Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 9: 1155-1163
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(9): 1155-1163
www.vnua.edu.vn
1155
ẢNH HƯỞNG CA TANNIN TRONG KHU PHẦN ĂN ĐẾN KH NĂNG SINH TRƯỞNG
VÀ HIU QU S DNG THỨC ĂN CỦA GÀ LAI F1 (H × LƯƠNG PHƯỢNG)
Hán Quang Hnh1, Hà Xuân B1*, Lê Văn Khoa2, Nguyn Th Th2, Đỗ Đc Lc1
1Khoa Chăn nuôi, Học vin Nông nghip Vit Nam
2Công ty Dinh dưỡng Ánh Dương Khang
*Tác giả liên hệ: hxbo@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 22.01.2024 Ngày chấp nhận đăng: 15.09.2024
TÓM TT
Nghiên cu nhằm xác định ảnh hưởng ca tannin trong khu phần đến kh năng sinh trưởng hiu qu s
dng thức ăn của con lai gia trng H và mái Lương Phưng giai đoạn t 1 ngày tui đến 15 tun tui. Thí nghim
đưc thc hin ti tri thc nghiệm Khoa Chăn nuôi, Học vin Nông nghip Vit Nam t tháng 10/2022 đến tháng
1/2023. Tng s 120 con (60 trống 60 mái) được chia ngu nhiên vào 4 lô: thí nghim 1 (CT1: 0,3g
tannin/kg thức ăn) và 2 (CT2: 0,5g tannin/1 kg thức ăn), đối chứng dương (CT3: 1g Tylosin/kg thức ăn) và đối chng
âm (CT4: 0g tannin 0g Tylosin). Thí nghiệm được thc hin t lúc 1 ngày tuổi đến 15 tun tui. Kết qu cho
thy: So với đối chứng dương và đối chng âm, b sung tannin vào khu phần ăn ca gà cácthí nghim 1 và 2
đã tăng được khối lượng cơ thể c 15 tun tui t 20,47 đến 24,14%, giảm được t 0,69 đến 0,73kg tiêu tn thc
ăn/kg tăng khối lượng. B sung chế phm tannin vào khu phn có th ci thiện được kh năng sinh trưng tiêu
tn thức ăn của gà HLP.
T khóa: Gà thịt lông màu, sinh trưởng, tannin.
Effects of Dietary Tannin on Growth Performance
and Feed Utilization of Crossbred F1 (Ho × Luong Phuong) Chickens
ABSTRACT
The study was conducted to evaluate the effects of supplementing tannin in the diet on growth performance and
feed conversion ratio of Ho x Luong Phuong hybrid chickens from the birth to 15 weeks of age. The experiment was
carried out at experimental farm of Faculty of Animal Science, Vietnam National University of Agriculture from
October 2022 to January 2023. A total of 120 chickens (60 males and 60 females) were randomly assigned to 4
treatments, including treatment 1 (CT1: 0.3g of tannin/kg feed), treatment 2 (CT2: 0.5g of tannin/kg feed), positive
control (CT3: 1g Tylosin/kg feed), and negative control (CT4: 0g of tannin and 0g Tylosin). Experiments were carried
out from one day old to 15 weeks of age of chickens. The results showed that in comparison with the negative and
positive control, the supplementation of tannin in the diets (treatment 1 and 2) increased the body weights at 15
weeks of age by 20.47 to 24.14% and reduced FCR by 0.69 and 0.73kg, respectively. Adding tannin to the diet of
crossbred chickens Ho x Luong Phuong could improve growth performance and feed utilization efficiency.
Keywords: Colored chickens, growth performance, tannin.
1. ĐT VN Đ
Tannin được coi mt trong nhng chçt
tác dng kháng khuèn, chng oxy hoá và kháng
viêm (Huang & cs. 2018) nên thường được s
dng trong việc điều trð hi chng tiêu chây
trên người động vêt. Tannin được chia thành
hai loäi chính đó là tannin däng thu phân hoc
däng ngưng tụ (Ma & cs. 2021) tannin däng
đặc (Canibe & cs. 2022). Tannin däng thu
phân khi b sung vào khèu phæn ën mc thçp
së giâm nhu đng rut, giâm tốc độ thức ën đi
qua rut non, thc ën được tiêu hoá, hçp thu tt
hơn, giâm tình träng phân lng và câi thin v
nh hưởng ca tannin trong khu phần ăn đến kh năng sinh trưởng hiu qu s dng thức ăn của lai
F1 (H × Lương Phượng)
1156
khâ nëng sinh trưởng, tëng lượng thức ën thu
nhên, giâm tiêu tn thức ën, đng thi giâm
mùi hôi chung nuôi và câi thiện môi trưng
(Yang & cs., 2017; Girard & cs., 2018; Choi &
cs., 2022). Tannin thu phân có khâ nëng o ra
giá trð pH đường rut php cho các vi sinh
vêt li phát trin như Lactobcillus,
Bifidobacterium. Tannin chiết xuçt t g cây
hät dê khâ nëng c chế các loäi vi khuèn
Gram åm, Gram dương Clostridium (Xu &
cs., 2023; Choi & cs., 2022; Mannelli & cs.,
2019; Jamroz & cs., 2009). Tëng ng khâ
nëng miễn dðch, kháng viêm và tëng tính chng
oxy hoá (Xu & cs., 2023; Liu & cs., 2020).
vêy, vic s dng chế phèm cha tannin thu
phân b sung trong khèu phæn ën nm thay
thế kháng sinh nhìm m ra nhng giâi pháp
k thuêt để nâng cao khâ nëng n xuçt, chçt
ng sân phèm phc v cho phát trin chën
nuôi bn vng và góp phæn bâo v sc khe
người tiêu dùng.
S dụng tannin được chiết xuçt t g ca
cây hät dê däng thu phân b sung vào khèu
phæn ën cho đã được đề cêp đến trong nhiu
nghiên cứu trước đåy như của Xu & cs. (2023);
Choi & cs. (2022); Mannelli & cs. (2019);
Jamroz & cs. (2009). Kết quâ công b ca
Huang & cs. (2018); Farahat & cs. (2017);
Gambacorta & cs. (2016) cho thçy, khi nghiên
cu b sung 3% tannin trong khèu phæn th
câi thiện được sc khoê đưng tiêu hoá khâ
nëng tiêu h của thðt. Tuy nhiên, các
nghiên cu trên chî têp trung nghiên cu trên
gà thðt lông tríng thi gian nghiên cu trong
giai đoän t 1 đến 42 ngày tui. Täi Vit Nam,
gæn đåy cũng đã nghiên cu b sung bt trà
xanh trong khèu phæn ën đến khâ nëng sinh
trưởng, chçt lượng thðt, hàm lượng cholesterol
trong máu ca thðt lông màu giai đoän t 2
đến 15 tuæn tui (Nguyen Hoang Thinh & cs.,
2018). Tuy nhiên, Việt Nam chưa nghiên
cứu nào đ cêp đến ânh hưởng ca tannin đưc
chiết xuçt t g cây hät dê däng thu phân b
sung trong khèu phæn đến khâ nëng n xuçt
ca lai H Lương Phượng (HLP) giai đoän
t 1 ngày tui đến 15 tuæn tui.
Nghiên cứu được tiến hành nhìm xác đðnh
ânh hưởng ca tannin được chiết xuçt t g cây
hät dê đến khâ nëng sinh trưởng và hiu quâ s
dng thức ën của lai HLP nhìm cung cçp
s khoa hc cho vic thay thế s dng kháng
sinh tng hợp trong chën nuôi câi thin
đưc khâ nëng sân xuçt ca gà thðt lông màu.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Vt liu
lai HLP t mt ngày tuổi được nuôi täi
träi chën nuôi của Khoa Chën nuôi, Hc vin
Nông nghip Vit Nam t tháng 10 nëm 2022
đến tháng 1 nëm 2023. Tannin chiết xuçt t g
cây hät dê đưc sân xuçt bi ng ty SilvaTeam
(Italy) với tên thương mäi Silvafeed (hàm lượng
tannin chiếm đến 75%) và Công ty Dinh ng
Ánh Dương Khang nhêp khèu.
2.2. B trí thí nghim
Thí nghiệm được thiết kế theo hình mt
yếu t khi ngéu nhiên hoàn chînh vi yếu t
thí nghim chính mc b sung tannin yếu
t khi tính bit. Tng s 120 lai HLP (60
trống và 60 mái) đưc chn trng mái theo
phương pháp kim tra l huyệt, đeo số chân t
1 ngày tui chia ngéu nhiên v 4 công thc:
thí nghim (CT1: b sung mc 0,3 g/kg thc ën
CT2: b sung 0,5 g/kg thức ën), đi chng
dương (CT3: 1g kháng sinh Tylosin/kg thức ën)
và đối chng âm (CT4: không b sung tannin và
không b sung kháng sinh).
Thành phæn nguyên liu phi trn thức ën
giá trð dinh dưỡng khèu phæn ën cho thí
nghiệm giai đoän 1-4 tuæn tui 5-15 tuæn
tuổi được trình bày bâng 1. Giá trð dinh ng
khèu phæn ën cho già tnghim phân tích täi
Phòng Thí nghiệm trung tåm Khoa Chën nuôi,
Hc vin ng nghip Vit Nam theo tiêu
chuèn Vit Nam (TCVN) ca B Khoa hc
Công ngh. Vêt chçt khô, protein thô, Ca, P,
chçt béo thô được phân tích theo các
TCVN tương ng TCVN 4326:2001;
TCVN4328:2007; TCVN1526-1:2007;
TCVN1525:2001; TCVN4331:2001
TCVN4329:2007. Giá trð nëng lượng trao đổi
(kcal/kg DM) được xác đðnh bìng phương trình
hồi quy theo Lã Vën Kính (2003).
Hán Quang Hnh, Hà Xuân Bộ, Lê Văn Khoa, Nguyễn Th Th, Đ Đức Lc
1157
Bng 1. Thành phn nguyên liu khi phi trn
Thành phần nguyên liệu (%)
1-4 tuần tuổi
5-15 tuần tuổi
Ngô
35,00
35,10
Khô đỗ tương
17,90
11,60
Tấm gạo
27,90
36,20
Cám gạo
4,80
4,80
Bột cá
12,50
10,40
Premix vitamin
0,40
0,40
Premix khoáng
0,50
0,50
CaCO3
0,49
0,49
DCP
0,51
0,51
Giá trị dinh dưỡng
DM
86,84
89,10
CP
22,14
18,10
EE
4,60
4,01
CF
2,22
3,65
Ash
5,10
8,24
ME (kcal/kg)
3.027
3.000
Ghi chú: DM: vt chất khô, CP: protein thô, CF: thô, EE: mỡ tng s, Ash:
khoáng tng s và ME: năng lượng trao đổi (kcal/kg DM).
thí nghim được tiêm đæy đủ c loäi
vacxin phòng c bnh bao gm: Marek,
Newcastle, Gumboro H5N1. Gà được nuôi theo
phương thc nuôi nht, mi công thc thí nghim
đưc nuôi trong lng vớich thưc 1 × 0,6 × 0,5m.
Mêt độ nuôi 3 con gà/lng, nuôi riêng theo nh
bit mi công thc 10 lng (5 lng trng
5 lng gà mái). Trong lồng nuôi máng ën,
máng ung bìng nha. Gà con 1 ngày tuổi đến 4
tuæn tui được sưi bìng đèn đin. các lô thí
nghiệm được cho ën tự do.
Các chî tiêu theo dõi v khâ nëng sinh
trưởng tiêu tn thức ën được đánh gtheo
phương pháp của Bùi Hữu Đoàn & cs. (2011).
Sinh trưởng tích lu được xác đðnh bìng cách
cân khối lượng tng th vào bui sáng
trước khi cho ën, cån lặp läi hàng tuæn vi cùng
thời điểm bìng cån điện t (giai đoän t 1 ngày
tuổi đến 4 tuæn tui) bìng cån đồng h
(Nhơn Hoà, loäi 5kg, sai s 20g) giai đoän t 5
đến 15 tuæn tuổi. Tëng khối ợng (g/ngày) được
tính da trên khối lượng đæu k cui k.
Tiêu tn thức ën (kg) được xác đðnh bìng tng
ng thức ën thu nhên chia cho tng khi
ợng tëng lên trong giai đoän theo dõi (khi
ng cui k khi lượng đæu k).
2.3. X lý thng kê
S liệu được x bìng phæn mm R 4.2.2
(R Core Team, 2022). Các tham s thng
tâ được xác đðnh gồm: Dung ng méu (n),
trung bình (Mean), đ lch chuèn (SD). Phân
tích phương sai hai nhån t (two-way ANOVA),
so sánh cp các giá trð trung bình bìng phép so
sánh Tukey mức ý nghïa 5% bìng phæn mm
R đ đánh giá ânh hưởng ca nghim thc
tính bit đến các chî tiêu v khâ nëng sinh
trưởng, ng thc ën tiêu thụ tiêu tn thc
ën ca HLP theo hình thng kê: yijk = µ +
Tj + Sk + Tj × Sk + eijk. Trong đó: yijk: Giá trð quan
sát; µ: Giá trð trung bình; Tj: Ảnh ng ca
nghim thc th jth (j = 4: CT1, CT2, CT3 và
CT4); Sk: Ảnh hưng ca yếu t khi là tính bit
th kth (k = 2: trng mái); Tj × Sk: Ảnh hưởng
tương tác giữa nghim thc và tính bit; eijk: Sai
s ngéu nhiên.
nh hưởng ca tannin trong khu phần ăn đến kh năng sinh trưởng hiu qu s dng thức ăn của lai
F1 (H × Lương Phượng)
1158
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Ảnh hưởng ca mc b sung tannin
đến kh năng sinh trưởng ca gà HLP
Ảnh ng ca mc b sung tannin đến sinh
tng tích lu ca gà HLP được trìnhy bâng
2. Khốiợng th gà HLP c CT1, CT2, CT3
CT4 đều đät khá cao trong sut giai đoän nuôi
t 1 ngày tuổi đến 15 tuæn tui. Khốiợng th
HLP lúc 15 tuæn tui trong nghiên cu này đät
cao hơn so với kết quâ công b ca mt s tác giâ
như Nguyn Vën Lới & cs. (2023); Xuân B &
cs. (2021); Nguyen Hoang Thinh & cs. (2018)
H Xn Tùng & Phan Xuân Hâo (2010). Kết quâ
v khâ ng sinh trưởng ca HLP trong
nghiên cứu y cao hơn so với các kết quâ nghiên
cu trước đó th do vic b sung tannin trong
khèu phæn ën đã i thiện được sc khoê đưng
tiêu h, tëng cường khâ ng tiêu hc dưỡng
chçt trong khèu phæn nên đã thúc đèy sinh
tng ca nhanh n. Mặt khác, khi b sung
tannin trong khèu phæn c chế s phát trin ca
vi sinh vêt có häi trong đưng ruột ng nhưng
cao khâ ng miễn dðch cho con vêt (Choi & cs.,
2022; Chung & cs., 1998). Do đó, th s dng
tannin b sung trong khèu phæn nhìm thay thế
kng sinh tng hp nhìm thúc đèy q trình
sinh trưởng ca thðt (Ramah & cs., 2020;
Carrasco & cs., 2018; Mansoori & Modirsanei,
2012). Kết quâ ng b ca Nguyễn n Lới & cs.
(2023) cho thçy Mía ơng Phưng kết thúc
nuôi thðt lúc 12 tuæn tui đät khối ng t
2.358,13g đến 2.826,85g. Kết quâ ng b ca
Hà Xn B & cs. (2021) cho thçy, nuôi kết thúc
15 tuæn tui, trng H Lương Phưng
đät 2.739,98 g/con cao n so với i
2.191,21 g/con. Kết quâ ng b ca Bùi Hu
Đoàn (2010) cho thçy, H Lương Phưng
khối lượng cơ th lúc 12 tuæn tuổi đät 1.997 g/con.
Kết quâng b ca H Xnng & Phan Xn
Hâo (2010) cho thçy, khi lưng cơ th lúc 19 tuæn
tui ca các t hp lai F1 (Lương Phưng Ri)
F1 (Ri Lương Phượng) đät các giá trð tương ng
1.679,8 1.582,6 g/con.
Bng 2. Ảnh hưởng ca mc b sung tannin đến sinh trưởng tích lu ca gà HLP (g)
Tuần tuổi
CT1
CT2
CT3
CT4
Mean
SD
Mean
SD
Mean
SD
n
Mean
SD
1NT
30
37,20
3,49
30
36,07
3,49
36,47
3,75
30
36,43
4,41
1
28
67,32
7,89
30
67,30
7,02
66,53
8,20
30
63,55
10,74
2
128,50a
20,85
128,63a
15,45
126,40a
15,97
30
108,31b
22,91
3
28
246,96a
43,02
30
249,63a
27,29
228,37a
34,19
30
200,75b
36,99
4
28
359,43a
69,25
30
363,44a
33,66
334,20a
52,07
30
289,40b
52,12
5
28
518,20ab
101,13
30
529,54a
60,66
473,83b
73,81
30
414,75c
65,93
6
28
681,87ab
119,05
30
724,67a
84,38
654,17b
99,04
30
537,88c
82,11
7
28
911,66ab
163,52
30
929,54a
101,25
848,10b
112,93
30
684,60c
105,32
8
28
1147,77a
186,10
29
1148,66a
128,34
1053,60a
136,82
30
865,60b
135,09
9
26
1425,80a
196,21
29
1390,18a
147,27
1282,03b
170,00
30
1068,24c
158,86
10
26
1695,51a
257,94
29
1638,17ab
190,75
1534,03b
196,83
30
1279,22c
181,80
11
25
1974,81a
283,38
29
1908,77ab
219,86
1790,67b
230,72
30
1517,73c
207,91
12
25
2244,76a
307,72
29
2164,06ab
240,04
2030,03b
248,10
30
1726,62c
221,31
13
25
2518,74a
322,99
29
2417,82a
282,69
2243,58b
245,82
30
1960,27c
257,40
14
25
2809,68a
347,36
29
2714,41ab
314,50
2587,73b
331,54
30
2213,61c
297,82
15
25
3088,12a
352,82
29
2996,84ab
324,17
2820,12b
359,53
28
2487,64c
298,27
Ghi chú: Trong cùng mt hàng, các giá tr trung bình mang ch cái khác nhau, sai khác ý nghĩa thng
(P <0,05).
Hán Quang Hnh, Hà Xuân Bộ, Lê Văn Khoa, Nguyễn Th Th, Đ Đức Lc
1159
Bâng 2 cũng cho thçy, b sung tannin trong
khèu phæn ânh hưởng đến khối lượng ca
HLP giai đn t 1 đến 15 tuæn tui (P <0,05),
ngoäi tr lúc 1 ngày tui 1 tuæn tui
(P >0,05). Khối lượng HLP lúc 15 tuæn tui
CT1 đät 3.088,12g CT2 đät 2.996,84g cao
hơn so với đối chứng dương (CT3: 2.820,12g)
đối chng âm (CT4: 2.487,64g). S sai khác
v khi lưng gà HLP giữa lô CT1, CT2 và lô đi
chứng åm ý nghïa thống (P <0,05), ngoäi
tr s sai khác gia CT2 và CT3 (P >0,05). Khi
ợng thể lúc kết thúc theo dõi 15 tuæn
tuổi, CT1 CT2 cao hơn đi chng âm
tương ng 24,14% 20,47%. Khối lượng thể
lúc kết thúc theo dõi 15 tuæn tui, CT1
CT2 cao n đối chứng dương tương ng
9,50 và 6,27%. Như y, b sung tannin mc
0,3 và 0,5 g/kg thức ën trong khèu phæn thc ën
đã câi thiện đưc khối lượng th HLP giai
đoän t 2 đến 15 tuæn tui.
Kết quâ ng b ca Liu & cs. (2020) khi s
dng tannin chiết xuçt t g y hät dê vi liu
1.000 mg/kg thc ën đã i thiện được khi lượng
kết thúc ng khối lượng ca thðt giai đoän
t 21 đến 42 ny tui. Kết quâ công b ca
Nguyen Hoang Thinh & cs. (2018) cho thçy, vic
b sung bt t xanh trong khèu phæn vi mc 0,5
1% không làm ânh hưởng đến sinh tng ch
lu ca gà lông u, nhưng làm giâm hàm ng
cholesterol trong thðt và trong máu ca gà. Khi
ng ca ng u công thc s dng 0,5%
bt trà xanh khi ợng cơ th c 12 tuæn tui
(1.707g) cao n so với mc b sung 1% bt trà
xanh (1.645g) đi chng (1.620g).
Ảnh hưởng ca mc b sung tannin đến
sinh trưởng tuyệt đối ca HLP được th hin
bâng 3 cho thçy, tëng khối ng ca HLP
các nghim thức CT1, CT2, CT3 và CT4 đu
đät mc khá cao trong giai đn thí nghim t
1 ngày tuổi đến 15 tuæn tui. Tëng khối lượng
ca gà HLP CT1, CT2 và CT3 đät cao nhçt lúc
14 tuæn tui vi các giá trð tương ng 41,56;
42,37 và 47,71 g/ngày CT4 đät cao nhçt lúc
15 tuæn tui vi 40,46 g/ngày.
Bng 3. Ảnh hưởng ca mc b sung tannin đến sinh trưởng tuyệt đối ca gà HLP (g/ngày)
Tuần tuổi
CT1
CT2
CT3
CT4
n
Mean
SD
n
Mean
SD
n
Mean
SD
n
Mean
SD
1
28
4,33
1,00
30
4,46
0,86
30
4,30
0,82
30
3,87
1,50
2
28
8,74a
2,34
30
8,76a
1,56
30
8,55a
1,61
30
6,40b
2,00
3
28
16,92a
3,73
30
17,29a
2,46
30
14,57b
3,47
30
13,21b
3,41
4
28
16,07a
4,85
30
16,26a
3,01
30
15,12a
3,04
30
12,66b
3,58
5
28
22,68ab
5,68
30
23,73a
5,08
30
19,95bc
4,55
30
17,91c
4,92
6
28
23,38b
5,43
30
27,88a
4,68
30
25,76ab
4,59
30
17,59c
4,12
7
28
32,83a
11,77
30
29,27ab
5,78
30
27,70b
4,37
30
20,96c
5,78
8
28
33,73a
7,59
29
31,61a
9,19
30
29,36ab
7,68
30
25,86b
6,15
9
26
36,40a
7,54
29
34,50a
6,48
30
32,63ab
7,97
30
28,95b
6,63
10
26
38,53a
15,61
29
35,43ab
10,82
30
36,00ab
7,76
30
30,14b
13,31
11
25
37,07
9,26
29
38,66
11,09
30
36,66
18,99
30
34,07
10,16
12
25
38,56a
8,96
29
36,47a
9,10
30
34,20ab
8,50
30
29,84b
9,19
13
25
39,14a
9,07
29
36,25ab
12,74
30
30,51ab
11,57
30
33,38b
11,50
14
25
41,56ab
12,42
29
42,37ab
14,01
28
47,71a
18,29
30
36,19b
10,64
15
25
39,78
15,59
29
40,35
13,02
28
33,20
12,22
28
40,46
17,79
1-15
25
29,06a
3,36
29
28,20ab
3,09
28
26,52b
3,42
28
23,35c
2,84
Ghi chú: Trong cùng mt hàng, các giá tr trung bình mang ch cái khác nhau, sai khác ý nghĩa thng
(P <0,05).