CÔNG TY CỔ PHẦN ÁP SÀI GÒN DẦU KHÍ
TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN CĂN BẢN VỀ DẦU NHỚT CĂN BẢN VỀ DẦU NHỚT
ISO 9001:2008
CÔNG DỤNG CHÍNH CỦA DẦU NHỚT
Bôi trơn chi tiết máy Bôi trơn chi tiết máy
Tản nhiệt, làm mát Giảm mài mòn, chống ăn mòn
Truyền nhiệt trong gia nhiệt Tẩy sạch bề mặt linh kiện Công dụng chính của DẦU NHỚT
Chống tạo cặn khi máy chạy Chống rỉ sét
Trám & làm kín, và .v.v...
Tài liệu huấn luyện: Căn bản Dầu nhớt Trang 2 / 12 2012 © AP SAIGON PETRO JSC
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA DẦU NHỚT
Khí đốt (gas)
Hoá chất
Xăng A92, A95
Dầu gốc Dầu gốc Xăng máy bay Chưng cất DẦU THÔ Phụ gia tính năng 1 Dầu diesel (DO)
Dầu FO (máy tàu)
Nhựa đường
Xử lý hoá chất Phụ gia tính năng 2
Hoá chất
Dung môi Dầu tổng hợp Phụ gia tính năng 3 .v.v...
.v.v...
Tài liệu huấn luyện: Căn bản Dầu nhớt Trang 3 / 12 2012 © AP SAIGON PETRO JSC
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DẦU NHỚT
Tài liệu huấn luyện: Căn bản Dầu nhớt Trang 4 / 12 2012 © AP SAIGON PETRO JSC
ỨNG DỤNG CỦA DẦU MỠ NHỜN
Tài liệu huấn luyện: Căn bản Dầu nhớt Trang 5 / 12 2012 © AP SAIGON PETRO JSC
TIÊU CHUẨN DẦU NHỚT THÔNG DỤNG
Tài liệu huấn luyện: Căn bản Dầu nhớt Trang 6 / 12 2012 © AP SAIGON PETRO JSC
TIÊU CHUẨN API CHO DẦU ĐỘNG CƠ
Tài liệu huấn luyện: Căn bản Dầu nhớt Trang 7 / 12 2012 © AP SAIGON PETRO JSC
TIÊU CHUẨN SAE CHO DẦU ĐỘNG CƠ (khuyến nghị của nhà sản xuất ôtô BMW)
theo nhiệt độ (oC)
Tài liệu huấn luyện: Căn bản Dầu nhớt Trang 8 / 12 2012 © AP SAIGON PETRO JSC
TIÊU CHUẨN ISO 3448 CHO DẦU CÔNG NGHIỆP
STT STT CẤP ĐỘ NHỚT ISO 3448 ĐỘ NHỚT ĐỘNG HỌC Ở 40oC CẤP ĐỘ NHỚT ISO 3448 ĐỘ NHỚT ĐỘNG HỌC Ở 40oC
VG 2 VG 3 VG 5 VG 7 VG 10 VG 15 VG 22 VG 32 VG 46 VG 68 1,9 - 2,4 2,8 - 3,5 4,1 - 5,0 6,1 - 7,4 9,0 - 11,0 13,5 - 16,5 19,8 - 24,2 28,8 - 35,2 41,4 - 50,6 61,2 - 74,8 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 VG 100 VG 150 VG 220 VG 320 VG 460 VG 680 VG 1000 VG 1500 VG 2200 VG 3200 90,0 - 110,0 135,0 - 165,0 198,0 - 242,0 288,0 - 352,0 414,0 - 506,0 612,0 - 748,0 900,0 - 1.100,0 1.350,0 - 1.650,0 1.980,0 - 2.420,0 2.880,0 - 3.520,0 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10
* Độ nhớt động học: lực ma sát trong của các phân tử chất lỏng. Độ nhớt cao - dầu đặc, độ nhớt thấp - dầu loãng.
Tài liệu huấn luyện: Căn bản Dầu nhớt Trang 9 / 12 2012 © AP SAIGON PETRO JSC
CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA SẢN PHẨM DẦU NHỚT
(1) ĐỘ NHỚT: là lực ma sát trong của các phân tử chất lỏng, lực cao = độ nhớt cao (nhớt đặc), lực nhỏ = độ nhớt thấp (nhớt loãng). 1.1. Độ nhớt động học ở 40 oC: là độ nhớt của dầu tại điều kiện nhiệt độ 40 oC (nhiệt độ thông thường, khi khởi động máy) 1.2. Độ nhớt động học ở 100 oC: là độ nhớt của dầu tại điều kiện nhiệt độ 100 oC (điều kiện làm việc).
(2). CHỈ SỐ ĐỘ NHỚT (VI: Viscosity Index): là sự biến thiên của độ nhớt động học theo nhiệt độ, VI càng cao thì dầu có độ nhớt càng ổn định (ít biến đổi theo nhiệt độ - đảm bảo thông số bôi trơn/lưu chảy trên hệ thống).
(3). TỈ TRỌNG tại 15 oC: là tỉ lệ giữa trọng lượng riêng của dầu so với trọng lượng riêng của nước, tại 15 oC.
(4). TỈ TRỌNG ĐẶC BIỆT tại 30 oC: tương tự 15 oC ở trên, đây là chỉ tiêu dùng để tính toán khối lượng (lít) >< trọng lượng (kg) của sản phẩm tại nhiệt độ bình thường.
(5). ĐIỂM CHỚP CHÁY: là nhiệt độ mà tại đó hơi tạo ra bị đốt cháy tức thì khi có ngọn lửa xuất hiện trên bề mặt chất lỏng. Các chữ được ghi trong dấu ngoặc như (PMC) - chớp cháy cốc kín, hoặc (COC) - chớp cháy cốc hở là tuỳ theo phương pháp kiểm tra sử dụng dụng cụ Pensky Martens hay Cleverland Open Cup. Thường có sự khác nhau khoảng 20oC giữa hai phương pháp này, nhưng đối với dầu động cơ không có sự ưu tiên đặc biệt nào đối với phương pháp này hay phương pháp kia. Kiểm tra điểm chớp cháy có thể chỉ ra mức độ lẫn của nhiên liệu vào dầu nhớt, nếu giảm đi 25% so với ban đầu thì nên thay dầu.
(6). ĐIỂM ĐÔNG (Pour Point): là nhiệt độ mà tại đó dầu bắt đầu xuất hiện hiện tượng đông đặc (vd. giống như nước đông thành nước đá).
(7). HÀM LƯỢNG NƯỚC: phải < 100 ppm (ppm: Parts-per-Million, nghĩa là trong một triệu đơn vị thì chỉ chấp nhận tối đa 100 đơn vị)
(8). TRỊ SỐ KIỀM TỔNG (TBN: Total Base Number): dùng để đo độ kiềm của dầu, biểu thị lượng phụ gia có hiệu quả ở trong dầu, đặc biệt là khả năng chống lại sự ăn mòn hoá học của nhiên liệu diesel có hàm lượng lưu huỳnh cao. Trị số này được thể hiện bằng số gram Hydroxit Kali (KOH) tương đương với nó.
Tài liệu huấn luyện: Căn bản Dầu nhớt Trang 10 / 12 2012 © AP SAIGON PETRO JSC
BẢNG ĐỐI CHIẾU CÁC CHỈ TIÊU DẦU NHỜN (vd: SUS @ 100oF = 350 tương đương ISO VG = 68)
Tài liệu huấn luyện: Căn bản Dầu nhớt Trang 11 / 12 2012 © AP SAIGON PETRO JSC