1
CÁC B
C THI T K CSDL HOADON.MDB
ƯỚ
Ế
Ế
1. TẠO MỚI MỘT FILE CSDL RỖNG VÀ ĐẶT TÊN FILE LÀ HOADON (LƯU Ý: TÊN FILE KHÔNG NÊN CÓ DẤU TIẾNG VIỆT VÀ KHÔNG NÊN
CÓ KHOẢNG TRẮNG). CSDL HOADON CẦN CÓ 5 TABLE CHỨA DỮ LIỆU.
2. TIẾN HÀNH TẠO MỘT TABLE BẰNG CHẾ ĐỘ DESIGN VIEW, TRONG ĐÓ: GÕ TÊN FIELD TRONG MỤC FIELD NAME (LƯU Ý: TÊN
FIELD KHÔNG NÊN CÓ DẤU TIẾNG VIỆT VÀ KHÔNG NÊN CÓ KHOẢNG TRẮNG), CHỌN KIỂU DỮ LIỆU THÍCH HỢP CHO FIELD
TRONG MỤC DATA TYPE, GÕ CHÚ THÍCH Ý NGHĨA CỦA FIELD TRONG MỤC DESCRIPTION (CÓ THỂ BỎ QUA) VÀ CHỌN CÁC
THUỘC TÍNH KHÁC CHO FIELD TRONG MỤC FIELD PROPERTIES (QUAN TRỌNG).
LƯU Ý: TUỲ VÀO THỰC TẾ MÀ CHỌN KIỂU DỮ LIỆU TRONG DATA TYPE. MỖI MỘT KIỂU DỮ LIỆU CÓ CÁC THUỘC TÍNH TRONG
FIELD PROPERTIES KHÁC NHAU. TA CÓ THỂ THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CÁC THUỘC TÍNH NÀY TÙY VÀO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG.
VD: TẠO TABLE NHANVIEN, LẦN LƯỢT THIẾT KẾ CÁC FIELD NHƯ SAU:
Giải thích các tuỳ chọn: a. THIẾT KẾ FIELD MANV NHƯ HÌNH BÊN DƯỚI:
- Tuỳ thuộc vào số lượng nhân
viên có thể có trong công ty mà
chọn giá trị cho thuộc tính Field
Size.
- Field MANV sẽ được dùng làm
Khóa chính nên thuộc tính
Indexed chọn là Yes (No
Duplicates): cho phép sắp xếp
nhưng không cho phép có 2 giá
trị trùng nhau trên field.
2
CÁC B
C THI T K CSDL HOADON.MDB
ƯỚ
Ế
Ế
b. THIẾT KẾ FIELD HO VÀ FIELD TEN NHƯ SAU:
Giải thích các tuỳ chọn:
- Field HO và field TEN sẽ
không được dùng làm Khóa
nên thuộc tính Indexed
được để giá trị mặc định là
No: không sắp xếp trên
field.
Giải thích các tuỳ chọn:
- Nếu muốn hiển thị giá trị của field NU là Yes/No, True/False, On/Off thì chọn
các giá trị này trong thuộc tính Format. c. THIẾT KẾ FIELD NU NHƯ SAU:
- Nếu muốn hiển thị giá trị của field NU là Nam/Nữ, 0/1 thì tại thuộc tính Format
gõ “Nam”;”Nữ” hoặc gõ 0;1 và tại thuộc tính Display Control thẻ Lookup, chọn
giá trị Text Box.
- Có thể hiển thị giá trị field là Check Box.
3
CÁC B
C THI T K CSDL HOADON.MDB
ƯỚ
Ế
Ế
d. THIẾT KẾ FIELD NGAYNHANVIEC NHƯ SAU:
Giải thích các tuỳ chọn:
- Thuộc tính Format có thể chọn kiểu hiển thị ngày và giờ tuỳ ý. Long Date: hiển
thị ngày, tháng, năm với năm gồm 4 chữ số.
e. TƯƠNG TỰ, THIẾT KẾ CHO CÁC FIELD CÒN LẠI CHO ĐẾN KHI ĐẦY ĐỦ CÁC FIELD NHU SAU:
4
CÁC B
C THI T K CSDL HOADON.MDB
ƯỚ
Ế
Ế
3. TẠO KHOÁ CHÍNH CHO TABLE TRƯỚC KHI LƯU TABLE ĐỂ TRÁNH BỊ LỖI VỀ KHOÁ
5
CÁC B
C THI T K CSDL HOADON.MDB
ƯỚ
Ế
Ế
4. LƯU VÀ ĐẶT TÊN CHO TABLE LÀ 1NHANVIEN
5. ĐÓNG TABLE ĐÃ THIẾT KẾ XONG VÀ TẠO TABLE KẾ TIẾP
LÀM LẠI BƯỚC 2 ĐẾN BƯỚC 5 ĐỂ TẠO TIẾP NHỮNG TABLE CÒN LẠI.
6
CÁC B
C THI T K CSDL HOADON.MDB
ƯỚ
Ế
Ế
Lưu ý:
- Với cả 3 table 1NHANVIEN, 2KHACHHANG, 3SANPHAM thì mỗi table chỉ có 1 field làm Khoá chính (được lấy từ Khoá Nội).
7
CÁC B
C THI T K CSDL HOADON.MDB
ƯỚ
Ế
Ế
Lưu ý:
- Table 4HOADON có 1 field MAHD làm Khoá Chính (cũng là Khoá
Nội).
- Ngoài ra, còn có 2 field MAKH, MANV tham gia với vai trò Khoá Ngoại
(không là Khoá chính trong table này nhưng làm Khoá chính trong 2
table 2KHACHHANG và 1NHANVIEN).
- 2 Khoá Ngoại này giúp tạo dây quan hệ (Relationship) giữa table
4HOADON với table 2KHACHHANG và 1NHANVIEN. Vì vậy, các field
MAKH và MASP trong table 2KHACHHANG và 1NHANVIEN đã được
thiết kế (về Data Type và Field Properties) như thế nào thì trong table
4HOADON cũng phải được thiết kế giống như thế, ngoại trừ thuộc tính
Indexed của field làm Khoá Ngoại thì chọn NO.
- Table 5CHITIETHD không có Khoá Nội nên lấy đồng thời 2 field Khoá
Ngoại MAHD và MASP làm Khoá Chính. Vì vậy, 2 field MAHD và
MASP trong table 4HOADON và 3SANPHAM, đã được thiết kế (về
Data Type và Field Properties) như thế nào thì trong table 5CHITIETHD
cũng phải được thiết kế giống như thế, ngoại trừ thuộc tính Indexed của
8
CÁC B
C THI T K CSDL HOADON.MDB
ƯỚ
Ế
Ế
SAU KHI HOÀN TẤT THIẾT KẾ CẢ 5 TABLE, TA ĐƯỢC CSDL HOADON VỚI 5 TABLE RỖNG (CHỈ MỚI CÓ CẤU TRÚC KHUNG CHƯA CÓ
DỮ LIỆU) NHƯ SAU:
9
CÁC B
C THI T K CSDL HOADON.MDB
ƯỚ
Ế
Ế
6. Tạo quan hệ 1NHANVIEN4 HOADON TẠO QUAN HỆ GIỮA CÁC TABLE
- MANV trong 1NHANVIEN là Khoá Nội. Nguyên tắc tạo dây quan hệ giữa 2 table:
MANV trong 4HOADON là Khoá Ngoại. Vì - Dây quan hệ được kéo theo chiều từ Khoá Nội Khoá Ngoại.
vậy, khi tạo dây quan hệ giữa hai table này, - Sau khi kéo – thả từ Khoá Nội sang Khoá Ngoại => xuất hiện hộp thoại Edit
ta cần kéo field quan hệ từ 1NHANVIEN qua Relationships, trong đó, cần kích hoạt cả 3 check box và cần kiểm tra loại quan hệ tại 4HOADON theo chiều mũi tên như hình bên. mục Relationship Type trước khi kích nút Create. Nếu loại quan hệ là One – To – Many
thả
- Trong hộp Edit Relationship, kích hoạt 3
kéo
hoặc One – To – One hoặc Many – To – Many thì việc tạo dây quan hệ giữa 2 table là check box và có Relationship Type là One– thành công. To – Many như hình trên. Kích nút Create,
thấy xuất hiện dây nối giữa 1NHANVIEN và
4HOADON.
10
CÁC B
C THI T K CSDL HOADON.MDB
ƯỚ
Ế
Ế
Tạo quan hệ 2KHACHHANG4 HOADON
- Kéo field quan hệ từ 2KHACHHANG sang
4HOADON.
LƯU Ý: KHI KÉO – THẢ FIELD QUAN HỆ MÀ XUẤT HIÊN THÔNG BÁO LỖI, CẦN QUAY VỀ KIỂM TRA CẤU TRÚC THIẾT KẾ CỦA 2 FIELD Tạo quan hệ 3SANPHAM5CHITIETHD
- Kéo field quan hệ từ 3SANPHAM sang QUAN HỆ CÓ GIỐNG NHAU TRÊN 2 TABLE KHÔNG => CẦN SỬA CHO CHÚNG GIỐNG NHAU, NGOẠI TRỪ THUỘC TÍNH INDEXED
5CHITIETHD. CÓ THỂ KHÁC NHAU.
Tạo quan hệ 4HOADON5CHITIETHD
- Kéo field quan hệ từ 4HOADON sang TƯƠNG TỰ, TẠO QUAN HỆ CHO CÁC TABLE CÒN LẠI:
5CHITIETHD.
=> Ta có kết quả sau khi tạo xong các dây
quan hệ giữa 5 table trong CSDL HOADON
11
CÁC B
C THI T K CSDL HOADON.MDB
ƯỚ
Ế
Ế
7. NHẬP LIỆU CHO TỪNG TABLE THEO TRÌNH TỰ SAU:
12
CÁC B
C THI T K CSDL HOADON.MDB
ƯỚ
Ế
Ế
a. ĐẦU TIÊN, NHẬP LIỆU CHO CÁC TABLE CHỈ CHỨA KHOÁ NỘI (VD: CÓ 3 TABLE CHỈ CHỨA KHOÁ NỘI LÀ 1NHANVIEN,
2KHACHHANG, 3SANPHAM. NHƯ VẬY, NHẬP LIỆU CHO TABLE NÀO TRƯỚC TRONG 3 TABLE NÀY CŨNG ĐƯỢC).
b. KẾ TIẾP, NHẬP LIỆU CHO CÁC TABLE VỪA CHỨA KHOÁ NỘI VỪA CHỨA KHOÁ NGOẠI (VD: 4HOADON).
c. CUỐI CÙNG, NHẬP LIỆU CHO CÁC TABLE CHỈ CHỨA KHOÁ NGOẠI (VD: 5CHITIETHD).
LƯU Ý: NGOÀI RA, NÊN NHẬP LIỆU THEO HÀNG NGANG (DÒNG). TRƯỜNG HỢP KHÔNG THỂ XUỐNG DÒNG (XUỐNG DÒNG BỊ BÁO
LỖI), CẦN KIỂM TRA TRÌNH TỰ ƯU TIÊN NHẬP TABLE CÓ ĐÚNG THEO a>b>c NHƯ TRÊN HAY CHƯA, HOẶC PHẢI KIỂM TRA
KHI KÉO DÂY QUAN HỆ CÓ ĐÚNG CHIỀU HAY KHÔNG => CHỌN LẠI TABLE THEO TRÌNH TỰ ĐÚNG HOẶC KÉO LẠI DÂY QUAN
HỆ THEO CHIỀU ĐÚNG RỒI MỚI TIẾP TỤC VIỆC NHẬP LIỆU.
Chèn hình vào table
- Menu INSERT / OBJECT / CREAT FROM
FILE / BROWSE => hộp thoại / CHỌN Ổ
ĐĨA CHỨA HÌNH NHÂN VIÊN / CHỌN
FILE HÌNH / OK / OK.
- TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ SẲN FILE
HÌNH, SINH VIÊN CÓ THỂ TỰ VẼ (TẠO)
FILE HÌNH BẤT KÌ BẰNG CHƯƠNG
TRÌNH PAINT RONG WINDOWS, LƯU
LÊN Ổ Z:\ VỚI TÊN CỤ THỂ RỒI DÙNG
ĐỂ CHÈN VÀO TABLE THEO CÁC BƯỚC
13
CÁC B
C THI T K CSDL HOADON.MDB
ƯỚ
Ế
Ế
14
CÁC B
C THI T K CSDL HOADON.MDB
ƯỚ
Ế
Ế
Giải thích về cách tạo từng dây quan hệ
- MANV trong table 1NHANVIEN là field Khoá Nội. MANV trong table 4HOADON là field Khoá Ngoại. Vì vậy, khi tạo dây quan hệ giữa
hai table này, ta cần kéo từ 1NHANVIEN qua 4HOADON.