
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGÔ TẤN HIẾU
TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY THỦY ĐIỆN SÔNG BUNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
Đà Nẵng - 2019

Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Phạm Thị Lan Hƣơng
Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN PHÚC NGUYÊN
Phản biện 2: TS. BÙI NGỌC NHƯ NGUYỆT
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 8 năm 2019
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển của nền kinh tế, cùng với sự phát
triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và sự hội nhập của nền kinh tế
toàn cầu, doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao trong quá trình sản
xuất kinh doanh đều phải coi trọng vai trò công tácquản trị nguồn
nhân lực. Nguồn lực của con người là năng lực cốt lõi để tạo ra giá
trị cho doanh nghiệp, do đó việc sử dụng con người như thế nào để
họ lao động hăng say, cống hiến hết mình cho tổ chức là công việc
hết sức quan trọng của nhà quản trị. Trong thời kỳ nền kinh tế phát
triển và thử thách như hiện nay, làm thế nào để có thể biến nguồn
nhân lực của tổ chức thành một vũ khí mạnh về số lượng và chất
lượng là vấn đề rất quan trọng . Muốn thực hiện được mục tiêu thì
nhà quản lý phải tìm ra phương án phù hợp với đặc điểm và khả năng
nhân lực của đơn vị mình. Một trong những vấn đề cần được quan
tâm để tăng chất lượng thực hiện công việc đó là nhà quản trị phải
đưa ra được các chính sách, thủ thuật, biện pháp để thúc đẩy, động
viên, tạo động lực cho NLĐ .
Công ty Thủy điện Sông Bung quản lý vận hành 02 Nhà máy
thủy điện tổng công suất 256 MW gồm: NMTĐ Sông Bung 2 công
suất lắp đặt 100 MW và NMTĐ Sông Bung 4 công suất lắp đặt 156
MW. Công trình được xây dựng trên địa phận huyện Nam Giang,
tỉnh Quảng Nam. Đây là khu vực thuộc địa bàn miền núi xa xôi, hẻo
lánh, có điều kiện kinh tế, xã hội nghèo nàn, lạc hậu, đường xá đi lại
khó khăn, khí hậu khắc nghiệt, địa điểm làm việc xa khu dân cư nên
có một bộ phận không nhỏ NLĐ có tâm lý dao động, không cam kết
gắn bó lâu dài với Công ty và những người có trình độ chuyên môn
tốt mong muốn được chuyển công tác về làm việc tại các Công ty
khu vực TP Đà Nẵng. Chính vì vậy, trong thời gian qua Ban Lãnh

2
đạo Công ty Thủy điện Sông Bung đặc biệt quan tâm và đã có một số
thành công nhất định trong việc áp dụng các chính sách, biện pháp
động viên, khuyến khích NLĐ. Nhưng công ty vẫn còn một số hạn
chế thể hiện qua: năng suất lao động chưa đáp ứng được như mong
đợi, chưa có nhiều sáng kiến cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất,
đồng thời chưa thực sự kích thích để khai thác hết mọi tiềm năng của
NLĐ. Bên cạnh đó, một số Phòng/Phân xưởng còn chưa hài lòng với
việc phân chia công việc và bố trí nhân sự, chính sách thăng tiến
chưa được công khai, minh bạch. Với mong muốn nghiên cứu thực
trạng các chính sách tạo động lực cho NLĐ tại Công ty nhằm đề xuất
phát huy các điểm tích cực đã đạt được trong thời gian qua và đưa ra
các giải pháp khắc phục những mặt còn hạn chế để tham mưu cho
Ban Giám đốc trong thời gian đến.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến tạo động
lực làm việc cho NLĐ trong các doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng các chính sách tạo động lực làm việc
cho NLĐ tại Công ty Thủy điện Sông Bung trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện các chính sách tạo động
lực làm việc
cho NLĐ tại Công ty Thủy điện Sông Bung trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Động lực làm việc của NLĐ trong
công ty thủy điện Sông Bung.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: NLĐ làm việc trong Công ty Thủy điện Sông
Bung.
Về không gian: đề xuất các giải pháp thúc đẩy động lực làm
việc cho NLĐ tại Công ty Thủy điện Sông Bung.

3
Về thời gian: Số liệu sử dụng phân tích trong luận văn từ
2016- 2018. Giải pháp được đề xuất của đề tài có ý nghĩa trong
khoảng thời gian 2020-2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát: Dựa trên sự quan sát tình hình thực tế
về tạo động lực lao động tại Công ty thủy điện Sông Bung.
Phương pháp tổng hợp: Được sử dụng để nghiên cứu và phân
tích tài liệu, sách, luận văn, bài báo ... về động lực làm việc trong
doanh nghiệp
Phương pháp thống kê, phân tích số liệu: Được sử dụng để
phân tích dữ liệu và tài liệu cụ thể tại Công ty Thủy điện Sông Bung.
Phương pháp điều tra xã hội học: Phương pháp này sử dụng
100 phiếu khảo sát trong đó 50 phiếu cho nhóm lao động sản xuất
gián tiếp, 50 phiếu nhóm lao động sản xuất trực tiếp sản xuất làm
việc tại Phân xưởng vân hành của Công ty.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Phương pháp xử lý số liệu
5. Bố cục và kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, đề tài được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho NLĐ
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tạo động lực làm việc tại NLĐ tại
Công ty Thủy điện Sông Bung.
Chương 3: Giải pháp tạo động lực làm việc cho NLĐ tại
Công ty Thủy điện Sông Bung.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu:
Các công trình nghiên cứu đã khẳng định tất cả các tổ chức dù