CURRICULUM ON INTELLECTUAL PROPERTY
Professor Michael Blakeney
Queen Mary Intellectual Property Research Institute
University of London
TÀI LIU GING DY V S HU TRÍ TU
Giáo sư Michael Blakeney
Vin nghiên cu S hu trí tu Queen Mary
Đại hc London
Provided and translated by
the EC-ASEAN Intellectual Property Rights Co-operation Programme (ECAP II)
Tài liu này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II)
dch và cung cp
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II) cung cp 2
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu cung cp
Bài 5. Mch tích hp
1. Gii thiu:
Thiết kế b trí mch tích hp thường là kết qu ca s đầu tư rt ln c v thi gian ca
các chuyên gia có trình độ cao ln tài chính. Luôn tn ti nhu cu to ra các mch tích hp
mi vi kích thước nh hơn và đồng thi tăng chc năng ca chúng. Mch tích hp càng
nh thì tn càng ít vt liu sn xut chúng và cn càng ít không gian để b trí chúng.
Mch tích hp được s dng trong nhiu sn phm, k c các sn phm vt dng hng
ngày như đồng h, TV, máy git, ô tô, v.v. cũng như trong các thiết b x lý d liu phc
tp.
Trong khi vic to ra mt thiết kế b trí mi cho mch tích hp cn mt s đầu tư ln,
vic sao chép thiết kế b trí đó ch tn mt chi phí rt nh so vi khon đầu tư này. Vic
sao chép có th được thc hin bng cách chp nh tng lp ca mch tích hp và to mt
n để sn xut chúng trên cơ s các bc nh chp được. Kh năng sao chép đó là nguyên
nhân ch yếu dn đến vic cn phi có h thng pháp lut bo h thiết kế b trí.
Mt khái nim cn đề cp đây là “k thut phân tích ngược”. Trong ngành công nghip
mch tích hp, “k thut phân tích ngược” là vic s dng các các thiết kế b trí hin có
nhm tiếp tc ci tiến chúng. Mt quan đim cho rng nên cho phép s dng k thut
phân tích ngược thm chí nếu có vic sao chép mt thiết kế b trí có trước, vi điu kin
nh đó thiết kế b trí tiến b hơn được to ra – công ngh tiên tiến phc v li ích chung
ca công chúng.
2. Hip ước v S hu trí tu liên quan đến mch tích hp (Hip ước
Washington)
Vic bo h thiết kế b trí vi mch bán dn hay còn gi là cách b trí được quy định trong
Hip ước v S hu trí tu liên quan đến mch tích hp được ký kết ti Washing ton ngày
26/5/1989 (Hip ước Washington). Hip ước này ra đời sau vic ban hành hàng lot đạo
lut quc gia, như Lut bo h vi mch bán dn ca Hoa K năm 1984, quy định vic bo
h thiết kế b trí như mt quyn s hu trí tu riêng (“sui generis”). Mc dù trước khi có
lut này, đã có quan đim cho rng thiết kế b trí có l nên được bo h theo h thng lut
v quyn tác gi, nhưng vn tn ti mi quan ngi, đặc bit Hoa K, rng nếu các nước
khác không bo h thiết kế b trí theo lut bn quyn tác gi, Hoa k có th áp dng
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II) cung cp 3
nguyên tc đối x quc gia để bo h thiết kế b trí cho công dân ca các nước không
tha nhn vic bo h chúng. Ngoài ra, còn tn ti mt mi quan ngi khác là k thut
phân tích ngược được s dng bi các công ty thuc ngành công nghip này để phát trin
và to ra các phiên bn thiết kế b trí ca riêng h, có th là không phù hp vi khái nim
s dng “lành mnh” được hu hết lut bn quyn tác gi ca các nước bo v. S cân
nhc mang tính công nghip này là mi lo ngi ca Hoa K, nước dn đầu thế gii v
công ngh mch tích hp khi đó.
Kết qu là, Đạo lut v bo h vi mch bán dn ca Hoa K đã tách mch tích hp ra khi
các điu ước quc tế v s hu trí tu. Điu này cho phép bo h mch tích hp ch dành
cho công dân ca các nước bo h tương h đối vi mch tích hp ca công dân Hoa K
vi các điu kin tương t như chế độ bo h quy định trong đạo lut này.
Din tiến này đã c gng để được hp pháp hóa bng vic ban hành Hip ước Washington
vi quy định tương t v chế độ bo hđi có li và cho phép tiến hành k thut phân
tích ngược.Thi hn bo h quy định trong Hip ước Washington là 8 năm. Thi hn này
ngn hơn thi hn 10 năm mà Hoa K và Nht Bn mong mun, hai nước có nn công
nghip bán dn ti thi đim đó. Vì vy, Hoa K và Nht Bn t chi ký kết Hip ước
Washington và Hip ước không nhn được s ng h ca các nước công nghip phát trin
khác. Ti thi đim ký kết Hip định TRIPS, Hip ước Washington chưa bt đầu có hiu
lc vì ch mi thu hút được 8 nước ký kết Hip ước này.
Mc dù Hip ước Washington tht bi, Điu 36.1 ca Hip định TRIPS đã coi nó như cơ
s bo h thiết kế b trí mch tích hp. Điu 36.1 quy định rng “Các nước thành viên
đồng ý quy định vic bo h thiết kế b trí mch tích hp phù hp vi các Điu t 2 đến 7
(ngoi tr đon 3 Điu 6), Điu 12 và Điu 16.3 ca Hip ước Washington. Trong quá
trình đàm phán Hip định TRIPS đã có mt s quan ngi v vic thông qua mt hip ước
ch thu hút được rt ít thành viên ký kết. Mt khác, quan đim ca các nước đang phát
trin cho rng Hip ước Washing ton va ban hành th hin s đồng thun quc tế v vic
bo h loi hình quyn s hu trí tu này. Các đim chưa tha đáng nhn thy được ca
Hip ước Washington được gii quyết bng vic b sung các Điu t 36 đến 39 ca Hip
định TRIPS.
(a) Cơ chế bo h:
Điu 35 kết hp các Điu t 2 và 7 (ngoi tr Điu 6.3) ca Hip ước Washington, cũng
như Điu 12 và Điu 16.3 ca Hip ước này. Nghĩa v bo h quyn s hu trí tu đối vi
thiết kế b trí được quy định ti Điu 3 Hip ước Washington. Điu 2 cha các định nghĩa
có liên quan. Hình thc bo h pháp lý được quy định ti Điu 4. Nguyên tc đối x quc
gia được quy định ti Điu 5. Điu 6.1.1 lit kê các hành vi được xem là bt hp pháp nếu
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II) cung cp 4
được thc hin khi không được phép ca ch s hu quyn. Các hành vi được phép theo
Điu 37 ca Hip định TRIPS nếu được thc hin khi không biết rng sn phm cha mt
thiết kế b trí được to ra mt cách bt hp pháp. Điu 6.2 ca Hip ước Washington,
được b sung bi Điu 36 ca Hip định TRIPS, quy định chi tiết phm vi bo h thiết kế
b trí. Quy định v vic bo v k thut phân tích ngược được th hin ti Điu 6.2.b.
Điu 7 Hip ước Washington quy định vic đăng ký thiết kế b trí, ngoài nhng ni dung
khác. Thi hn bo h thiết kế b trí được quy định ti Điu 38, Hip định TRIPS.
(b) Nghĩa v bo h thiết kế b trí (cách sp xếp)
Điu 3.1 ca Hip ước Washington bt buc các Bên Ký kết phi bo đảm chế độ bo h
s hu trí tu đối vi các thiết kế b trí (cách sp xếp) phù hp vi Hip ước, k c vic
cm các hành vi bt hp pháp và quy định các chế tài pháp lý thích hp để x lý các hành
vi đó. Vic bo h theo Hip ước s được áp dng bt lun mch tích hp đó có nm
trong sn phm hay không. Thut ng “mch tích hp” theo định nghĩa ti Điu 2.i được
hiu là “mt sn phm, dưới dng thành phm hay bán sn phm, trong đó các phn t
ít nht mt trong s đó là phn t tích cc, và mt s hoc tt c các mi ni được gn
lin trong và/hoc trên mt mu vt liu, nhm thc hin mt chc năng đin t”. Định
nghĩa này có th tóm tt là: “mt sn phm được to bi các phn t gn lin vi nhau
nhm thc hin mt chc năng đin t vi ít nht mt phn t tích cc”. “Thiết kế b trí”
theo định nghĩa ti Điu 2.ii được hiu là “s sp xếp trong không gian ba chiu th hin
dưới hình thc bt k ca các phn t mà ít nht mt trong s đó là phn t tích cc, và
ca mt s hoc tt c các mi ni ca mt mch tích hp, hoc s sp xếp trong không
gian ba chiu như vy được thiết kế để sn xut mch tích hp nêu trên”.
Điu 7.1 Hip ước Washington cho phép các Bên ký kết không bo h thiết kế b trí
(cách sp xếp) cho đến khi thiết kế b trí đó được khai thác thương mi bình thông
thường mt cách riêng r hoc được kết hp trong mt mch tích hp mt nơi nào đó
trên thế gii”.
(c) Yêu cu v tính nguyên gc
Điu 3.2.a Hip ước Washington quy định nghĩa v v bo h quyn s hu trí tu đối vi
các thiết kế b trí (cách sp xếp) “có tính nguyên gc theo nghĩa các thiết kế b trí đó là
thành qu ca nhng người to ra chúng và không phi là thông thường đối vi các nhà
chế to các thiết kế b trí (cách sp xếp) và các nhà sn xut mch tích hp ti thi đim
to ra chúng”. Điu 3.2. b cho phép bo h các phn t thông thường ca thiết kế b trí
nếu s kết hp các phn t là ngun gc theo nghĩa nêu ti đim (a) trên đây.
(d) Hình thc bo h pháp lý
Bn dch này do Chương trình hp tác EC-ASEAN v s hu trí tu (ECAP II) cung cp 5
Mc dù Hip ước Washington nôn nóng v nhu cu thiết lp mt chế độ bo h riêng (sui
generis) đối vi thiết kế b trí , Điu 4 ca Hip ước cho phép các Thành viên thc hin
các nghĩa v thông qua h thng pháp lut đặc bit, hoc thông qua các lut v quyn tác
gi, sáng chế, mu hu ích, kiu dáng công nghip, cnh tranh không lành mnh hoc s
kết hp bt k gia ca các lut này. Điu 12 Hip ước bo lưu nghĩa v ca các Bên
tham gia Công ước Bern và Công ước Paris. Phù hp vi điu này, Điu 5 ca Hip ước
Washington yêu cu các Bên ký kết áp dng nguyên tc đối x quc gia. Chng hn, pháp
lut ca Ôxtrâylia, Vương quc Anh và Hoa K quy định vic bo h đối vi công dân
các nước khác ch khi các nước đó quy định vic bo h cho công dân nước mình.
(e) Các hành vi bt hp pháp
Điu 6.a ca Hip ước Washington quy định các hành vi sau đây là bt hp pháp nếu
được thc hin mà không đưc phép ca ch s hu quyn:
(i) Hành vi tái to/sao chép dù bng cách kết hp trong mt mch tích hp hay
bng cách khác mt thiết kế b trí (cách sp xếp) được bo h, toàn b hoc
tng phn, tr hành vi sao chép b phn bt k ca thiết kế b trí đó không
đáp ng yêu cu v tính nguyên gc quy định ti Điu 3.2;
(ii) Hành vi nhp khu, bán hoc phân phi theo cách khác nhm mc đích
thương mi mt thiết kế b trí (cách sp xếp) được bo h hoc mt mch
tích hp cha mt thiết kế b trí được bo h.
Điu 6.b cho phép các Bên ký kết quy định c th các hành vi khác đưc coi là bt hp
pháp được thc hin mà không có s cho phép ca ch th quyn.
Điu 36 ca Hip định TRIPS b sung hành vi “nhp khu, bán, hoc phân phi theo cách
khác vì mc đích thương mi mt thiết kế b trí được bo h mt mch tích hp cha mt
thiết kế b trí được bo h, hoc mt sn phm cha mch tích hp ch khi nó tiếp tc
cha mt thiết kế b trí sao chép bt hp pháp.
(f) Các hành vi không b coi là xâm phm quyn:
K thut phân tích ngược
Điu 6.2.a ca Hip ước Washington cho phép sao chép mà không cn phi xin phép các
thiết kế b trí nhm “mc đích cá nhân hoc nhm mt mc đích duy nht đánh giá, phân
tích, nghiên cu hoc ging dy”. Nếu trên cơ sđánh giá hoc phân tích đó” mà mt
Bên th ba to ra được mt thiết kế b trí nguyên gc, Điu 6.2.b cho phép kết hp thiết
kế b trí hoc cách sp xếp đó trong mt mch tích hp hoc thc hin hành vi bt k
nêu ti đon (1) mà không b coi là xâm phm quyn ca ch s hu thiết kế b trí mà đã
được phân tích và đánh giá.