1
2
3
Thông tin v Cà Phê 4
Robusta 5
6
Cà phê Robusta hay còn gi là cà phê vi thuc loài thc vt Coffea 1
Canephora Pierre ex A. Froehner. Đây là ging cà phê thích nghi tt vi khí 2
hu và th nhưỡng trên vùng đất đỏ bazan – Tây Nguyên trù phú vi độ cao 3
trên 500m so vi mt nước bin. Là loi cà phê ph biến nht Vit Nam 4
chiếm hơn 90% sn lượng hng năm. 5
I. Hình dáng bên ngoài và s thích nghi môi trường 6
- Cà phê Robusta hay còn gi là cà phê vi thuc loài thc vt Coffea 7
Canephora Pierre ex A. Froehner. Đây là ging cà phê thích nghi tt vi khí 8
hu và th nhưỡng trên vùng đất đỏ bazan – Tây Nguyên trù phú vi độ cao 9
trên 500m so vi mt nước bin. Là loi cà phê ph biến nht Vit Nam 10
chiếm hơn 90% sn lượng hng năm. 11
12
- Ging cà phê Vi được trng ch yếu có xut x t Ethiopia, đã đưc đưa 13
v trng rp nên thường gi là ging cà phê Môk-ka. (Môk-ka là tên mt 14
thành ph cng sm ut ca thế gii rp giao thương vi bên ngoài trước 15
khi có kênh đào Suez). Vit Nam ly ging li t qun đảo Java ca 16
Indonesia. 17
- Càphê Robusta có mùi v hơi gt ca g. Cà phê Robusta thường được dùng 18
cho nhng loi cà phê có giá tương đối và t l cafeine đòi hi cao. 19
- Cây cao đến 3 – 5 mét, dng thân g hoc thân bi, sinh trưởng tt, kháng 20
được nhiu nm bnh, cha hàm lượng caffein 2 – 4% ht, có v đắng nht. 21
Cho trái nhiu trong khong 30 năm. nhit độ trung bình 24 – 30 độ C, lượng 1
mưa trên 1.000mm, cn nhiu ánh sáng mt tri. D trng và chăm sóc,2
sc đề kháng sâu bnh cao. 3
- Robusta có th xem là loi cà phê có phm cht kém hơn, tuy nhiên nó có ưu 4
thế hơn đó là rt hp thi tiết. Thông thường, loi cà phê này s cho thu hoch 5
sau 2 – 3 năm, trong khi cà phê arabica phi cn 4 – 5 năm. 6
- Ht cà phê Robusta hình bàn cu tròn và thường là 2 ht trong 1 trái. Trãi 7
qua quá trình chế biến trên dây chuyn thiết b hin đại vi công ngh cao to 8
cho loi cà phê Robusta có mùi thơm du, v đắng gt, nước có màu nâu sánh, 9
không chua, hàm lượng cafein va đủ đã to nên mt loi cà phê đặc sc phù 10
hp vi khu v ca người dân Vit Nam. nhưng quá đậm đặc vi người nước 11
ngoài. Trng cà phê Robusta phi thâm canh mi đạt được năng sut cao vì 12
trái đậu trên cành mt ln, phi to cành mi (cành th cp 1,2,3…). Để đạt 13
được yếu t này, người nông dân phi có vn, mt kiến thc cơ bn. Thường 14
thì mi năm th hai (thi k kiến thiết cơ bn) người trng đã thu hoch, 15
không hãm ngn sm nên đến năm th 1 kinh doanh (năm th 3 ca cây 16
trng) cây đã yếu, có hình tán dù, thiếu cành th cp 17
II. Cu to, thành phn hóa hc cà phê 18
- Nước xut khu cà phê vi ln nht thế gii là Vit Nam. Các nước xut 19
khu quan trng khác gm Côte d’Ivoire, Uganda, Brasil, n Độ. 20
- Cà phê vi cha hàm lượng caffein cao hơn và có hương v không tinh khiết 21
bng cà phê chè, do vy mà được đánh giá thp hơn. Giá mt bao cà phê 22
canephora thường ch bng mt na so vi cà phê arabica. Năm 2004 Vit 23
Nam xut khu trên 14 triu bao cà phê loi này, chiếm gn mt na lượng cà 24
phê vi xut khu ca toàn thế gii (trên 30 triu bao). Hin nay gn 90% 25
din tích cà phê Vit Nam được trng cà phê vi, 10% trng cà phê 1
chè(Arabica), khong 1% còn li được trng cà phê mít (coffea excelsa). 2
1. Cu to trái cà phê 3
Qu cà phê gm nhng phn sau: lp v qu, lp nht, lp v tru, lp v 4
la, nhân. 5
6
- V lp v qu: là lp v ngoài, mm, ngoài bì có màu đỏ, v cà phê chè 7
mm hơn cà phê vi và cà phê mít. 8
- V lp v tht: dưới lp v mng là lp v tht gi là trung bì. 9
- V v tru: ht cà phê sau khi loi b các cht nhn và phơi khô gi là cà 10
phê thóc , vì bao bc nhân là mt lp v cng nhiu cht xơ mm gi là v 11
tru tc là ni bì. 12
- V v la: bao bc quanh nhân cà phê còn mt lp mng, mm gi là v 13
la, chúng có màu sc khác nhau tu theo tng loi cà phê. V la cà phê vi 14
mu nâu nht. 15
- V nhân cà phê: trong cùng. Lp tế bào phn ngoài ca nhân cng, có 1
nhng tế bào nh, trong có cha nhng cht du. Phía trong có nhng tế bào 2
ln và mm hơn. 3
- Cà phê khi rang s gim đi khong t 12 – 20 % trng lượng, th tích tăng 4
lên khong t 50 – 100%. Vi nhit độ rang t 200 – 260 độ C s có nhiu 5
biến đổi, chng nhng bên ngoài mà còn trong lòng ca ht cà phê. 6
- Các cht trong cà phê tăng hay gim hoc các cht mi thành hình trong lúc 7
rang. Mùi v riêng bit ca tng loi cà phê s thành hình trong quá trình rang. 8
2. Thành phn hóa hc trái cà phê 9
Phn nhiu là các cht đường (bt) cht béo, nước, acid béo thc vt, alkaloid 10
như caffeine và các cht khoáng cũng như cht hương liu. 11
- V qu: V qu khi chín có màu đỏ, là cht antoxian, trong đó có vết ca 12
alcaloid, tanin, cafein, và các loi enzim. Trong v qu có t 21,5 – 30% cht 13
khô. 14
- V tht: Phía dưới v qu là lp nht, nó gm nhng tế bào mm không có 15
cafein, tanin, có nhiu đường và pectin. Độ pH ca lp tht ph thuc vào độ 16
chín ca qu, hường t 5,6 – 5,7, đôi khi lên đến 6,4. Trong lp nht có enzim 17
pectinase phân gii pectin trong quá trình lên men. 18
- V tru: V tru cha cellulose là ch yếu. Sau đây là thành phn hóa hc 19
ca v tru cà phê. Trong v tru có mt ít cafein, khong 0,4% do t nhân 20
khuếch tán ra lúc lên men hoc lúc phơi khô. V tru dùng làm cht đốt, d 21
cháy. 22
- Nhân cà phê: Trong nhân cà phê nước chiếm 10 – 12%, protein chiếm 9 – 23
11%, lipit chiếm 10 – 13%, các loi đường chiếm 5 – 10%, tinh bt chiếm 3 – 24
5%. Ngoài ra trong nhân còn cha các cht thơm, các alkaloid. Thành phn 25