.361 I.580 G.782
M.3300 X.722 Q.2730 Q.1208 I.362 G.783
M.3400 X.730 Q.2610 Q.1211 I.363 G784
X.731 Q.2650 Q.1213 I.364 G.7803
X.732 Q.2660 Q.1214 I.371 G.957
X.733 Q.2100 Q.1215 I.413 G.958
X.734 Q.2110 Q.1218 I.432 H.230
Trang 3/72
X.735 Q.2130 Q.1219 I.610 H.242
X.736 Q.2140 Q.1290 G.rav
X.738 Q.2120
G.sdxc 1-
4
X.740
X.745
<Bng 1-1> Các khuyến ngh ATM thích hp ca h thng ITU-T
1.1.2 Chun hoá các hot động trong ATM
Tháng 10 năm 1991 các nhà đầu tư thiết b thông tin ca M bao gm Cisco,
Adaptive, Northem Telecomm, Sprint và Bellcore đã t chc hi ngh bàn v kh năng
ng dng công ngh ATM dưới môi trường LAN, đây là tin thân ca t chc TMF. T
chc này đã m rng lên ti 150 thành viên vào năm 1992 và hin nay có khong 600
thành viên trong các lĩnh vc máy tính và thông tin.
Sau khi ATMF đã được t chc Bc M năm 1991 thì ATMF Bc Âu đã t chc
năm 1992 và m rng đến vùng Đông Nam á & Thái Bình Dương vào năm 1993, và
ATM ca Nht Bn đã được thành lp vào tháng 12 năm 1993. Hin ti ATMF là mt
liên hip công ty thiết lp ch tiêu k thut thích hp và xác định tiêu chun thiết b trong
thi gian ngn để thc hin h thng mt cách tc thi cho mc đích phát trin sm dch
v và h thng ATM. Thm chí ATM không phi là t chc tiêu chun chính thc nhưng
nó có sc nh hưởng rt ln. Các hot động khác nhau đang được thc hin bi các nhà
đầu tư máy tính và liên kết mng bao gm các nhà đầu tư thiết b thông tin và các công ty
qun lý mng được thiết lp để thiết lp các tiêu chun cho LAN và WAN đa phương tin
nhm để ng dng có hiu qu đối vi máy tính đa phương tin. Như vy các thiết b
ATM chun chc chn được phát trin tuân theo ch tiêu k thut ca ATMF.
Ch tiêu k thut ca ATM da trên tiêu chun quc tế cho mc đích liên kết tiêu
chun quc tếđược cung cp và nó bù cho các s thiếu ht khác nhau ca các th tc
chun hoá quc tế bng cách đưa ra ch tiêu k thut kp thi ti các t chc chun hoá
quc tế như ITU-T. ATMF được thành lp bi các u ban k thut, u ban MA & E (giáo
dc và nhn thc v th trường), và u ban ENR (hi ngh bàn tròn v mng liên kết các
xí nghip).
1.1.3 U ban k thut ATMF
U ban k thut ATMF gm có 9 nhóm được ch ra trên hình 1-1. Đầu tiên u ban
k thut được bt đầu vi 8 nhóm biên tp k thut gm: nhóm các lp vt lý, nhóm qun
lý mng, nhóm giao din nút mng riêng, nhóm qun lý lưu lượng, nhóm báo hiu, nhóm
Trang 4/72
mô phng LAN, nhóm B-ICI (giao din liên kết vn chuyn băng rng) và nhóm kim
tra. Còn các hướng dch v và nhóm ng dng đã được thêm vào tháng 7 năm 1993.
1) Nhóm các lp vt lý:
Nhóm các lp vt lý đã hoàn thin ch tiêu k thut ca giao din lp vt lý như
giao din SONET 155,52Mbps, giao din TAX 100Mbps và DS-3 t ch tiêu k thut
ATM UNT và thiết lp ch tiêu k thut ca giao din lp vt lý cho dây cáp đồng UTP-3
ti hi ngh tháng 3 năm 1993.
Hai tc độ ca giao din UTP-3 là 25,6Mbps và 51,84Mbps đã được tho lun và
cui cùng tc độ 51,84Mbps đã được la chn.
Dng báo hiu BP RIP (đáp ng cc b lp IV nh phân) và CAP-16 (điu chế pha
biên độ không sóng mang 16) đã được đề ngh và CAP-16 đã được la chn. Thêm vào
đó để kết ni đường 155,52Mbps s dng dây cáp đồng, thì được nghiên cu trên UTP-5
đã được thc hin và đã được khng định vào tháng 7 năm 1949.
Cũng vy ch tiêu k thut ca giao din cho DSI ATM UNI ca tc độ
1,544Mbps và UTOPIA (giao din PHY ca vic vn hành và kim tra toàn th cho
ATM), là ch tiêu k thut ca giao din chun gia lp ATM và lp PHY đã được khng
định.
2) Nhóm qun lý mng
Điu quan tâm chính ca nhóm qun lý mng là qun lý li, qun lý cu hình, giao
din liên kết vn ti và giao din mng t mng vn ti ti mng riêng. Nhóm này nghiên
cu lung đô thông báo qun lý và giao thc qun lý để cung cp cho tính kh năng liên
kết hot động.
Như vy sau khi xác định các ch tiêu k thut ILMI (giao din qun lý địa
phương tm thi) t các ch tiêu k thut ATM UNI 3.0 giai đon sơ khai, thì nó kim
tra các yêu cu qun lý theo quan đim kh năng liên kết hot động và nghiên cu s hp
tác vi nhóm chun hoá liên quan hay t chc khác mà s s dng kết qu ca ATMF.
Đặc bit nhóm qun lý mng dường như cng hiến hết cho vic ng dng các yêu
cu và công ngh hin có hơn là gii thiu công ngh mi trong qun lý mng và s tp
trung định nghĩa lung s liu gia các h thng qun lý mng riêng và mng công cng.
Kết qu nghiên cu ca nhóm này bao gm ch tiêu k thut giao din M4 gia h
thng qun lý mng và mng cũng như các ch tiêu k thut giao din M3 gia các h
thng qun lý mng riêng và mng công cng.
3) Nhóm giao din nút mng riêng
Mc đích ca nhóm này là thc hin h thng ATM mà cung cp s tác động qua
li nhau cho giao din gia các h thng chuyn mch riêng hoc gia các mng. Ch tiêu
k thut P-NNI đã được nghiên cu trong nhóm này hu như x lý vic định tuyến và ly
địa ch ATM-LAN. Nó cũng x lý s giàn xếp vi tính hot động ca IETF.
Trang 5/72
4) Nhóm qun lý lưu lượng
Các hot động ca nhóm qun lý lưu lượng đã chm li mt ít sau khi hoàn thành
ch tiêu k thut ca ATM UNI 3.0. Sau đó nó đã xác định vic luôn trao đổi thông tin
trong b ch th lưu lượng, đăng ký lưu lượng, s dng phn CLP (t l mt mát tế bào),
s dch chuyn lưu lượng dư tha, phương pháp EFCI (biu th tc nghn phía trước
mt cách rõ ràng), h thng thc hin ban đầu, kinh nghim qun lý lưu lượng trong
mng thc tế và k thut điu khin li vào mc bùng n. Nhóm này coi tc độ tế bào
đỉnh, có th chp nhn được, và chiu dài bùng n cc đại ging như là các thông s để
xác định kiu lưu lượng và thiết lp 5 lp QoSs (cht lượng ca dch v) ca đường mô
phng đường đây, truyn hình/âm thanh - gói, s liu kết ni định hướng, loi s liu
không kiu kết ni, cht lượng không định nghĩa ca dch v. Cũng vy nhóm này đã gii
thiu thut ng ABR (tc độ bít kh dng) và UBR (tc độ bít không được định nghĩa).
Hin nay, nhóm này đang rt tích cc nghiên cu vic điu khin và qun lý lưu
lượng cho dch v ABR rt kh quan.
5) Nhóm mô phng LAN
Vào tháng 8 năm 1993 nhóm mô phng LAN ca ATMF đã hoàn thành các ch
tiêu k thut DXI (giao din trao đổi s liu) cung cp giao din chun để kết ni các
tuyến không phi ATM, cu ni, HUB đến mng ATM.
Cũng vy nhóm này đã chun b thành công ch tiêu k thut cho mô phng LAN,
vn đề được quyết định vào tháng 12 năm 1994.
6) Nhóm báo hiu
Nhóm báo hiu đã tha nhn phn thiết yếu ca ITU-T Q.2931 được yêu cu để
thc hin nó, đã hoàn thành các ch tiêu k thut ATM UNI 3.0 vào năm 1993 và đã công
b rng rãi thế h 3.0 vào tháng 10 năm 1994.
UNI 3.1 h tr thiết lp cuc gi nhanh chóng, kết ni đim-đa đim và chc năng
ly cu hình t động ca địa ch ATM.
Các vn đề quan tâm chính ca nhóm báo hiu là kết ni đa đim-đa đim, phương
pháp và th tc nhân bn, cách thc x lý chế độ đim-đa đim được thêm vào kế ni
hin có, tái sp xếp lp dch v và băng tn, kết ni và hu b thêm ti/t cuc gi hin
có, nh hưởng ln nhau gia lp khung (Q.933) và h tr NNI riêng.
7) Nhóm B-ICI
Nhóm này đã nghiên cu mô hình giao din vn ti để h tr các dch v khác như
là mô phng đường, dch v lp khung và SMDS cũng như đã các ch tiêu k thut B-ICI
1.0 đã hoàn thành vào tháng 8 năm 1993. Thêm vào đó các ch tiêu k thut thế h 1.1 đã
được phát hành thêm vào tháng 10 năm 1994.
Các ni dung bao gm ch tiêu k thut giao din B-ICI chung thông qua tng đài
ATM và 3 loi ch tiêu k thut nh hưởng ln nhau ca dch v (SMDS-ATM IWF,
CES-ATM IWF và FR-ATM IWF) phù hp vi các kiu dch v. Trong tương lai nhóm