CURRICULUM ON INTELLECTUAL PROPERTY
Professor Michael Blakeney
Queen Mary Intellectual Property Research Institute
University of London
TÀI LIU GING DY V S HU TRÍ TU
Giáo sư Michael Blakeney
Vin nghiên cu S hu trí tu Queen Mary
Đại hc London
Provided and translated by
the EC-ASEAN Intellectual Property Rights Co-operation Programme (ECAP II)
Tài liu này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II)
dch và cung cp
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II) cung cp
2
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu cung cp
Bài 1. Các khái nim cơ bn v s hu trí tu
1. S hu trí tu là gì?
Mc dù có rt nhiu các hip định và công ước quc tế v s hu trí tu nhưng
không mt văn kin nào đề cp đến mt định nghĩa v cm t này, có chăng thì cũng ch
lit kê ra các phm trù ca s hu trí tu mt cách khái quát. Công ước thành lp T chc
S hu trí tu thế gii (WIPO) được ký ti Stockholm vào ngày 14 tháng 7 năm 1967
Điu 2 (viii) quy định rng s hu trí tu bao gm các quyn đối vi :
‘(1) các tác phm văn hc, ngh thut và khoa hc;
(2) chương trình biu din ca các ngh s biu din, các bn ghi âm và chương
trình phát thanh, truyn hình;
(3) sáng chế trong tt c các lĩnh vc hot động ca con ngưi;
(4) các phát minh khoa hc;
(5) kiu dáng công nghip;
(6) nhãn hiu hàng hóa, nhãn hiu dch v, các ch dn thương mi và tên thương
mi;
(7) bo h chng cnh tranh không lành mnh.’
K t khi thông qua Công ước này, quyn s hu trí tu còn được m rng thêm,
bao gm quyn đối vi ging cây trng, mch tích hp bán dn, bí mt thương mi và
thông tin bí mt và th hin ngh thut truyn thng dân gian. Mt danh mc đầy đủ hơn
v các quyn s hu trí tu được lit kê trong Phn II ca Hip định TRIPS vi danh
nghĩa là các đối tượng ca Hip định này, c th là: quyn tác gi và quyn liên quan,
nhãn hiu, ch dn địa lý, kiu dáng công nghip, sáng chế, thiết kế b trí mch tích hp
bán dn và thông tin bí mt.
S hu trí tu thường được chia làm hai nhánh, c th là: s hu công nghip và
quyn tác gi và quyn liên quan đến quyn tác gi. Trong danh mc các quyn nêu ti
Điu 2(viii) ca Công ước WIPO nêu trên, quyn tác gi và quyn liên quan đến quyn
tác gi thuc các mc (1) và (2). Các đối tượng còn li thuc nhóm quyn s hu công
nghip.
2. Các phm trù ca s hu trí tu
2.1. Quyn tác gi và quyn liên quan
Lut quyn tác gi quy định s bo h và khai thác hình thc th hin các ý
tưởng được th hin dưới dng vt cht. Ban đầu, đối tượng ca bo h quyn tác gi
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II) cung cp
3
là các n phm văn hc hoc ngh thut. Do s phát trin ca công ngh sao chp, s
bo h đã được m rng đến các bn v k thut, bn đồ, tranh và c các tác phm ba
chiu như các tác phm điêu khc và kiến trúc, các bc nh và các tác phm đin nh.
Gn đây, s bo h quyn tác gi còn được m rng ti chương trình máy tính và sưu
tp d liu, nhng đối tượng được coi như là các tác phm văn hc hoc các b sưu
tp các tác phm văn hc.
Ch s hu quyn tác gi có tác phm được bo h quyn tác gi có quyn
ngăn cm (loi tr) người khác khai thác tác phm nếu không có s cho phép. Nhng
hành vi đòi hi cn có s cho phép ca ch s hu quyn tác gi thường là: sao chép
hoc nhân bn tác phm; trình din tác phm nơi công cng; làm bn ghi âm tác phm,
dng thành tác phm đin nh; phát sóng tác phm thông qua sóng đin t hoc thông
qua mng lưới cáp; và dch hoc phóng tác tác phm.
Ngoài nhng quyn nêu trên, Công ước Berne v bo h các tác phm văn hc
và ngh thut còn tha nhn mt s «quyn nhân thân». Nhng quyn này gm quyn
được đứng tên tác gi ca tác phm và quyn chng li mi s xuyên tc, ct xén hoc
s thay đổi bt k khác, hoc nhng hành động khác gây phương hi đến danh d
uy tín ca tác gi. Các quyn nhân thân này thường gn lin vi tác gi, k c trong
trường hp mt s quyn kinh tế nêu trên đã được chuyn giao. Quyn nhân thân có
th s tr nên phù hp khi bên nhn nhượng quyn kinh doanh tiến hành sa đổi tài
liu được bên nhượng quyn kinh doanh cung cp.
Có ba loi quyn liên quan đến quyn tác gi. Đó là, quyn ca ngh sĩ biu
din đối vi chương trình biu din, quyn ca nhà sn xut bn ghi âm, và quyn ca
các t chc phát sóng đối vi các chương trình phát thanh và truyn hình.
Trong trường hp nhượng quyn kinh doanh, quyn tác gi bo h các tài liu
hướng dn hot động kinh doanh, tài liu qung cáo và mt s tài liu khác được bên
nhượng quyn cung cp. Trong các hot động nhượng quyn, các vn đề v quyn liên
quan có th ny sinh khi các bn nhc được s dng trong cơ s kinh doanh nhượng
quyn.
2.2. Nhãn hiu
Ging như quyn tác gi, sáng chế và kiu dáng công nghip, hu hết các nước
đều ban hành lut v đăng ký và bo h nhãn hiu.
Nhãn hiu là du hiu dùng để phân bit hàng hóa hoc dch v ca mt doanh
nghip này vi các sn phm hoc dch v ca doanh nghip khác. Ban đầu, nhãn hiu
được bo h đối vi vic s dng liên quan đến hàng hóa, nhưng trong nhng năm gn
đây thì nhãn hiu cũng được s dng đối vi dch v. Mt s nước cũng quy định
đăng ký nhãn hiu tp th và nhãn hiu chng nhn. Nhãn hiu tp th được s dng
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II) cung cp
4
bi mt nhóm hay mt t chc để phân bit các đặc trưng ca sn phm được nhóm
hay t chc đó s dng. Nhãn hiu chng nhn có th có chc năng ging như nhãn
hiu tp th, nhưng có thêm mt đặc đim khác là nhng người s dng nhãn hiu
chng nhn đó phi đáp ng tiêu chun quy định cho hàng hóa hoc dch v.
Đơn yêu cu đăng ký nhãn hiu phi lit kê các hàng hóa mang nhãn hiu s
đăng ký. Lut nhãn hiu thường quy định phân loi hàng hóa để phc v vic đăng ký.
Mt s nước quy định mi đơn đăng ký ch được đăng ký cho mt nhóm hàng hóa,
trong khi đó ti mt s nước thì ch cn mt đơn có th yêu cu đăng ký cho nhiu
nhóm hàng hóa. Hu hết các nước phân nhóm hàng hóa và dch v nhm phc v vic
đăng ký da theo Tha ước NICE v phân loi quc tế hàng hóa và dch v để đăng
ký nhãn hiu.
Cui cùng, người np đơn phi np mt hoc mt s khon phí cho vic đăng
ký nhãn hiu. Phí np đơn có th được quy định np mt ln, bao gm tng cng các
loi phí hoc np làm nhiu ln (phí np đơn, phí phân loi, phí thm định, phí đăng
ký, v.v.).
Đơn đăng ký nhãn hiu được thm định để khng định s phù hp vi các yêu
cu v hình thc cũng như yêu cu ni dung v tính phân bit. Vic thm định còn
được thc hin để kim tra v kh năng xung đột vi các quyn có trước. Sau khi công
b đơn, có th tc phn đối được dành cho bên th ba, theo đó h có th phn đối
đăng ký nhãn hiu, thường là căn c vào các quyn có trước hoc s tương t đến mc
gây nhm ln vi các nhãn hiu khác.
Nếu được chp nhn đăng ký nhãn hiu s có hiu lc trong thi hn 10 năm và
có th gia hn. Đăng ký nhãn hiu s hết hiu lc nếu không được yêu cu gia hn.
Cũng có th yêu cu loi b (đăng ký) nhãn hiu khi vic s dng tr nên mang
tính mô t hoc khi nhãn hiu tr thành tên gi chung ca hàng hóa hoc dch v. Ví
d, nhãn hiu ‘Vaseline’ và ‘Gramophone’ là hai ví d đin hình v các trường hp
nhãn hiu đã tr thành tên gi chung ca loi hàng hóa s dng nhãn hiu đó.
Ch nhãn hiu đăng ký cũng có độc quyn chuyn giao (chuyn nhượng) nhãn
hiu và khai thác nhãn hiu thông qua hình thc cung cp hàng hóa và dch v mang
nhãn hiu và cp li-xăng hoc nhượng quyn thương mi cho người khác s dng
nhãn hiu.
Trong trường hp có s tương t gia các nhãn hiu liên quan đến các hàng
hoá hoc dch v trùng hoc khi hàng hoá hoc dch v tương t liên quan đến các
nhãn hiu trùng đưc s dng, chc chn có kh năng gây nhm ln cho người tiêu
dùng. Thông thường, vic đánh giá kh năng gây nhm ln được tiến hành tương t
như vic đánh giá kh năng gây nhm ln phc v mc đích (trong quá trình thm
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II) cung cp
5
định đơn) đăng ký nhãn hiu. V mt nguyên tc, hàng hoá được coi là tương t nếu
trong trường hp được chào bán dưới mt nhãn hiu trùng, thì người tiêu dùng s
kh năng tin là hàng hoá đó có cùng mt ngun gc. Tt c các tình hung phi được
tính đến , bao gm bn cht ca hàng hóa, mc đích s dng và các kênh tiêu th hàng
hoá, đặc bit là ngun gc xut x thông thường ca hàng hoá và địa đim thường bán
hàng hoá có liên quan.
Hu hết các lut nhãn hiu đều quy định hành vi s dng nhãn hiu mà không
được s đồng ý ca ch s hu quyn là hành vi xâm phm độc quyn đối vi nhãn
hiu. S không đồng ý được khng định bi ch s hu nhãn hiu. Nếu b đơn da
vào mt li-xăng c th hoc s cho phép khác để s dng nhãn hiu thì b đơn phi
chu trách nhim chng minh s đồng ý đó.
Khi ch nhãn hiu đã đưa sn phm mang nhãn hiu ra th trường, h không có
quyn phn đối vic bán tiếp sn phm đó trong quá trình thương mi. Đây là bn cht
ca cái gi là nguyên tc v khai thác hết quyn đối vi nhãn hiu. Mt s quc gia
không cho phép phn đối vic nhp khu song song các sn phm đã được ch s hu
nhãn hiu hoc ngưi được ch s hu nhãn hiu cho phép đưa ra th trường nước
ngoài. Các quc gia khác thì cho phép phn đối nhp khu song song, c th là thông
qua vic áp dng nguyên tc lãnh th ca quyn s hu trí tu.
Nếu ch nhãn hiu không gia hn hiu lc đăng ký nhãn hiu và c th hơn là
không np l phí gia hn, nhãn hiu s b loi ra khi đăng b. Các cơ quan đăng ký
thường cho phép mt khong thi gian ân hn cho vic thanh toán l phí gia hn (tc
là cho phép np chm l phí trong mt thi hn nht định) (thường phi tr thêm mt
khon tin).
2.3. Ch dn địa lý
Là mt dng đặc bit ca nhãn hiu, được xác định vi danh nghĩa là đối tượng
ca mt h thng bo h riêng, là nhng du hiu xác định mt sn phm hoc dch v
có xut x t mt quc gia, vùng lãnh th hoc địa phương c th. Ch dn nhm ln
hoc mang tính la di v ngun gc có th b x lý. Tên gi xut x hàng hoá là mt
du hiu ch dn – ngoài mc đích ch dn v ngun gc địa lý ca hàng hoá – v địa
đim xut xnh hưởng mang tính quyết định đến đặc trưng hoc cht lượng ca
sn phm. Ví d, đất trng và thi tiết tác động đến vùng sn xut rượu vang, như
vùng Burgundy hay Champagne, có th đưc chng minh trong vic sn xut ra mt
loi rượu vang có cht lượng đặc bit và như vy có th là la di nếu cho phép các
nhà sn xut khác s dng các tên gi xut x đó.
2.4. Thông tin bí mt (bí mt kinh doanh)