Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 11: 1447-1459
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(11): 1447-1459
www.vnua.edu.vn
1447
THÀNH PHN LOÀI VÀ MỨC ĐỘ PHONG PHÚ CA GIUN NHIU TƠ (POLYCHAETA)
TRONG H THNG TÔM QUNG CANH CI TIN HUYN DUYÊN HI, TNH TRÀ VINH
Hunh Phú Hòa1, Âu Văn Hóa4*, Trn Trung Giang4, Võ Hoàng Ân2,
Hunh N Thanh Tuyn3, Nguyn Ngc Tun3, Nguyn Th Kim Liên4, Vũ Ngọc Út4
1Chi cc Thy sn Cần Thơ
2Phòng Nông nghip và Phát trin nông thôn huyn An Minh, tnh Kiên Giang
3Công ty TNHH Kemin Industries (Vit Nam)
4Tng Thy sản, Trường Đại hc Cần Thơ
*Tác giả liên hệ: avhoa@ctu.edu.vn
Ngày nhn bài: 17.07.2024 Ngày chp nhận đăng: 16.10.2024
M TT
Nghiên cu được thc hin nhằm xác định thành phn loài, mức độ phong phú ca giun nhiều trong vng nuôi
tôm qung canh ci tiến ti huyn Duyên Hi, tnh Trà Vinh. Mu giun nhiều đưc thu ti 6 vuôngm qung canh ci
tiến, chia thành hai khu vc (i) không có rng ngp mn (ii) rng ngp mn. Mẫu được thu mi tháng 1 ln, t
tháng 1 đến tháng 12 năm 2023. Kết qu ghi nhận được 12 loài giun nhiu thuc 12 ging, 7 h 3 b thuc lp
Polychaeta. S loài theo từng điểm thu thi gian thu mu tại các vuông tôm dao động t 3-10 loài, tương ng vi
mật độ 8-141 cá th/m2 và sinh lượng là 0,39-8,78 g/m2. Kết qu nghiên cứu cũng cho thy v thành phn loài, mật độ
sinh lượng giun nhiu tơ tại các vuông tôm không rng ngp mn cao hơn các vng tôm có rừng ngp mn. Xu
ớng này cũng thể hin đối vi tng loài giun nhiu tơ. Ba loài giun nhiều , Dendronereis chipolini, Hediste
diversicolor và Nephthys sp. mt đ và sinh ng cao nht trong vuông tôm qung canh ci tiến.
T khóa: Giun nhiều tơ, mật độ, sinh lượng, thành phn loài.
Species Composition and Abundance of the Polychaetes
in the Improved Extensive-Shrimp Ponds in Duyen Hai District, Tra Vinh Province
ABSTRACT
The study was conducted to determine the species composition and abundance of the polychaetes in the
improved extensive-shrimp ponds in Duyen Hai district, Tra Vinh province. Samples of polychaetes were collected
from 6 ponds from two sites: (1) not covered by mangrove (no mangrove) and (2) covered partly by mangrove (with
mangrove). Samples were collected monthly from January to December 2023. The results revealed that 12 species
of polychaetes belonging to 12 genera, 7 families and 3 orders of the class Polychaeta were recorded. Number of
polychates species collected by site and time in the ponds ranged from 3 to 10 species, corresponding to a total
density of 8 to 141 ind./m2 and biomass of 0.39 to 8.78 g/m2. The results also showed that the species composition,
density and biomass of the polychaetes in the no mangrove shrimp ponds was higher than in the ponds with
mangrove. The same trend was noticed for density and biomass of each polychaete species. Three species with
highest density and biomass were Dendronereis chipolini, Hediste diversicolor and Nephthys sp.
Keywords: Biomass, density, polychaetes, species composition.
1. ĐT VẤN Đ
Trong vuông nuôi tôm quâng canh câi tiến,
ngun thĀc ën nhiên đóng vai trò rçt quan
trng cho các loài thûy sân nuôi. Ngun thĀc ën
tă nhiên này chû yếu là các nhóm động vêt đáy,
nhçt giun nhiều (GNT). Nghiên cĀu cûa
Giangrande & cs. (2005) cho rìng GNT
Thành phn loài và mức độ phong phú ca giun nhiều tơ (Polychaeta) trong h thng tôm qung canh ci tiến
huyn Duyên Hi, tnh Trà Vinh
1448
ngun thĀc ën giàu đäm, mít xích thĀc ën quan
trng cho các sinh vêt đáy kích thþĆc lĆn
các loäi hâi sân nhþ tôm, cua, cá... ć tæng đáy;
chúng có sn trong nền đáy, có tiềm nëng lĆn v
xā sinh hc, ngun thĀc ën nhiên tt
cho hình nuôi tôm quâng canh, đþĉc xem
mt sinh vêt chî th (bioindicator) đ đánh giá
chçt lþĉng môi trþąng. Trong tă nhiên, các
nhóm đng vêt phân b rçt đa ng mêt
độ cao ć thûy văc gm ngành giun tròn
(Nematoda), giun ít tĄ (Oligochaeta), giun nhiu
(Polychaeta), giáp xác chån chèo (Copepoda),
luân trùng (Rotifera) (Higgins & Thiel, 1988;
Coull, 1999), đåy ngun thĀc ën nhiên rçt
tốt cho đối tþĉng thûy sân. Ngoài ra, GNT đóng
mt vai trò quan trng trong phân hûy vêt chçt
hĂu phýc hi các khu văc ven bin b ânh
ćng bći các hoät đng nuôi trng thûy sân
(Heilskov & cs., 2006).
Giun nhiều phån bố chû yếu trong i
trþąng nþĆc lĉ - mn, rçt ít trong môi trþąng
Ćc ngọt (Đặng Ngc Thanh & cs., 1980). Khu
văc rÿng ngêp mn (RNM) ć Giao Thu, Nam
Định đã phát hiện 33 loài GNT (Đỗ Vën Nhþĉng
& cs., 2007). Täi khu văc RNM Thái Thýy, Thái
Bình xác định đþĉc 5 loài GNT thuc 5 ging, 4
h Vën Nhþĉng & Phäm Đình Trọng, 2000).
Nghiên cĀu cûa Âu Vën Hóa & cs. (2021) cho
rìng thành phæn loài GNT ć RNM täi huyn
Lao Dung, tînh Sóc Trëng ghi nhên 13 loài, 12
ging, 10 h, 5 b thuc lĆp Polychaeta. Thành
phæn loài GNT phân b trong các vuông tôm
RNM täi tînh Mau tìm thçy ć 3 khu văc
Đæm DĄi, Nëm Cën Ngọc Hin vĆi s loài læn
ĉt 14, 11 13 loài; 10 loài phân b ć câ 3
khu văc, tuy nhiên có 1-2 loài GNT xuçt hin täi
1 khu văc hoc câ 2 khu văc trong vuông tôm
RNM (Nguyn Hòa Lim, 2022). Să phân b
GNT ć các däng thûy văc khác nhau; ngun
thĀc ën nhiên quan trọng cho các đối tþĉng
nuôi thûy sân đâm bâo tính ổn định cho nn
đáy trong vuông tôm quâng canh câi tiến. Do đó,
vic tìm hiu v să đa däng và phân b cûa GNT
trong vuông tôm quâng canh câi tiến täi huyn
Duyên Hâi, tînh T Vinh là cæn thiết nhìm
đánh giá v thành phæn loài mĀc độ phong
phú cûa chúng cho nghiên cĀu tiếp
theo v vic quân lý ngun thĀc ën tă nhiên
trong h thng này.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHN CU
2.1. Thời gian và địa điểm
Nghiên cĀu đþĉc thăc hin tÿ tháng 1 đến
tháng 12 nëm 2023 täi 6 vuông tôm gm 3
vuông không RNM (V1, V2, V3) 3 vuông
RNM (V4, V5, V6) thuc huyn Duyên Hâi,
tînh Trà Vinh. Méu GNT đþĉc thu định kĊ mi
tháng 1 læn. Täi mi vuông, méu GNT đþĉc thu
ć 3 v trí đæu, giĂa cuối vuông. Đối tþĉng
nuôi chính tôm cua. Ngun nþĆc đþĉc
cçp trăc tiếp vào vuông tôm thông qua cng cçp
Ćc theo chu kĊ thûy triu lên vĆi tæn suçt
2 tuæn/læn thþąng chî xâ thâi ć mĀc 30-40%
ĉng nþĆc. Chi tiết v các vuông tôm quâng
canh câi tiến đþĉc trình bày cý th täi bâng 1
và hình 1.
2.2. Thu và phân tích mu giun nhiều tơ
Thu mu: Méu GNT đþĉc thu bìng gàu
Petersen có din tích ming gàu 0,03m2. Täi mi
đim thu, méu đþĉc thu tng cng 10 gàu ć các
v trí khác nhau trong vuông tôm quâng canh
câi tiến. Méu đþĉc cho vào sàng đáy kích
thþĆc mít Ći 0,5mm đþĉc rây (lọc) đ loäi
bô bùn rác täi điểm thu méu. Sau đó, u
đþĉc cho vào bc nylon c định formalin vĆi
nồng độ tÿ 8-10%. Méu GNT đþĉc chuyn v
phòng thí nghim thuc Khoa Sinh hc Môi
trþąng thûy sân, Trþąng Thûy sân, Trþąng Đäi
hc Cæn ThĄ để phân tích.
Phân tích mu: Thành phæn loài GNT đþĉc
định danh đến loài bìng cách dăa các đặc đim
hình thái, cçu täo bên ngoài theo các tài liệu đã
đþĉc công b gm Fauvel (1953), Imajima &
Hartman (1964), Day (1967), Đng Ngc Thanh
& cs. (1980). Mêt độ, sinh lþĉng cûa GNT đþĉc
đếm s ĉng th n theo tÿng loài áp
dýng ng thĀc sau: D (cá th/m2; g/m2) = X/S.
Trong đó: D: mêt độ, sinh lþĉng cûa GNT (ct/m2;
g/m2); X: s ĉng th, sinh lþĉng cûa GNT
trong méu thu; S là din tích thu méu (S = n × d;
vĆi n: s ĉng gàu thu và d: din tích ming
gàu = 0,03m2).