
Thành phần loài thực vật nổi ở Trại giống nông nghiệp Khánh Lâm 2 thuộc huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
lượt xem 1
download

Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát thành phần loài và sự phân bố của thực vật nổi trong các sinh cảnh tại Trại giống nông nghiệp Khánh Lâm 2, huyện U Minh, Cà Mau. Mẫu được thu vào tháng 3/2023 và tháng 8/2023 tại 15 điểm thuộc 5 sinh cảnh gồm (1) Vườn - Rừng, (2) Thuần rừng, (3) Khu bảo tồn cá, (4) Rừng khai thác và (5) Ruộng - Lúa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thành phần loài thực vật nổi ở Trại giống nông nghiệp Khánh Lâm 2 thuộc huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
- Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 8: 1029-1039 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(8): 1029-1039 www.vnua.edu.vn THÀNH PHẦN LOÀI THỰC VẬT NỔI Ở TRẠI GIỐNG NÔNG NGHIỆP KHÁNH LÂM 2 THUỘC HUYỆN U MINH, TỈNH CÀ MAU Huỳnh Thị Ngọc Hiền1, Âu Văn Hóa1*, Nguyễn Thị Kim Liên1, Võ Hoàng Ân2, Võ Thành Toàn1, Huỳnh Trường Giang1,Vũ Ngọc Út1 1 Trường Thủy sản, Đại học Cần Thơ 2 Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang * Tác giả liên hệ: avhoa@ctu.edu.vn Ngày nhận bài: 28.03.2024 Ngày chấp nhận đăng: 07.08.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát thành phần loài và sự phân bố của thực vật nổi trong các sinh cảnh tại Trại giống nông nghiệp Khánh Lâm 2, huyện U Minh, Cà Mau. Mẫu được thu vào tháng 3/2023 và tháng 8/2023 tại 15 điểm thuộc 5 sinh cảnh gồm (1) Vườn - Rừng, (2) Thuần rừng, (3) Khu bảo tồn cá, (4) Rừng khai thác và (5) Ruộng - Lúa. Kết quả đã xác định được 112 loài thực vật nổi thuộc 5 ngành, trong đó ngành tảo mắt có thành phần loài đa dạng hơn các ngành tảo khác. Số loài thực vật nổi tại các điểm thu giữa hai lần khảo sát ở 5 sinh cảnh dao động từ 7-43 loài; mật độ từ 6.082-4.185.624 cá thể/l. Tổng số loài ở sinh cảnh Thuần rừng cao gấp từ 1,1-2,7 lần và mật độ từ 3,2-6,3 lần so với 4 sinh cảnh còn lại. Chỉ số H’ trung bình dao động từ 1,58~1,96 thể hiện tính đa dạng thực vật nổi tại 5 sinh cảnh đạt mức vừa. Sự tích lũy loài ưu thế là loài Trachelomonas volvocina tại 4 sinh cảnh, ngoại trừ sinh cảnh Vườn - Rừng là loài Glenodinium penardii. Sự tương đồng về thành phần loài thực vật nổi trong 5 sinh cảnh tại khu vực nghiên cứu được chia thành hai khu vực chính bao gồm (1) Thuần rừng và (2) Vườn - Rừng/Khu bảo tồn cá/Rừng khai thác/Ruộng - Lúa. Từ khóa: Mật độ, sinh cảnh, thành phần loài, thực vật nổi. Species Composition of Phytoplankton at Khanh Lam 2 Area in U Minh District, Ca Mau Province ABSTRACT The study was conducted to survey the species composition and distribution of phytoplankton in habitats at Khanh Lam 2 area in U Minh district, Ca Mau province. Samples were collected in March and August 2023 at 15 sites from 5 different habitats including (1) Forest gardens, (2) Forest plantation, (3) Fish sanctuary, (4) Mined forests and (5) Rice field. The results showed that a total of 112 phytoplankton species belonging to 5 phyla, in which Euglenophyta are more diverse and richer species composition than other major group of algae. The number of phytoplankton species at sampling sites during the study in 5 habitats ranged from 7-43 species, and the density fluctuated from 6,082-4,185,624 ind./l. The number of species and population density in the forest plantation habitat were 1.1-2.7 times and 3.2-6.3 times higher than the other habitats, respectively. The shannon (H’) diversity index was in a range of 1.58~1.96 that indicating phytoplankton diversity appears at intermediate frequencies. The accumulation rate of dominant species was Trachelomonas volvocina in 4 habitats, except the forest gardens which was recorded by Glenodinium penardii. Analysis of similarity results on species composition of phytoplankton in investigaing habitats is being clustered into 2 groups, including (1) Forest plantation and (2) Forest gardens/Fish sanctuary/Mined forests/Rice field. Keywords: Density, habitat, species composition, phytoplankton. hệ sinh thái rÿng ngập nþĆc có diện tích hĄn 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 100.000ha đþĉc chia thành hai vùng: Rÿng ngập Cà Mau giàu tài nguyên về rÿng và biển vĆi lĉ úng phèn vĆi đặc trþng cåy tràm là chû yếu 1029
- Thành phần loài thực vật nổi ở Trại giống nông nghiệp Khánh Lâm 2 thuộc huyện U Minh, tỉnh Cà Mau nằm såu trong đçt liền ć vùng U Minh Hä; rÿng một số loài TVN có vai trò quan trọng đối vĆi các ngập mặn vĆi đặc trþng cåy đþĆc, cây mắm là hệ sinh thái dþĆi nþĆc và nhäy câm vĆi nhiều chû yếu ć vùng Müi Cà Mau và ven biển; trong yếu tố gây ânh hþćng đến môi trþąng (Paerl & rÿng có nhiều loài động vật, thăc vật phong phú cs., 2007). Hiện nay, các dẫn liệu về thành phæn vĆi trĂ lþĉng lĆn là đặc sân cûa rÿng ngập nþĆc loài và đa däng sinh học cûa quæn xã TVN trong (Cổng thông tin điện tā tînh Cà Mau, 2024). các sinh cânh thuộc các hệ sinh thái täi Träi Vþąn Quốc gia (VQG) U Minh Hä có tổng diện giống nông nghiệp Khánh Låm 2 chþa đþĉc tích trên 8.527ha, thuộc địa phận cûa 4 xã täi 2 nghiên cĀu. Chính vì thế, nghiên cĀu này chî huyện gồm hai xã Khánh Bình Tây Bắc và Træn tập trung chû yếu vào khâo sát thành phæn loài Hĉi thuộc huyện Træn Văn Thąi và hai xã và să phân bố cûa TVN trong các sinh cânh täi Khánh An, Khánh Lâm thuộc huyện U Minh; Träi giống nông nghiệp Khánh Lâm 2 thuộc xã đþĉc chia làm 3 phân khu chĀc năng để thăc Khánh Lâm, huyện U Minh, Cà Mau làm tiền hiện nhiệm vý quân lý bâo vệ, bâo tồn đa däng đề các nghiên cĀu tiếp theo về bâo tồn đa däng sinh học và đæu tþ phát triển. NĄi đåy là khu sinh học. đặc trþng vĆi nhiều loäi hình thûy văc khác nhau và là môi trþąng sống cûa nhiều loài thûy sinh vật. Để täo nên să đa däng sinh học cûa hệ 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sinh thái trong khu văc này, không thể thiếu să 2.1. Thời gian và địa điểm góp mặt cûa hệ động - thăc vật, trong đó có să hiện diện cûa các ngành thăc vật nổi (TVN). Nghiên cĀu đþĉc thăc hiện vĆi hai đĉt thu Thăc vật nổi có vai trò rçt quan trọng trong các mẫu vào mùa khô (tháng 3/2023) và mùa mþa thûy văc, chúng là một trong nhĂng sinh vật (tháng 8/2023) täi 15 điểm thu thuộc 5 sinh sân xuçt, tổng hĉp các chçt hĂu cĄ, täo cânh khác nhau ć Träi giống nông nghiệp năng suçt sinh học và làm säch môi trþąng nþĆc Khánh Lâm 2 thuộc xã Khánh Lâm, huyện U (Nguyễn Văn Tuyên, 2003). Să phát triển cûa Minh, tînh Cà Mau (Bâng 1, Hình 1). Bâng 1. Tọa độ các điểm thu mẫu phân chia theo loại hình sinh cânh Vị trí thu mẫu Sinh cảnh Ký hiệu Vĩ độ Bắc (N) Kinh độ Đông (E) Vườn - Rừng S1 0920’38” 104o53’45” Vườn - Rừng S2 0919’46” 10453’48” Vườn - Rừng S3 0918’45” 10453’38” Thuần rừng S4 0918’46” 10452’36” Thuần rừng S5 0919’42” 10452’31” Vườn - Rừng S6 0920’29” 10452’28” Thuần rừng S7 0920’32” 10452’55” Thuần rừng S8 0919’44” 10453’03” Thuần rừng S9 0918’46” 10453’03” Khu bảo tồn cá S10 0920’34” 10453’12” Rừng khai thác S11 0919’59” 10453’15” Rừng khai thác S12 0919’43” 10452’52” Ruộng - Lúa S13 0920’14” 10453’13” Ruộng - Lúa S14 0919’58” 10453’13” Ruộng - Lúa S15 0919’50” 10453’13” 1030
- Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Âu Văn Hóa, Nguyễn Thị Kim Liên, Võ Hoàng Ân, Võ Thành Toàn, Huỳnh Trường Giang,Vũ Ngọc Út Hình 1. Địa điểm thu mẫu thực vật nổi tại khu vực nghiên cứu 2.2. Thu và phân tích mẫu thực vật nổi 103)/(A × N × Vmt). Trong đó: X: Mật độ thăc vật nổi (cá thể/l); T: Số cá thể thăc vật nổi đếm đþĉc Mẫu định tính TVN đþĉc thu theo phþĄng trên buồng đếm Sedgwick-Rafter; Vcđ: thể tích pháp lọc bằng cách sā dýng lþĆi phiêu sinh vật có mẫu cô đặc (ml); A: diện tích 1 ô đếm (1mm2); kích thþĆc mắt lþĆi 25-30µm, đặt miệng lþĆi N: tổng số ô đếm (180 ô); Vmt: thể tích mẫu thu cách mặt nþĆc 15-20cm rồi kéo lþĆi theo hình täi hiện trþąng. ziczắc, tốc độ kéo trung bình khoâng 0,5 m/s để lþĉng nþĆc qua lþĆi càng nhiều càng tốt. Kéo lþĆi 2.3. Xử lý số liệu khoâng vài lþĉt rồi nhçc lþĆi lên cho vào chai đăng mẫu và cố định mẫu bằng formalin 4%. Số liệu đþĉc trình bày về thành phæn loài và mật độ cûa TVN bằng phæn mềm Microsoft Mẫu định lþĉng TVN đþĉc thu theo phþĄng Excel 2013. Đánh giá să tþĄng đồng, tính đa pháp lắng bằng cách dùng ca nhăa múc nhiều vị däng và loài þu thế về thành phæn loài TVN trí täi điểm thu mẫu cho vào xô nhăa 20 lít, tĆi giĂa các sinh bằng phæn mềm PRIMER 6.1.5 khi đæy xô, sau đó khuçy đâo đều nþĆc trong xô, (Plymouth Routines In Multivariate Ecological sā dýng chai nhăa 1 lít để đăng mẫu thu và cố Research) Clarke & Gorley (2006) và đồ thị định mẫu bằng formalin 4%. Venn (Huynh & cs., 2019). Mẫu đþĉc vận chuyển về phòng thí nghiệm Chî số đa däng Shannon-Weaver (H’) (1963) Trþąng Thûy sân, Đäi học Cæn ThĄ để tiến hành cûa TVN đþĉc xác định theo công thĀc: phân tích. H’= -pi × lnpi vĆi pi = ni/N. Trong đó: ni là số Thành phæn loài TVN đþĉc phân tích bằng lþĉng cá thể cûa loài thĀ i và N là tổng số cá thể cách quan sát các đặc điểm hình thái cçu täo và cûa TVN trong mẫu. dăa vào các tài liệu phân loäi đã công bố để định danh các giống loài TVN hiện diện trong mẫu thu nhþ Shirota (1966), TrþĄng Ngọc An (1993), 3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN Carmelo & cs. (1996), DþĄng ĐĀc Tiến & Võ 3.1. Thành phần loài thực vật nổi tại khu Hành (1997), Nguyễn Văn Tuyên (2003) và vực nghiên cứu Bellinger & Sigee (2015). Mật độ TVN đþĉc xác định bằng buồng đếm Sedgwick-Rafter theo Thành phæn loài TVN täi 5 sinh cânh cûa phþĄng pháp cûa Boyd & Tucker (1992) vĆi công khu văc nghiên cĀu đã xác định đþĉc 112 loài thĀc nhþ sau: X (cá thể/l) = (T × 1.000 × Vcđ × thăc vật nổi thuộc 50 giống, 36 họ, 23 bộ, 8 lĆp 1031
- Thành phần loài thực vật nổi ở Trại giống nông nghiệp Khánh Lâm 2 thuộc huyện U Minh, tỉnh Cà Mau và 5 ngành khác nhau gồm ngành tâo lam nþĆc mặn, khoâng 10% sống trong nþĆc ngọt. (Cyanobacteria), tâo lýc (Chlorophyta), tâo mắt Theo nghiên cĀu cûa Vü Ngọc Út & DþĄng Thị (Euglenophyta), tâo khuê (Bacillariophyta) và Hoàng Oanh (2013) cho rằng tâo giáp là ngành tâo giáp (Dinophyta). Trong đó, ngành tâo mắt có đặc tính phân bố ć biển nhiều hĄn ć khu văc chiếm cao nhçt vĆi 39 loài (35%) thuộc 7 giống nþĆc ngọt. vĆi 1 họ; kế đến là ngành tâo khuê xác định Nghiên cĀu cûa TrþĄng Hoàng Đan & cs. đþĉc 32 loài (28%) thuộc 16 giống, 13 họ; tiếp (2017) cho rằng thành phæn loài TVN ć Trung theo là ngành tâo lýc tìm thçy 29 loài (26%) tâm nông nghiệp mùa Xuân, Hậu Giang đã tìm thuộc 18 giống, 15 họ; hai ngành tâo lam và tâo thçy 62 loài thuộc 4 ngành, trong đó ngành tâo giáp có số loài dao động tÿ 2-10 loài (2-9%) mắt chiếm cao nhçt vĆi 28 loài, tiếp theo là thuộc 9 giống, 7 họ (Hình 2, Bâng 2). Trong các ngành tâo lýc có 16 loài; hai ngành tâo khuê và loài tâo đþĉc ghi nhận thuộc ba ngành tâo gồm tâo lam ghi nhận đþĉc 6-12 loài. Theo nghiên tâo lam, tâo lýc và tâo mắt đþĉc tìm thçy cao cĀu Nguyễn Võ Châu Ngân & cs. (2023) khâo trong khu văc nghiên cĀu, vì chúng có khâ năng sát thành phæn loài TVN täi khu rÿng tràm Trà sinh trþćng ć hæu hết các däng thûy văc nþĆc Sþ, An Giang ghi nhận 183 loài thuộc 6 ngành. ngọt, đặc biệt chúng phát triển mänh trong môi Ngành tâo lýc chiếm cao nhçt vĆi 54 loài, kế đến trþąng giàu dinh dþĈng. Ngành tâo khuê chiếm số loài cao thĀ 2 sau tâo mắt, đa phæn số loài là tâo khuê có 46 loài, tiếp theo là tâo mắt ghi cûa chúng phân bố hæu hết ć khu văc nþĆc lĉ - nhận 37 loài, và ba ngành tâo lam, tâo giáp và mặn, tuy nhiên trong khu văc này vẫn tìm thçy tâo vàng kim có số loài dao động tÿ 1-13 loài. số lþĉng lĆn các loài tâo khuê nhþng chû yếu là Kết quâ nghiên cĀu hiện täi có số loài TVN cao các loài hiện diện trong nþĆc ngọt. Tâo khuê có hĄn so vĆi nghiên cĀu cûa TrþĄng Hoàng Đan & giá trị dinh dþĈng cao, là thĀc ăn cho thûy sân cs. (2017) là 50 loài trong khi đó läi thçp hĄn và là loài tâo không gåy độc, ít gây hiện tþĉng nghiên cĀu cûa Nguyễn Võ Châu Ngân & cs. nć hoa, tâo khuê chî thích hĉp sống trong các (2023) là 26 loài. Ba ngành tâo gồm tâo lýc, tâo vùng nþĆc ô nhiễm nhẹ (Võ Hành & Lê Minh mắt và tâo khuê đþĉc phát hiện cao nhçt ć câ ba Kha, 2011). Täi đåy, ngành tâo giáp cüng đþĉc nghiên cĀu trong quá trình khâo sát täi các khu tìm thçy vĆi 2 loài. Tâo giáp sống chû yếu ć bâo tồn. Hình 2. Cấu trúc thành phần loài TVN tại khu vực nghiên cứu 1032
- Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Âu Văn Hóa, Nguyễn Thị Kim Liên, Võ Hoàng Ân, Võ Thành Toàn, Huỳnh Trường Giang,Vũ Ngọc Út Bâng 2. Số lượng các họ, giống và loài TVN tại khu vực nghiên cứu Nhóm ngành Họ Giống Loài Tỉ lệ (%) Cyanobacteria 5 7 10 9 Chlorophyta 15 18 29 26 Euglenophyta 1 7 39 35 Bacillariophyta 13 16 32 28 Dinophyta 2 2 2 2 Tổng cộng 36 50 112 100 100 Cyanobacteria Chlorophyta Euglenophyta Bacillariophyta Dinophyta 90 2 80 2 70 2 28 23 2 60 17 Số loài 19 50 40 29 31 32 30 1 29 14 20 19 18 15 10 13 13 7 8 3 2 8 3 0 Vườn-Rừng Thuần rừng Khu bảo tồn cá Rừng khai thác Ruộng-Lúa Sinh cảnh Hình 3. Số loài TVN tại 5 sinh cânh tại khu vực nghiên cứu Một số loài thþąng xuyên xuçt hiện trong 13-32 loài, cao nhçt täi sinh cânh Rÿng khai quá trình khâo sát gồm Oscillatoria limosa, thác và thçp nhçt täi sinh cânh Khu bâo tồn cá; Oscillatoria sp. và Pseudanabaena sp. (tâo lam); kế đến là ngành tâo khuê có số loài dao động tÿ Chlorella sp., Pandorina morum và 14-28 loài, cao nhçt täi sinh cânh Vþąn - Rÿng Staurastrum megacanthum (tâo lýc); Euglena và thçp nhçt täi sinh cânh Khu bâo tồn cá; ba acus, Euglena minima, Lepocinclis ovum, ngành còn läi là tâo lam, tâo lýc và tâo giáp có Phacus longicauda, Phacus torta và số loài dao động tÿ 1-19 loài (Hình 3). Tóm läi, Trachelomonas volvocina (tâo mắt); Cyclotella số loài TVN có să khác biệt giĂa 5 sinh cânh täi meneghiniana, Desmogonium transfugum, Träi giống nông nghiệp Khánh Låm 2; trong đó Gyrosigma acuminatum và Nitzschia palea (tâo số loài ngành tâo mắt vẫn chiếm cao nhçt so vĆi khuê) và Glenodinium penardii (tâo giáp). các ngành còn läi täi 5 sinh cânh trong thąi gian khâo sát. 3.2. Số loài thực vật nổi theo các sinh cânh Kết quâ tÿ hình 3 và 4 cho thçy, số loài khác nhau TVN täi khu văc nghiên cĀu có să khác biệt Thành phæn loài TVN täi các sinh cânh ć giĂa 5 sinh cânh và ghi nhận læn lþĉt là 73 loài, khu văc nghiên cĀu dao động tÿ 33-88 loài, cao 88 loài, 33 loài, 80 loài và 66 loài tþĄng Āng vĆi nhçt täi sinh cânh Thuæn rÿng và thçp nhçt täi sinh cânh Vþąn - Rÿng, Thuæn rÿng, Khu bâo sinh cânh Khu bâo tồn cá. Nhìn chung, số loài tồn cá, Rÿng khai thác và Ruộng - Lúa. Trong đó, ngành tâo mắt chiếm þu thế và ghi nhận tÿ tổng cộng 29 loài phân bố ć câ 5 sinh cânh trong 1033
- Thành phần loài thực vật nổi ở Trại giống nông nghiệp Khánh Lâm 2 thuộc huyện U Minh, tỉnh Cà Mau khu văc nghiên cĀu. Có 16 loài tâo là Closterium và Euglena acutissima var. longa. Täi sinh cânh ehrenbergii, Desmogonium ossiculum, Thuæn rÿng có să phân bố cûa 13 loài tâo gồm Trachelomonas lagenella, Euglena geniculata, Bacillaria paradoxa, Phacus sp., Eunotia sp., Euglena sp., Euglena acus var. rigida, Triceratium sp., Hyalodiscus sp., Cosmarium Chaetomorpha siensis, Lepocinclis ovum var. contractum var. pachydermum, Oedogonium globula, Euglena oxyuris, Euglena spirogyra, crispum, Spirulina major, Closterium sp., Eudorina unicocca, Chlorella sp., Peridinium sp., Lyngbya birgei, Cyclotella striata, Euglena Astasia klebsi, Strombomonas acuminatata, aculeatus và Cosmarium decachondrum. Các loài Phacus acuminatus var. javana đþĉc tìm thçy ć tâo gồm Crucigenia tetrapedia, Lepocinclis các sinh cânh Vþąn - Rÿng, Thuæn rÿng, Rÿng fusiformis, Scenedesmus bicaudatus, Gonium khai thác và Ruộng - Lúa. TþĄng tă, một số loài formosum, Surirella robusta, Scenedesmus tâo phân bố tÿ 2 đến 4 sinh cânh täi khu văc arcuatus, Phacus acuminatus chî phát hiện ć nghiên cĀu. Mặt khác, có 5 loài tâo chî xuçt hiện sinh cânh Rÿng khai thác nhþng không đþĉc tìm ć sinh cânh Vþąn - Rÿng là Phacus hippidulus, thçy ć 4 sinh cânh còn läi trong thąi gian Oocystis sp., Spirogyra ionia, Monophormina sp. nghiên cĀu. Hình 4. Tương quan thành phần loài thực vật nổi tại 5 sinh cânh tại khu vực nghiên cứu 50 Cyanobacteria Chlorophyta Euglenophyta Bacillariophyta Dinophyta 45 40 35 30 Số loài 25 20 15 10 5 0 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Điểm 1 Điểm 2 Điểm 3 Điểm 6 Điểm 4 Điểm 5 Điểm 7 Điểm 8 Điểm 9 Điểm 10 Điểm 11 Điểm 12 Điểm 13 Điểm 14 Điểm 15 Vườn-Rừng Thuần rừng Khu bảo Rừng khai thác Ruộng-Lúa tồn cá Sinh cảnh Hình 5. Số loài thực vật nổi theo từng đợt thu mẫu tại khu vực nghiên cứu 1034
- Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Âu Văn Hóa, Nguyễn Thị Kim Liên, Võ Hoàng Ân, Võ Thành Toàn, Huỳnh Trường Giang,Vũ Ngọc Út 3.3. Số loài thực vật nổi theo các đợt cao nhçt và dao động tÿ 8-18 loài. TþĄng tă, ba thu mẫu ngành tâo là tâo lam, tâo lýc và tâo giáp có số loài dao động tÿ 0-6 loài (Hình 5). Số loài TVN theo các đĉt thu mẫu täi khu Ở sinh cânh Ruộng - Lúa, số loài TVN qua văc nghiên cĀu dao động tÿ 7-43 loài, cao nhçt hai đĉt khâo sát dao động tÿ 21-38 loài, cao vào đĉt 1 täi điểm 2 ć sinh cânh Vþąn - Rÿng và nhçt vào đĉt 2 täi điểm 15 và thçp nhçt vào đĉt điểm 7 ć sinh cânh Thuæn rÿng và thçp nhçt 1 täi điểm 13 và 14. Nhìn chung, số loài ngành vào đĉt 1 täi điểm 10 ć sinh cânh Khu bâo tồn tâo mắt luôn chiếm cao nhçt và ghi nhận tÿ cá. Nhìn chung, số loài ngành tâo mắt chiếm cao 8-25 loài, cao nhçt vào đĉt 1 täi điểm 15 và thçp nhçt qua các đĉt thu mẫu täi các điểm thu và nhçt vào đĉt 2 täi điểm 14. TþĄng tă, ngành tâo dao động tÿ 3-25 loài, tiếp theo là ngành tâo khuê có số loài dao động tÿ 3-12 loài, cao nhçt khuê có số loài dao động tÿ 2-15 loài và các vào đĉt 2 và thçp nhçt vào đĉt 1 täi điểm 14. Ba ngành còn läi là ngành tâo lam, tâo lýc và tâo ngành tâo là ngành tâo lam, tâo lýc và tâo giáp giáp có số loài dao động tÿ 0-9 loài (Hình 5). có số loài dao động tÿ 0-8 loài (Hình 5). Täi sinh cânh Vþąn - Rÿng, số loài TVN Tóm läi, thành phæn loài TVN giĂa các sinh qua hai đĉt khâo sát täi các điểm thu mẫu dao cânh có să khác biệt do số loài theo tÿng ngành động tÿ 16-43 loài, cao nhçt täi điểm 2 và thçp tâo luôn biến động liên týc täi các vị trí thu mẫu nhçt täi điểm 1 vào đĉt 1. Trong đó, số loài vào hai đĉt khâo sát trong khu văc nghiên cĀu. ngành tâo mắt chiếm cao nhçt và dao động tÿ Số loài tâo cûa ngành tâo mắt chiếm cao nhçt so 7-18 loài, cao nhçt vào đĉt 1 và 2 täi điểm 2 và vĆi các ngành tâo còn läi ć tçt câ các điểm thu thçp nhçt vào đĉt 1 täi điểm 1. Số loài cûa các täi 5 sinh cânh täi Träi giống nông nghiệp ngành tâo còn läi là tâo lam, tâo lýc, tâo khuê Khánh Lâm 2. Ngành tâo mắt chû yếu phân bố và tâo giáp dao động tÿ 0-9 loài trong quá trình ć các thûy văc giàu dinh dþĈng, điều này chĀng nghiên cĀu (Hình 5). TþĄng tă, ć sinh cânh tỏ chçt lþĉng nguồn nþĆc täi các vị trí lçy mẫu Thuæn rÿng, số loài TVN qua hai đĉt khâo sát có dçu hiệu ô nhiễm hĂu cĄ rçt cao là do nguồn täi các điểm thu mẫu dao động tÿ 14-43 loài, nþĆc đþĉc tích trĂ trong mùa nắng để phòng cao nhçt täi điểm 7 và thçp nhçt täi điểm 4 vào chống cháy rÿng, các chçt hĂu cĄ không đþĉc đĉt 1. Số loài ngành tâo mắt vẫn chiếm cao nhçt trao đổi vĆi nguồn nþĆc bên ngoài và kết hĉp vĆi qua hai đĉt khâo sát và dao động tÿ 5-22 loài. Ngành tâo khuê có số loài cao thĀ 2 và dao động să phân hûy cûa các lá cây rÿng, cây cỏ thûy tÿ 3-15 loài. Ba ngành tâo còn läi gồm tâo lam, sinh trong thûy văc làm cho hàm lþĉng chçt tâo lýc và tâo giáp có số loài ghi nhận tÿ hĂu cĄ tăng, täo điều kiện thuận lĉi cho các loài 0-7 loài, tuy nhiên ngành tâo giáp không tìm tâo mắt phát triển. Chẳng hän, một số loài tâo thçy loài nào vào đĉt 2 täi điểm 5 (Hình 5). thuộc các giống Euglena, Phacus, Ocillatoria thþąng xuçt hiện ć thûy văc ô nhiễm (Lê Hùng Täi Khu bâo tồn cá, số loài TVN qua hai đĉt Anh, 2008). Ngoài ra, să thay đổi thành phæn khâo sát ghi nhận vào đĉt 1 thçp hĄn đĉt 2 và loài TVN giĂa các điểm thu cüng nhþ täi 5 sinh đät giá trị læn lþĉt là 7 loài và 29 loài. Hai cânh đó là do các hoät động du lịch täi địa ngành tâo mắt và tâo khuê có số loài cao nhçt, phþĄng, lþĉng nþĆc thâi sinh hoät cûa ngþąi dao động tÿ 2-12 loài. Ngành tâo lam tìm thçy ć dân sinh sống, công tác bâo vệ rÿng và đặc biệt câ hai đĉt læn lþĉt là 1 loài vào đĉt 1 và 2 loài là să di cþ giĂa các loài chim trong và ngoài täi vào đĉt 2. Ngành tâo lýc chî tìm thçy vĆi 3 loài Träi giống nông nghiệp Khánh Lâm 2. vào đĉt 2, trong khi đó ngành tâo giáp tìm thçy duy nhçt 1 loài vào đĉt 1 (Hình 5). Ở sinh cânh 3.4. Sự tương đồng thành phần loài TVN Rÿng khai thác, số loài TVN qua hai đĉt khâo theo các sinh cânh tại khu vực nghiên cứu sát ghi nhận tÿ 26-41 loài, cao nhçt vào đĉt 2 täi điểm 12 và thçp nhçt vào đĉt 1 täi điểm 11. Să tþĄng đồng thành phæn loài TVN täi 5 Số loài tâo ngành tâo mắt và tâo khuê tìm thçy sinh cânh ć Träi giống nông nghiệp Khánh Lâm 1035
- Thành phần loài thực vật nổi ở Trại giống nông nghiệp Khánh Lâm 2 thuộc huyện U Minh, tỉnh Cà Mau 2 cho thçy să phân bố cûa chúng ć sinh cânh Mật độ trung bình TVN täi sinh cânh Thuæn Rÿng khai thác có độ tþĄng đồng cao vĆi sinh rÿng chiếm cao nhçt so vĆi các sinh cânh còn cânh Ruộng - Lúa và Khu bâo tồn cá, đät giá trị läi và đät giá trị læn lþĉt là 252.509 ± 282.198 tþĄng đồng tþĄng Āng là 74,8% và 63,9%. Să cá thể/l täi sinh cânh Vþąn - Rÿng; tþĄng đồng giĂa Khu bâo tồn cá và sinh cânh 807.991 ± 1.460.075 cá thể/l täi sinh cânh Thuæn Rÿng khai thác/Ruộng - Lúa đät mĀc tþĄng đồng rÿng; 191.680 ± 262.475 cá thể/l täi sinh cânh vĆi 66,4%. Vþąn - Rÿng có mĀc tþĄng đồng khá Khu bâo tồn cá; 127.728 ± 102.384 cá thể/l täi cao đối vĆi Khu bâo tồn cá (43,4%), Ruộng - Lúa sinh cânh Rÿng khai thác và 168.735 ± 121.736 (49,5%), Rÿng khai thác (51,0%) và Khu bâo tồn cá thể/l täi sinh cânh Ruộng - Lúa trong quá cá/Rÿng khai thác/Ruộng - Lúa (48,0%). trình nghiên cĀu. Các loài TVN thþąng xuçt Ruộng - Lúa tþĄng đồng vĆi Thuæn rÿng là hiện vĆi tæn suçt cao ć các điểm thu mẫu nhþ 29,3% (Hình 6). Nhþ vậy, ć mĀc độ tþĄng đồng Oscillatoria limosa, Oscillatoria sp. (tâo lam); 26,5% cho thçy să phân bố thành phæn loài TVN Chlorella sp., Crucigenia sp. và Staurastrum về tổng thể có thể chia thành hai khu văc chính megacanthum (tâo lýc), Euglena acus, Euglena bao gồm (1) Thuæn rÿng và (2) Vþąn - Rÿng/Khu minima, Euglena sp., Lepocinclis ovum, Phacus bâo tồn cá/Rÿng khai thác/Ruộng - Lúa. contortus, Phacus pleuronectes, Phacus suecicus, Trachelomonas volvocina, 3.5. Mật độ thực vật nổi tại khu vực Trachelomonas lagenella (tâo mắt), Cyclotella nghiên cứu meneghiniana, Desmogonium transfugum, Fragilaria sp., Navicula sp. và Nitzschia palea Mật độ TVN theo các đĉt thu mẫu täi khu (tâo khuê) và Glenodinium penardii (tâo giáp) văc nghiên cĀu dao động tÿ 6.082-4.185.624 cá täi Träi giống nông nghiệp Khánh Lâm 2. thể/l, trung bình 400.222 ± 880.068 cá thể/l, cao nhçt vào đĉt 1 täi điểm 5 ć sinh cânh Thuæn 3.6. Đa dạng thành phần loài TVN ở các rÿng và thçp nhçt vào đĉt 2 täi điểm 10 ć sinh sinh cânh tại khu vực nghiên cứu cânh Khu bâo tồn cá (Hình 7). Nhìn chung, mật độ cûa ngành tâo mắt chiếm cao nhçt täi tçt câ Đa däng thành phæn loài TVN thông qua các điểm thu mẫu ć câ hai đĉt khâo sát và dao chî số H’ täi 5 sinh cânh täi khu văc nghiên cĀu động tÿ 1.343-4.155.224 cá thể/l, trung bình có să biến động lĆn giĂa các vị trí thu mẫu và 340.631 ± 877.203 cá thể/l, cao nhçt täi điểm 5 dao động tÿ 0,36-2,81, cao nhçt täi điểm 7 vào và thçp nhçt täi điểm 4 vào đĉt 1 ć sinh cânh đĉt 2 và thçp nhçt täi điểm 4 vào đĉt 1 ć sinh Thuæn rÿng. Mật độ các ngành tâo còn läi là cânh Thuæn rÿng. Ở sinh cânh Vþąn - Rÿng, chî ngành tâo lam, tâo lýc, tâo khuê và tâo giáp dao số H’ về thành phæn loài TVN theo các điểm thu động tÿ 0-362.275 cá thể/l trong quá trình mẫu ć câ hai đĉt khâo sát dao động tÿ 1,05-2,44 nghiên cĀu. Hæu hết hệ sinh thái trong khu bâo trung bình 1,79 ± 0,51. TþĄng tă, ć sinh cânh tồn đều là hệ sinh thái đçt ngập nþĆc đặc thù và Thuæn rÿng có chî số H’ täi các điểm thu mẫu phong phú về mặt đa däng sinh học. Do đó, să ghi nhận tÿ 0,36-2,81, trung bình 1,59 ± 0,76. phân bố cûa TVN bị ânh hþćng rçt nhiều bći hệ Tiếp theo, täi sinh cânh Khu bâo tồn cá chî số sinh thái (sinh cânh), theo thûy văc và theo H’ ~ 1,14-2,01, trung bình 1,58 ± 0,62. Hai sinh mùa. Ngoài ra, pH cüng là nguyên nhån quan cânh là Rÿng khai thác và Ruộng - Lúa có chî số trọng ânh hþćng đến mật độ TVN trong môi H’ ć tçt câ các vị trí thu mẫu đät giá trị trung trþąng nþĆc cao hay thçp, trong đó một số điểm bình læn lþĉt là H’ ~ 1,96 ± 0,55 (H ~ 1,21-2,51) thu có pH rçt thçp hoặc bị nhiễm phèn và H’~1,74 ± 0,35 (H’ ~ 1,41-2,38) (Hình 8). (pH ~ 3,0-6,7), ngoài trÿ điểm thu S7 và S9 ć Nhìn chung, chî số H’ trung bình ć sinh cânh sinh cânh Thuæn rÿng vào đĉt 1 có pH ~ 7,0-7,2, Rÿng khai thác chiếm cao nhçt so vĆi 4 sinh chính vì thế mật độ TVN biến động rçt lĆn trong cânh còn läi, do đó sinh cânh Rÿng khai thác các sinh cânh täi khu văc nghiên cĀu. thể hiện tính đa däng về thành phæn loài và 1036
- Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Âu Văn Hóa, Nguyễn Thị Kim Liên, Võ Hoàng Ân, Võ Thành Toàn, Huỳnh Trường Giang,Vũ Ngọc Út mật độ cûa TVN cao nhçt trong 5 sinh cânh täi vĆi să þu thế loài Trachelomonas volvocina ć Träi giống nông nghiệp Khánh Lâm 2. Kết quâ mật độ là 571.193 cá thể/l täi sinh cânh Thuæn nghiên cĀu chî số H’~0,36-2,81 täi các điểm thu rÿng. TþĄng tă, tính ổn định quæn xã TVN khá mẫu trong 5 sinh cânh ć khu văc nghiên cĀu thể cao vĆi 1 loài có mật độ tÿ 42,6-51,1 tổng số mật hiện să phân bố thành phæn loài TVN vĆi mĀc độ cüng vĆi să þu thế cûa loài Trachelomonas độ đa däng đät tÿ mĀc thçp đến vÿa trong quá volvocina đät mật độ læn lþĉt là 71.833 cá thể/l trình khâo sát. täi sinh cânh Ruộng - Lúa, 84.700 cá thể/l täi Kết quâ tÿ hình 9 cho thçy, tích lüy loài þu sinh cânh Khu bâo tồn cá và 65.275 cá thể/l täi thế quæn xã TVN ć 5 sinh cânh täi khu văc sinh cânh Rÿng khai thác. Täi sinh cânh Vþąn - nghiên cĀu gồm sinh cânh Vþąn - Rÿng, Thuæn Rÿng, tính ổn định quæn xã TVN đät thçp nhçt rÿng, Khu bâo tồn cá, Rÿng khai thác và Ruộng vĆi să tích lüy loài þu thế cûa loài Glenodinium - Lúa; tính ổn định quæn xã TVN đät cao nhçt penardii chiếm 31,3% tổng số mật độ trong thąi vĆi 1 loài có mật độ chiếm 70,7% tổng số mật độ gian nghiên cĀu. Hình 6. Sự tương đồng thành phần loài thực vật nổi tại 5 sinh cânh tại Trại giống nông nghiệp Khánh Lâm 2 4.500.000 Cyanobacteria Chlorophyta Euglenophyta Bacillariophyta Dinophyta 4.000.000 3.500.000 Mật độ (cá thể/L) 3.000.000 2.500.000 2.000.000 1.500.000 1.000.000 500.000 0 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Đ1 Đ2 Điểm 1 Điểm 2 Điểm 3 Điểm 6 Điểm 4 Điểm 5 Điểm 7 Điểm 8 Điểm 9 Điểm 10 Điểm 11 Điểm 12 Điểm 13 Điểm 14 Điểm 15 Vườn-Rừng Thuần rừng Khu bảo Rừng khai thác Ruộng-Lúa tồn cá Sinh cảnh Hình 7. Mật độ thực vật nổi theo từng đợt thu mẫu tại khu vực nghiên cứu 1037
- Thành phần loài thực vật nổi ở Trại giống nông nghiệp Khánh Lâm 2 thuộc huyện U Minh, tỉnh Cà Mau 3,0 2,5 2,0 Chỉ số H' 1,5 1,0 0,5 0,0 Vườn-Rừng Thuần rừng Khu bảo tồn cá Rừng khai thác Ruộng-Lúa Sinh cảnh Hình 8. Chî số H’ tại 5 sinh cânh tại khu vực nghiên cứu Hình 9. Tích lũy loài ưu thế tại các sinh cânh tại khu vực nghiên cứu 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Chî số H’ täi các vị trí thu mẫu qua hai đĉt khâo sát dao động tÿ 0,36~2,81 thể hiện tính đa 4.1. Kết luận däng thăc vật nổi đät mĀc tÿ thçp đến vÿa. Tính Đã xác định đþĉc 112 loài thăc vật nổi đa däng H’ täi 5 sinh cânh đät mĀc vÿa. Să tích thuộc 5 ngành chính gồm ngành tâo lam, tâo lüy loài þu thế cao nhçt là loài Trachelomonas lýc, tâo mắt, tâo khuê và tâo giáp. Ngành tâo volvocina täi sinh cânh Thuæn rÿng. Các sinh mắt chiếm þu thế nhçt vĆi 39 loài (35%); và các cânh täi Träi giống nông nghiệp Khánh Lâm 2 có ngành còn läi có số loài dao động tÿ 2-32 loài độ tþĄng đồng về thành phæn loài tþĄng đối cao > 25% trong thąi gian nghiên cĀu. (2-28%). Số loài thăc vật nổi giĂa các đĉt thu theo các điểm thu mẫu täi 5 sinh cânh dao động 4.2. Đề xuất tÿ 7-43 loài, tþĄng Āng vĆi mật độ tÿ 6.082-4.185.624 cá thể/l. Tổng số loài và mật độ Tiếp týc nghiên cĀu thành phæn loài và mĀc thăc vật nổi täi sinh cânh Thuæn rÿng chiếm độ phong phú cûa thăc vật nổi ć nhiều vị trí cao nhçt so vĆi 4 sinh cânh còn läi. khác nhau trong các sinh cânh täi khu văc Träi 1038
- Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Âu Văn Hóa, Nguyễn Thị Kim Liên, Võ Hoàng Ân, Võ Thành Toàn, Huỳnh Trường Giang,Vũ Ngọc Út giống nông nghiệp Khánh Lâm 2 thuộc xã Lê Hùng Anh (2008). Đề xuất các chỉ thị sinh học cụ thể cho loại hình hệ sinh thái thủy vực nước chảy Khánh Lâm, huyện U Minh, tînh Cà Mau nhằm của Việt Nam; phân tích, đánh giá tính khả thi và tìm ra sinh cânh phù hĉp cho să phát triển tính sẵn có của dữ liệu, Hà Nội. Tổng cục Môi quæn xã thăc vật nổi, một số loài tâo đặc thù trường, Trung tâm Quan trắc Môi trường. đþĉc nuôi sinh khối để täo nguồn thĀc ăn tă Nguyễn Văn Tuyên (2003). Đa dạng sinh học tảo trong nhiên cho cá con sā dýng, đặc biệt là nhóm cá thủy vực nội địa Việt Nam: Triển vọng và thách ăn thăc vật nổi và góp phæn cho việc bâo tồn và thức. Nhà xuất bản Nông nghiệp. tái täo să đa däng sinh học täi khu văc này. Nguyễn Võ Châu Ngân, Lê Văn Dũ, Trần Thị Kim Hồng, Nguyễn Công Thuận & Kim Lavane (2023). Khảo sát hệ phiêu sinh thực vật tại khu bảo vệ cảnh LỜI CÂM ƠN quan rừng tràm Trà Sư, tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 59(1A): 16- Nghiên cĀu này đþĉc tài trĉ bći Gói thæu số 29. 03: “Lập dă án xây dăng Khu bâo vệ và phát Paerl H.W., Valdes-Weaver L.M., Joyner A.R. & triển nguồn lĉi cá đồng huyện U Minh thuộc Đề Winkelmann V. (2007). Phytoplankton indicators cþĄng và dă toán Lập dă án xây dăng Khu bâo of ecological change in the eutrophying Pamlico Sound system, North Carolina. Ecological vệ và phát triển nguồn lĉi cá đồng huyện U Applications. 17: 88-101. Minh” theo Hĉp đồng Dịch vý Tþ vçn số Phạm Hoàng Hộ (1972). Tảo học. Nhà xuất bản Trung 66/HDDVTV-TTG ký ngày 28/10/2022 giĂa Đäi tâm Học liệu - Bộ Giáo dục. Sài Gòn. học Cæn ThĄ và Trung tåm Giống Nông nghiệp Shannon E. & Weaver W. (1963). The Mathematical tînh Cà Mau. theory of communication. The University of Illionis Press, Urbana. Shirota A. (1966). The plankton of South Vietnam TÀI LIỆU THAM KHÂO freshwater and marine plankton. Oversea Bellinger E.G. & Sigee D.C. (2015). Freshwater Algae: Technical Cooperation Agency, Japan. Identification, Enumeration and use as Trần Quang Bảo (2011). Ảnh hưởng của mực nước Bioindicators. Second Edition. Wiley-Blackwell. ngầm đến nguy cơ cháy rừng tràm ở U Minh. Tạp Boyd E.C. & Tucker S.C. (1992). Water quality and chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn. (4): 1-14. pond soil analysis for Aquaculture. Auburn Trương Hoàng Đan, Vũ Hồng Ngọc & Bùi Trường Thọ University Alabana. (2017). Thành phần phiêu sinh thực vật và mối Carmelo R.J., Hasle G.R., Syvertsen E.E., Steidinger quan hệ với chất lượng môi trường nước ở trung K.A. & Jangen K. (1996). Identifying marine tâm nông nghiệp Mùa Xuân, huyện Phụng Hiệp, diatom and dinoflagellates. Academic Press, Inc. tỉnh Hậu Giang, Việt Nam. Tạp chí Khoa học tự Harcourt Brace and Company. nhiên và Công nghệ. 14(6): 91-100. Clarke K.R. & Gorley R.N. (2006). Plymouth Routines Trương Ngọc An (1993). Phân loại tảo silic phù du In Multivariate Ecological Research (PRIMER biển Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ V.6) User Manual/Tutorial. Primer - E. Thuật. Công thông tin điện tử tỉnh Cà Mau (2024). Giới thiệu Truyen D.M., Bouttavong P., Doerr K.S., Phuong L.Q. tổng quan. Truy cập từ https://www.camau.gov.vn/ & Tumpeesuwan S. (2014). The water wps/portal/?1dmy&page=trangchitiet&urile=wcm management at Tram Chim National Park, %3Apath%3A/camaulibrary/camauofsite/gioithieu/ Vietnam. Asian J Agri Biol. 2(2): 86-95. tongquan/gioithieuchung/gioithieutongquan ngày Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (2018). Báo cáo Đề án 06/03/2024. phát triển du lịch sinh thái Vườn Quốc gia U Minh Dương Đức Tiến & Võ Hành ( 1997). Phân loại tảo lục Hạ đến năm 2025. Vườn Quốc gia U Minh Hạ, Cà bộ Chlorococcales. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Mau. Huynh T.G., Hu S.Y., Chiu C.S., Truong Q.P. & Liu Võ Hành & Lê Kinh Kha (2011). Đa dạng tảo Silic phù C.H. (2019). Bacterial population in intestines of du ở hạ lưu sông Tiền và sông Hậu. Tạp chí Sinh white shrimp, Litopenaeus vannamei fed a học. 33(4): 53- 41. synbiotic contaning Lactobacillus plantarum and Vũ Ngọc Út & Dương Thị Hoàng Oanh (2013). Thực galactooligosaccharide. Aquculture Research. vật và động vật thủy sinh. Nhà xuất bản Đại học pp. 1-11. Cần Thơ. 1039

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
DƯỢC LIỆU THÚ Y
158 p |
419 |
105
-
Bài giảng Thực vật dược: Hạt
17 p |
294 |
78
-
Bài giảng Thực vật dược: Đại cương quả
26 p |
334 |
70
-
Bài giảng Thức ăn và nuôi dưỡng
14 p |
193 |
37
-
Công nghệ sau thu hoạch - bảo quản cá tra
44 p |
105 |
29
-
NHU CẦU VỀ ACID AMIN
3 p |
143 |
23
-
Bài giảng Công nghệ sản suất thức ăn công nghiệp: Chương 5 - TS. Lê Việt Phương
39 p |
127 |
18
-
CÁC KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG CÁ TRA VÀ CÁ BA SA (Phần I)
14 p |
105 |
14
-
Loại khoai môn KM-1
3 p |
128 |
12
-
Cây Mỡ
2 p |
151 |
8
-
Cây Tông dù
2 p |
260 |
7
-
Cây Luồng
2 p |
154 |
7
-
Giống cà chua Kim Cương Đỏ chống chịu bệnh sương mai .Với mục tiêu chọn
5 p |
132 |
7


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
