intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tạo và quản lý ổ ảo với virtual CD v10

Chia sẻ: Bibo Cumi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

130
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bạn muốn tạo và quản lý ổ ảo cho máy tính của mình? Hãy làm theo cách dưới đây. Cài đặt và đăng ký bản quyền để sử dụng Virtual CD v10: Bạn tải phiên bản Virtual CD 10.1 tại địa chỉ http://tinyurl.com/baoBD0670 về máy tính rồi tiến hành cài đặt chương trình, cửa sổ hướng dẫn cài đặt Virtual CD v10 – InstallShield Wizard sẽ xuất hiện. Ở bước đầu tiên, bạn nhấn Next để chương trình bắt đầu tiến hành cài đặt. Bước License Agreement, nhấp chọn I accept the terms of the license agreement rồi nhấn Next....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tạo và quản lý ổ ảo với virtual CD v10

  1. Tạo và quản lý ổ ảo với virtual CD v10 Bạn muốn tạo và quản lý ổ ảo cho máy tính của mình? Hãy làm theo cách dưới đây. Cài đặt và đăng ký bản quyền để sử dụng Virtual CD v10: Bạn tải phiên bản Virtual CD 10.1 tại địa chỉ http://tinyurl.com/baoBD0670 về máy tính rồi tiến hành cài đặt chương trình, cửa sổ hướng dẫn cài đặt Virtual CD v10 – InstallShield Wizard sẽ xuất hiện. Ở bước đầu tiên, bạn nhấn Next để chương trình bắt đầu tiến hành cài đặt. Bước License Agreement, nhấp chọn I accept the terms of the license agreement rồi nhấn Next. Bước Virtual CD v10 license code, bạn nhập mã bản quyền của sản phẩm ở mục Virtual CD v10 license code rồi nhấn Next để tiếp tục. Bước Setup Type, bạn chọn Typical để chương trình thiết lập cài đặt và thiết lập khởi tạo mặc định rồi nhấn Next để tiếp tục. Nếu cần tinh chỉnh thêm trước khi cài đặt, bạn hãy chọn Custom thay vì Typical. Bước Ready to Install the Program, bạn nhấn nút Install để bắt đầu tiến hành cài đặt chương trình vào máy. Nếu cần thay đổi lại các thông số cài đặt, trước khi nhấn nút Install, bạn có thể nhấn Back để quay lại các bước thiết lập trước đó.
  2. Sau khi tiến trình cài đặt hoàn tất, hộp thoại InstallShield Wizard Complete xuất thông báo cài đặt hoàn tất. Bạn hãy nhấp chọn Yes, I want to launch Virtual CD 10 now rồi nhấn nút Finish để chương trình tự động khởi chạy ngay khi nhấn Finish. Ngay khi khởi chạy lần đầu, cửa sổ Virtual CD Starter sẽ xuất hiện với nhiều lựa chọn công việc có hướng dẫn từng bước cho người mới bắt đầu làm quen với chương trình. Lựa chọn đầu tiên, Manage images, sẽ mở cửa sổ CD Control Center là nơi quản lý chính, bao quát mọi chức năng của chương trình. Những mục chọn còn lại chỉ là những liên kết kích hoạt nhanh những tác vụ thường dùng của chương trình như tạo ảnh đĩa mới, lắp ảnh đĩa vào ổ đĩa ảo, ghi (burn) ảnh ảo lên đĩa thật… Bạn hoàn toàn có thể truy xuất dễ dàng những mục này trong CD Control Center ở lựa chọn đầu tiên. Để thống nhất, ta sẽ thực hiện mọi thao tác trong cửa sổ CD Control Center mà không qua Virtual CD Starter. Tạo ảnh đĩa cơ bản: Đầu tiên, bỏ đĩa cần lưu ảnh vào ổ đọc. Sau đó, tại giao diện chính Virtual CD Control Center, bạn nhấp vào biểu tượng Create để tạo ảnh đĩa theo cách đơn giản nhất. Chương trình sẽ tự động phân tích dữ liệu của đĩa để đưa ra những cảnh báo (nếu có) cũng như tự động thiết lập cơ chế tạo ảnh đĩa tương ứng cho bạn. Sau khi phân tích xong, cửa sổ Virtual CD Image Writer xuất hiện ở bước phân tích như hình minh họa. Nếu mọi việc suôn sẻ, chương trình sẽ thông báo “No problems found on the source CD” ở mục Results of CD analysis xác nhận mọi việc suôn sẻ. Lúc này, bạn chỉ việc đơn giản là nhấn nút
  3. Create để tạo ngay ảnh đĩa nữa là xong mà chẳng cần phải tinh chỉnh thêm gì nữa. Sau đó, bạn chỉ việc ngồi đợi cho đến khi quá trình tạo ảnh đĩa hoàn tất. Sau khi quá trình ghi ảnh đĩa hoàn tất, khay đĩa sẽ nhả đĩa ra để bạn cất đĩa gốc đi, đồng thời bạn sẽ thấy ảnh đĩa vừa tạo xuất hiện trong danh sách quản lý ở cửa sổ chính CD Control Center. Lắp ảnh đĩa và ổ ảo: Mặc định, chương trình sẽ tạo sẵn 2 ổ đĩa ảo có thể đọc từ ảnh đĩa CD/DVD cho đến Blu-ray để bạn sử dụng. Để lắp một ảnh đĩa bất kỳ trong danh sách, cách thuận tiện nhất là bạn nhấn giữa ảnh đĩa trong danh sách rồi kéo thả vào ổ Virtual Drive ảo tương ứng ở khung Drives. Sau đó, bạn nhấp kép chuột vào ổ ảo vừa lắp ảnh đĩa rồi chọn Open the drive in the Explorer, mở xem nội dung đĩa trong Explorer như bình thường. Chuyển đổi ảnh đĩa để bổ sung tính năng cho ảnh đĩa: Chương trình cung cấp khá nhiều tính năng tạo ảnh đĩa khác nhau tùy nhu cầu như nén ảnh đĩa, mã hóa ảnh đĩa… Việc thiết lập các tính năng này ngay khi tạo ảnh đĩa có thể khá rối rắm với những người dùng chưa quen. May thay, bạn có thể tận dụng tính năng Chuyển đổi ảnh đĩa để bổ sung thêm tính năng cho ảnh đĩa một cách dễ dàng hơn. Để thực hiện, bạn nhấp chọn ảnh đĩa cần chuyển đổi trong danh sách rồi chọn vào tab Tasks and Tools > chọn Convert.
  4. Hộp thoại Image Converter xuất hiện cho phép bạn thiết lập thêm một số tính năng cho ảnh đĩa được chuyển đổi. Ví dụ, nếu muốn tiết kiệm dung lượng ổ cứng, bạn có thể chuyển ảnh đĩa sang dạng nén (tối ưu cho những ảnh đĩa chứa nhiều tập tin văn bản) bằng cách chọn Compression level khác none (Level nén càng cao, tỉ lệ nén càng mạnh, tốc độ đọc ảnh cũng chậm đi tương ứng). Hoặc mã hóa ảnh đĩa bằng mật khẩu bằng cách nhấp chọn Encrypt target file rồi nhập mật khẩu ở mục Password và xác nhận lại mật khẩu ở mục Repeat. Nếu thích, bạn cũng có thể đặt chương trình tự động xóa ảnh đĩa gốc sau khi chuyển đổi bằng cách nhấp chọn mục Delete source file after conversion. Cuối cùng, nhấn nút Convert là xong. Sao chép đĩa từ ảnh đĩa: Đôi khi bạn cần sao chép ảnh đĩa từ ổ cứng sang đĩa thật để tặng bạn bè. Bạn có thể sử dụng tính năng ghi đĩa của Virtual CD bằng cách chọn tab Tasks and Tools rồi nhấn nút Burn a copy. Hộp thoại Virtual CD – CD/DVD Burner xuất hiện cho phép bạn điều khiển việc ghi đĩa. Việc điều khiển khá đơn giản. Bạn thiết lập đĩa gốc ở mục Data source and parameters và đĩa đích cần ghi ra ở mục Burner and parameters. Cửa sổ thiết lập này có một điều đáng lưu ý như sau: Ổ đĩa gốc (Data source) có thể là bất cứ ổ đĩa nào mà chương trình nhận ra, bao gồm cả ổ thật và ổ ảo hoặc có thể là tập tin ảnh đĩa của chương trình. Reading speed là tốc độ đọc đĩa gốc. Nếu đĩa gốc bị khó đọc do quá cũ hoặc do trầy xước, bạn cần giảm Reading speed càng thấp càng tốt. Nếu đĩa gốc là một tập tin ảnh đĩa, bạn không cần quan tâm đến thông số này.
  5. Ổ ghi (Burner) là ổ đĩa có chức năng ghi của máy tính. Bạn cần chọn chính xác ổ đĩa này ở mục Burner đồng thời phải đảm bảo đã có đĩa trắng tương thích với ảnh đĩa gốc (DVD cho ảnh đĩa CD/DVD, Blu-ray cho ảnh đĩa Blu- ray). Writing speed là tốc độ ghi đĩa. Tốc độ ghi đĩa càng cao càng tăng khả năng đĩa bị khó đọc hay còn gọi là kén đĩa. Nếu không phải gấp gáp gì thì tốt nhất bạn nên chỉnh tốc độ ghi thấp hết mức có thể, chậm mà chắc. Lập danh mục nội dung đĩa để dễ tìm kiếm sau này: Một đĩa có thể chứa hàng trăm nội dung khác nhau. Ngay cả khi bạn đã cẩn thận lưu trữ list kèm theo đĩa thì cũng khó mà dò bằng mắt được. Hãy sử dụng tính năng này để lập danh mục nội dung thư viện đĩa của mình bằng máy để tìm kiếm dễ dàng hơn. Cơ chế của tính năng này cũng khá đơn giản. Chương trình sẽ lưu trữ lại cấu trúc đĩa gồm: cấu trúc thư mục, tên thư mục, tên tập tin và một số thông tin mô tả thư mục hoặc tập tin thường dùng. Cách lưu danh mục như vậy cho khả năng tìm kiếm rất nhanh và tiết kiệm tối đa tài nguyên hệ thống nhưng bù lại, nó không thể tìm kiếm theo nội dung bên trong tập tin. Vì nội dung đĩa thường được tổ chức phân loại dưới dạng thư mục nên cách lưu trữ này đáp ứng khả năng tìm kiếm cho đa số trường hợp. Để thực hiện, bạn chuyển sang tab Tasks and Tools rồi nhấn nút CD Catalog để mở cửa sổ Virtual CD- Catalog Search. Tại đây, bạn nhấn nút Create Catalog rồi chọn ổ đĩa chứa đĩa cần tạo danh mục. Sau khi tạo xong, nội dung đĩa sẽ được lưu trong mục Catalogs ở khung Catalogs Overview. Từ
  6. nay về sau, bạn có thể tìm kiếm nhanh nội dung đĩa ở đây mà không cần phải đọc từng đĩa một từ ổ đĩa. Để tìm kiếm, bạn chuyển sang tab Search, nhấp chọn vào những trường cần tìm ngay bên phải ô Search for như: Files (tìm theo tên tập tin), Directories (tìm theo tên thư mục)… Sau đó nhấp từ khóa cần tìm vào mục nhập ở ô Search for rồi nhấn nút Start để bắt đầu tìm kiếm. Sau khi đã có danh sách kết quả, bạn nhấn phải chuột vào dòng kết quả ưng ý rồi chọn Open result in the catalog để chương trình duyệt nhanh đến thư mục chứa kết quả giúp bạn dễ theo dõi chính xác nơi chứa kết quả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1