intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THỦ TỤC HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUẾ

Chia sẻ: Tran Mai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

122
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Đề nghị cấp MST (Mẫu số 07-MST do cơ quan thuế cấp) 2. Tờ khai đăng ký thuế, kèm theo các bản kê (nếu có) (Mẫu số 01-ĐK-TCT màu xanh do cơ quan Thuế cấp) 3. Giấy chứng nhận ĐKKD (bản sao có công chứng). 4. Quyết định thành lập doanh nghiệp (bản sao).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THỦ TỤC HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUẾ

  1. HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUẾ I- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MỚI THÀNH LẬP ĐỂ CẤP MÃ SỐ THUẾ: ĐƠN VỊ, THỦ TỤC HỒ SƠ CÁ NHÂN NỘP THUẾ 1. Doanh nghiệp Nhà nước 1. Đề nghị cấp MST (Mẫu số 07-MST do cơ quan thuế cấp) 2. Tờ khai đăng ký thuế, kèm theo các bản kê (n ếu có) (M ẫu số 01- ĐK-TCT màu xanh do cơ quan Thuế cấp) 3. Giấy chứng nhận ĐKKD (bản sao có công chứng). 4. Quyết định thành lập doanh nghiệp (bản sao). 2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư 1. Đề nghị cấp MST (Mẫu số 07-MST do cơ quan thuế cấp) nước ngoài 2. Tờ khai đăng ký thuế, kèm theo các bản kê (n ếu có) (M ẫu số 01- ĐK-TCT màu xanh do cơ quan Thuế cấp) 3. Giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (bản sao) 3. Công ty cổ phần, công ty trách 1. Đề nghị cấp MST (Mẫu số 07-MST do cơ quan thuế cấp) nhiệm hữu hạn 2. Tờ khai đăng ký thuế, kèm theo các bản kê (n ếu có) (M ẫu số 01- ĐK-TCT màu xanh do cơ quan Thuế cấp) 3. Giấy chứng nhận ĐKKD (bản sao có công chứng). 4. Doanh nghiệp tư nhân 1. Đề nghị cấp MST (Mẫu số 07-MST do cơ quan thuế cấp) 2. Tờ khai đăng ký thuế, kèm theo các bản kê (n ếu có) (M ẫu số 01- ĐK-TCT màu xanh do cơ quan Thuế cấp) 3. Giấy chứng nhận ĐKKD (bản sao có công chứng). 4. Chứng minh nhân dân của chủ doanh nghiệp để đối chiếu với số CMND trên tờ khai đăng ký thuế. 5. Hộ kinh doanh cá thể 1. Đề nghị cấp MST (Mẫu số 07-MST do cơ quan thuế cấp) 2. Tờ khai đăng ký thuế, kèm theo bản kê (n ếu có) (M ẫu số 03-ĐK- TCT màu vàng do cơ quan Thuế cấp) 3. Giấy chứng nhận ĐKKD (bản sao có công chứng). 4. Chứng minh nhân dân của cơ sở SXKD để đối chi ếu với số CMND trên tờ khai đăng ký thuế. 6. Nhà thầu, nhà thầu phụ nước 1. Đề nghị cấp MST (Mẫu số 07-MST do cơ quan thuế cấp) ngoài trực tiếp nộp thuế tại VN 2. Tờ khai đăng ký thuế, kèm theo các bản kê (n ếu có) (M ẫu số 04- ĐK-TCT màu xanh lá mạ do cơ quan Thuế cấp) 3. Giấy phép hoạt động KD tại VN hoặc hợp đồng nhà th ầu, nhà thầu phụ ký kết với bên Việt Nam (bản sao) 7. Đơn vị nộp hộ thuế cho các 1. Đề nghị cấp MST (Mẫu số 07-MST do cơ quan thuế cấp) nhà thầu, nhà thầu phụ nước 2. Tờ khai đăng ký thuế, kèm theo các bản kê (n ếu có) (M ẫu số 04.1- ngoài ĐK-TCT màu trắng do cơ quan Thuế cấp) 3. Hợp đồng ký với nhà thầu nước ngoài (bản sao) 8. Cá nhân nộp thuế thu nhập cao 1. Đề nghị cấp MST (Mẫu số 07-MST do cơ quan thuế cấp) trực tiếp nộp thuế với cơ quan 2. Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 05-ĐK-TCT màu tím do cơ quan thuế Thuế cấp) 3. 02 ảnh cỡ 2 x 3 của người đăng ký thuế. 9. Đơn vị nộp thuế thu nhập cao 1. Đề nghị cấp MST (Mẫu số 07-MST do cơ quan thuế cấp) khấu trừ tại nguồn 2. Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 01-ĐK-TCT màu xanh do cơ quan
  2. Thuế cấp) 10. Cơ quan đại diện ngoại giao, 1. Đề nghị cấp MST (Mẫu số 07-MST do cơ quan thuế cấp) cơ quan lãnh sự và cơ quan đại 2. Tờ khai đăng ký thuế , kèm theo danh sách viên chức ngo ại giao diện của tổ chức quốc tế tại VN: (nếu có) (Mẫu số 06-ĐK-TCT màu trắng do cơ quan Thuế cấp) 11. Các tổ chức được uỷ quyền 1. Đề nghị cấp MST (Mẫu số 07-MST do cơ quan thuế cấp) thu thuế, phí, lệ phí, các chủ dự 2. Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 01-ĐK-TCT màu xanh do cơ quan án và các nhà thầu chính nước Thuế cấp) ngoài của các dự án ODA II- ĐĂNG KÝ NỘP THUẾ CHO ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ ĐÃ CẤP MÃ SỐ THUẾ ĐƠN VỊ, THỦ TỤC HỒ SƠ CÁ NHÂN NỘP THUẾ 1. Đơn vị trực thuộc (các chi 1. Đề nghị cấp MST (Mẫu số 07-MST do cơ quan thuế cấp) nhánh, cửa hàng,...) 2. Tờ khai đăng ký thuế, kèm theo các bản kê (n ếu có) (M ẫu số 02- ĐK-TCT màu hồng do cơ quan Thuế cấp) - đối với các chi nhánh của tổ chức Hoặc Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 03.1-ĐK-TCT màu trắng do cơ quan Thuế cấp) - đối với cửa hàng, cửa hiệu của hộ hoặc cá nhân kinh doanh. 3. Giấy chứng nhận Đng ký hoạt động của chi nhánh, c ửa hàng, c ửa hiệu (bản sao có công chứng). Hoặc Giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (bản sao) Lưu ý: đối với DNTN, chủ hộ và cá nhân kinh doanh, khi đến nộp hồ sơ đăng ký thuế phải xuất trình Chứng minh thư nhân dân để cơ quan Thuế đối chiếu với số CMT ghi trong Tờ khai đăng ký thuế. 3. Đơn vị, cá nhân kinh doanh 1. Đề nghị cấp MST (Mẫu số 07-MST do cơ quan thuế cấp) vãng lai (có trụ sở chính và đã 2. Tờ khai đăng ký thuế ghi sẵn mã số thuế được cấp mã số thuế ở nơi khác) - Đối với các tổ chức độc lập kê khai theo m ẫu số 01-ĐK-TCT màu xanh do cơ quan Thuế cấp - Đối với các đơn vị trực thuộc kê khai theo mẫu số 02-ĐK-TCT màu hồng do cơ quan Thuế cấp - Đối với các hộ cá thể kê khai theo mẫu số 03-ĐK-TCT màu vàng do cơ quan Thuế cấp 3. Giấy chứng nhận ĐKT hoặc Thông báo mã số thuế đã đuợc cấp ở nơi có trụ sở chính (bản sao có công chứng) III. ĐĂNG KÝ KÊ KHAI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ THAY ĐỔI ĐƠN VỊ, THỦ TỤC HỒ SƠ CÁ NHÂN NỘP THUẾ A- Thay đổi thông tin ảnh hưởng đến Giấy chứng nhận ĐKT: 1. Phát sinh hoạt động XNK 1. Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế (mẫu 08-MST do c ơ quan thu ế (Trường hợp ĐTNT sau khi đã cấp): trong đó kê khai rõ chỉ tiêu “Đăng ký hoạt động kinh doanh được cấp GCNĐKT mới phát xuất nhập khẩu” thay đổi từ “Không” thành “Có” sinh hoạt động kinh doanh XNK) 2. Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc) 2. Thay đổi tên cơ sở KD: 1. Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế (mẫu 08-MST do c ơ quan thu ế cấp) 2. Giấy chứng nhận ĐKKD điều chỉnh (bản sao có công chứng)
  3. 3. Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc) 3. Thay đổi Giấy chứng nhận 1. Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế (mẫu 08-MST do c ơ quan thu ế ĐKKD cấp) 2. Giấy chứng nhận ĐKKD điều chỉnh (bản sao có công chứng) 3. Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc) 4. Huỷ Chứng nhận đăng ký mã 1. Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế (mẫu 08-MST do cơ quan số XNK thuế cấp): trong đó kê khai rõ chỉ tiêu “Đăng ký hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu” thay đổi từ “Có” thành “Không” 2. Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc) B- Thay đổi thông tin không ảnh hưởng đến Giấy chứng nhận ĐKT: 1. Thay đổi các chỉ tiêu khác 1. Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế (mẫu 08-MST do cơ quan thuế (vốn, ngành nghề kinh doanh, địa cấp) chỉ,…) 2. Kê khai thêm đơn vị trực thuộc 1. Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế (mẫu 08-MST do c ơ quan thuế cấp) 3. Chuyển từ Chi cục này sang Mã số thuế của tổ chức, đơn vị, cá nhân sau chuyển địa đi ểm vẫn gi ữ Chi cục khác trong cùng Cục nguyên là MST của tổ chức, đơn vị, cá nhân trước chuyển địa điểm thuế ---------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------- Tại nơi chuyển đi và nơi đến: 1. Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST, trong đó ghi rõ thông tin thay đổi về địa điểm kinh doanh. 2. Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh t ại địa điểm mới (đối với trường hợp phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới theo quy định). IV. ĐĂNG KÝ THUẾ CHO ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN CHUYỂN TRỤ SỞ CHÍNH, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH SANG TỈNH, TP TRỰC THUỘC TW KHÁC ĐƠN VỊ, THỦ TỤC HỒ SƠ CÁ NHÂN NỘP THUẾ 1. Tại Cục thuế chuyển đi 1. Quyết định hoặc đơn báo chuyển địa điểm 2. Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc). 2. Tại Cục thuế chuyển đến 1. Quyết định hoặc đơn báo chuyển địa điểm 2. Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc). 3. Tờ khai đăng ký thuế (ghi mã số thuế đã được cấp trước đó). - Đối với các tổ chức độc lập kê khai theo m ẫu số 01-ĐK-TCT màu xanh do cơ quan Thuế cấp - Đối với các đơn vị trực thuộc kê khai theo mẫu số 02-ĐK-TCT màu hồng do cơ quan Thuế cấp - Đối với các hộ cá thể kê khai theo mẫu số 03-ĐK-TCT màu vàng do cơ quan Thuế cấp 4. Giấy chứng nhận ĐKKD đối với tổ chức, đơn vị độc l ập Gi ấy chứng nhận ĐKHĐ và do cơ quan đăng ký kinh doanh n ơi chuyển đến cấp (bản sao có công chứng).
  4. V. ĐĂNG KÝ THUẾ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP NGỪNG, NGHỈ KINH DOANH: ĐƠN VỊ, THỦ TỤC HỒ SƠ CÁ NHÂN NỘP THUẾ A. Tạm ngừng hoạt động: 1. Thông báo tạm ngừng hoạt động của DN Doanh nghiệp phải thực hiện chậm nhất là 5 ngày trước khi tạm ngừng hoạt động. B. Ngừng hoạt Động, nghỉ hẳn KD 1. Đối với doanh nghiệp Giấy chứng nhận ĐKT (bản gốc) 1. Quyết định giải thể doanh nghiệp hoặc Quyết định mở thủ tục 2. giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ kinh doanh. 3. Thanh/ quyết toán thuế 4. Thanh/ quyết toán hoá đơn Lưu ý: Nếu DN có các đơn vị trực thuộc thì các đơn v ị tr ực thu ộc ph ải thực hiện thủ tục đóng mã số thuế trước khi DN chủ quản thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh. 3. Đối với đơn vị trực thuộc 1. Giấy chứng nhận ĐKT (bản gốc) 2. Thông báo chấm dứt tồn tại của đơn vị chủ quản. 4. Đối với hộ, cá nhân kinh doanh 1. Đơn báo chấm dứt hoạt động kinh doanh chấm dứt kinh doanh 2. Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc) VI. ĐĂNG KÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC LẠI DOANH NGHIỆP ĐƠN VỊ, THỦ TỤC HỒ SƠ CÁ NHÂN NỘP THUẾ 1. Chuyển đổi loại hình DN. Mã số thuế của doanh nghiệp sau chuyển đổi vẫn gi ữ nguyên là mã số thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi. 1. Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế (mẫu 08-MST do c ơ quan thu ế cấp) 2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chuyển đổi (bản sao có công chứng). 3. Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi (bản gốc). 4. Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp. 5. Bản cam kết hoặc thoả thuận của doanh nghiệp sau chuyển đổi tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi 2. Chia doanh nghiệp: ---------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------- Đối với DN bị chia: 1. Đề nghị đóng mã số thuế. Phải làm thủ tục đóng MST khi 2. Quyết định chia doanh nghiệp (đóng dấu sao y bản chính). có QĐ chia DN. 3. Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc) 4. Bản xác nhận phân chia trách nhiệm thực hiện tiếp nghĩa vụ thu ế (nếu có) với cơ quan Thuế và cơ quan Hải Quan của từng doanh nghiệp mới chia (có xác nhận của các doanh nghiệp mới chia) ------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ Đối với DN được chia: 1. Đề nghị cấp mã số thuế theo mẫu 07-MST.
  5. Đến cơ quan thuế đăng ký thuế 2. Tờ khai đăng ký thuế của doanh nghiệp. trong thời hạn 10 ngày kể từ 3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng) ngày được cấp GPKD. 4. Bản cam kết thực hiện tiếp nghĩa vụ thuế được chia (nếu có) với cơ quan Thuế và cơ quan Hải Quan. 3. Tách doanh nghiệp: ---------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------- Đối với DN bị tách: 1. Quyết định tách doanh nghiệp (bản sao). 2. Tờ kê khai các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế thay đổi theo m ẫu 08-MST. 3. Bản phân chia trách nhiệm thực hiện tiếp nghĩa vụ thuế (nếu có) giữa doanh nghiệp bị tách và các doanh nghiệp mới tách (có xác nhận của các doanh nghiệp mới tách) với cơ quan Thuế và cơ quan Hải Quan ------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ Đối với DN được tách: 1. Đề nghị cấp mã số thuế theo mẫu 07-MST. 2. Tờ khai đăng ký thuế của doanh nghiệp. 3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng). 4. Bản cam kết thực hiện tiếp nghĩa vụ thuế được chia cho doanh nghiệp mới tách (nếu có) với cơ quan Thuế và cơ quan Hải Quan. 4. Sáp nhập, hợp nhất DN: ---------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------- Đối với DN bị hợp nhất hoặc bị 1. Đề nghị đóng mã số thuế. sáp nhập: 2. Hợp đồng hợp nhất hoặc Hợp đồng sáp nhập (bản sao). 3. Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc) ------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ Đối với DN hợp nhất: 1. Đề nghị cấp mã số thuế theo mẫu 07-MST. 2. Tờ khai đăng ký thuế 3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng). 4. Hợp đồng hợp nhất (bản sao). 5. Bản cam kết thực hiện tiếp nghĩa vụ về thuế của các doanh nghiệp bị hợp nhất (kèm theo danh sách các doanh nghiệp bị h ợp nhất với mã số thuế và các khoản thuế còn phải nộp với cơ quan Thuế và cơ quan Hải Quan (nếu có) của từng doanh nghiệp bị hợp nhất chuyển giao sang cho doanh nghiệp hợp nhất) ------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ Đối với DN nhận sáp nhập: 1. Tờ khai đăng ký thuế điều chỉnh theo mẫu 08-MST. 2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới của doanh nghiệp nhận sáp nhập (bản sao có công chứng). 3. Hợp đồng sáp nhập (bản sao). 4. Bản cam kết thực hiện tiếp nghĩa vụ về thuế của các doanh nghiệp bị sáp nhập (kèm theo danh sách các doanh nghi ệp b ị sáp nhập với mã số thuế và các khoản thuế còn phải n ộp với c ơ quan Thuế và cơ quan Hải Quan (nếu có) của từng doanh nghiệp bị sáp nhập chuyển giao sang doanh nghiệp nhận sáp nhập). 5. Bán doanh nghiệp: Mã số thuế của doanh nghiệp mua giữ nguyên là mã số c ủa doanh nghiệp bán. Riêng trường hợp doanh nghiệp bán hoặc doanh nghi ệp mua là doanh nghiệp tư nhân thì doanh nghiệp mua được cấp mã số thu ế m ới hoặc sử dụng mã số thuế đã có của chủ doanh nghi ệp mua n ếu tr ước đó đã được cơ quan Thuế cấp. ---------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------- Đối với doanh nghiệp bán: 1. Thông báo bằng văn bản về việc bán DN
  6. 2. Hợp đồng mua bán DN. 3. Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc) 4. Thanh quyết toán thuế với cơ quan thuế hoặc Bản thoả thuận chuyển giao số thuế còn nợ tại cơ quan thuế và cơ quan hải quan giữa DN mua và DN bán. ------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ Đối với doanh nghiệp mua: 1. Tờ khai đăng ký thuế. 2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới (bản sao có công chứng). 3. Hợp đồng mua doanh nghiệp (bản sao). 4. Bản thỏa thuận chuyển giao số thuế còn nợ tại cơ quan Thuế và cơ quan Hải Quan giữa doanh nghiệp mua và doanh nghiệp bán (nếu có). 6. Chuyển DN trực thuộc thành Phải kê khai thuế để được cấp mã số thuế 10 số. DN độc lập và ngược lại: ---------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------- DN trực thuộc chuyển thành DN 1. Đề nghị cấp mã số thuế theo mẫu 07-MST. độc lập: 2. Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT. 3. Giấy chứng nhận ĐKKD mới (bản sao có công chứng). 4. Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp (bản sao). 5. Bản quyết toán thuế, quyết toán hoá đơn của đơn vị trước chuyển đổi ------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ DN độc lập chuyển thành đơn vị 1. Đơn vị trước chuyển đổi phải làm thủ tục đóng MST với c ơ quan trực thuộc của DN độc lập khác: thuế (Xem hướng dẫn thủ tục chi tiết tại Phần V, Mục B, Điểm 1). 2. Đơn vị chủ quản kê khai bổ sung thêm đơn vị trực thuộc m ới với cơ quan thuế để được cấp bổ sung mã 13 số (Xem hướng dẫn thủ tục chi tiết tại Phần III, Mục B, Điểm 2) 3. Đơn vị trực thuộc mới dùng mã 13 số mới cấp để kê khai với c ơ quan thuế nơi đơn vị đóng trụ sở (Xem hướng dẫn thủ tục chi tiết tại Phần V, Mục 1) ---------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------ Đơn vị trực thuộc một đơn vị độc 1. Đơn vị trước chuyển đổi phải làm thủ tục đóng MST với c ơ quan lập chuyển sang thành đơn vị thuế (Xem hướng dẫn thủ tục chi tiết tại Phần V, Mục B, Điểm 2). trực thuộc 1 đơn vị độc lập khác: 2. Đơn vị chủ quản mới kê khai bổ sung thêm đơn vị trực thuộc m ới với cơ quan thuế để được cấp bổ sung mã 13 số (Xem hướng dẫn thủ tục chi tiết tại Phần III, Mục B, Điểm 2) 3. Đơn vị chủ quản cũ phải kê khai thông tin thay đổi với c ơ quan thuế (Mẫu số 08-ĐKT) (Xem hướng dẫn thủ tục chi tiết tại Phần III, Mục B, Điểm 2) 4. Đơn vị trực thuộc mới dùng mã 13 số mới cấp để kê khai với c ơ quan thuế nơi đơn vị đóng trụ sở (Xem hướng dẫn thủ tục chi tiết tại Phần V, Mục 1) VII. CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUÊ 1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế 1. Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế. bị mất 2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng) 2. Giấy chứng nhận thay đổi chỉ Khi có nội dung các chỉ tiêu trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế thay itêu đổi, đối tượng nộp thuế phải thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn tại Phần III, Mục A dưới đây để cơ quan Thuế cấp lại Gi ấy chứng nhận đăng ký thuế điều chỉnh.
  7. 3. Giấy chứng nhận đăng ký thuế 1. Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế. bị rách, nát 2. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị rách, nát. 4. Cấp lại Thẻ mã số thuế cá 1. Đề nghị cơ quan Thuế cấp lại Thẻ mã số thuế cá nhân nhân VIII. MỨC ĐỘ PHẠT VI PHAM HÀNH CHÌNH VỀ ĐĂNG KÝ THUẾ MỨC ĐỘ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TIỀN PHẠT 1/ Đăng ký thuế với cơ quan thuế quá thời hạn quy đ ịnh t ừ 1 đ ến 5 ngày làm việc Mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính 75.000 đ Trường hợp có một tình tiết giảm nhẹ, mức phạt tiền 60.000 đ Trường hợp có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên, mức phạt tiền 50.000 đ Trường hợp có một tình tiết tăng nặng, mức phạt tiền 90.000 đ Trường hợp có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên, mức phạt tiền 100.000 đ 2/ Đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ trên 5 ngày đến 10 ngày làm việc Mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi VPHC 600.000 đ Trường hợp có một tình tiết giảm nhẹ, mức phạt tiền 400.000 đ Trường hợp có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên, mức phạt tiền 200.000 đ Trường hợp có một tình tiết tăng nặng, mức phạt tiền 800.000 đ Trường hợp có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên, mức phạt tiền 1.000.000 đ 3/ Đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày làm việc Mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính 1.500.000 đ Trường hợp có một tình tiết giảm nhẹ, mức phạt tiền 1.200.000 đ Trường hợp có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên, mức phạt tiền 1.000.000 đ Trường hợp có một tình tiết tăng nặng, mức phạt tiền 1.700.000 đ Trường hợp có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên, mức phạt tiền 2.000.000 đ 4/ Kinh doanh không kê khai, đăng ký thuế Mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính 4 lần; Trường hợp có tình tiết giảm nhẹ, mức phạt tiền 3 lần Trường hợp có tình tiết tăng nặng, mức phạt tiền 5 lần Cá nhân, tổ chức có hành vi trốn thuế ngoài việc phải nộp đủ số tiền thu ế tr ốn theo
  8. quy định còn bị xử phạt tiền theo số lần tính theo số tiền thu ế tr ốn. M ức ph ạt theo lần thuế trốn đối với mỗi hành vi vi phạm tối đa không quá 100.000.000 đ ồng, tr ừ trường hợp các luật thuế có quy định khác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2