TNU Journal of Science and Technology
230(05): 429 - 435
http://jst.tnu.edu.vn 429 Email: jst@tnu.edu.vn
THE OVERWEIGHT AND OBESITY IN ADULTS IN TRUNG VUONG WARD,
THAI NGUYEN CITY, THAI NGUYEN PROVINCE AND RELATED FACTORS
Truong Thi Thuy Duong*, Chu Duy Tuan, Le Thi Thanh Hoa, Tran Thi Huyen Trang
TNU - University of Medicine and Pharmacy
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
29/05/2024
This study investigated the status of overweight and obesity in adults aged 18
years and older in Trung Vuong ward, Thai Nguyen city, Thai Nguyen
province, with a sample of 387 selected people. Using a descriptive method
and cross-sectional design, the study collected demographic information and
various factors related to overweight and obesity through pre-designed survey
questions. The findings revealed an overall overweight and obesity rate of
16.1%, with overweight individuals constituting 14.6% and level I obesity
accounting for 1.5%. Men exhibited a lower rate of chronic energy deficiency
(7.3%) compared to women (10.8%). Notably, the prevalence of overweight
and obesity was significantly higher in men than in women (p < 0.05). The
study also identified significant associations between overweight and obesity
and factors such as gender, the habit of eating dinner snacks, alcohol
consumption, and exercise (p < 0.05). These results underscore a concerning
level of overweight and obesity in the adult population of Trung Vuong Ward.
Consequently, there is a pressing need to enhance communication and
education about proper nutrition to address and mitigate the issue of
overweight and obesity in this community. This effort aim to raise awareness
and promote healthier lifestyle choices, contributing to the overall
improvement of adult health in Trung Vuong Ward.
Revised:
06/02/2025
Published:
07/02/2025
KEYWORDS
Overweight
Obesity
Adults
Nutrient
BMI
TÌNH TRNG THA CÂN, BÉO PHÌ NGƯỜI TRƯNG THÀNH
TI PHƯNG TRƯNG VƯƠNG, THÀNH PH THÁI NGUYÊN
VÀ MT S YU T LIÊN QUAN
Trương Th Thùy Dương*, Chu Duy Tun, Lê Th Thanh Hoa, Trn Th Huyn Trang
Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
29/05/2024
Nghiên cứu này đã kho sát tình trng tha cân và béo phì người trưởng
thành t 18 tui tr lên tại phường Trung Vương, thành phố Thái Nguyên,
tnh Thái Nguyên, vi mt mu nghiên cu gồm 387 người được la chn.
S dng phương pháp mô tthiết kế ct ngang, nghiên cứu đã thu thp
thông tin nhân khu hc các yếu t liên quan đến tha cân béo phì
thông qua b câu hi khảo sát được thiết kế trước. Kết qu cho thy t l
tha cân béo phì tng th 16,1%, trong đó tha cân chiếm 14,6%
béo phì độ I chiếm 1,5%. Nam gii t l thiếu năng lượng mãn tính thp
hơn (7,3%) so với n giới (10,8%). Đáng chú ý, tỷ l tha cân và béo phì
nam giới cao hơn đáng k so vi n gii (p < 0,05). Nghiên cứu cũng xác
định được mi liên h đáng kể gia tha cân và béo phì vi các yếu t như
giới tính, thói quen ăn vt bui ti, tiêu th u bia tp th dc (p <
0,05). Kết qu này nhn mnh mức độ đáng lo ngại ca tha cân béo phì
người trưởng thành tại phường Trưng Vương. Do đó, cần tăng cường
truyn thông và giáo dc v dinh dưỡng hợp lý để gii quyết và gim thiu
vấn đ tha cân và béo phì trong cộng đồng này. Vic này nhm nâng cao
nhn thức thúc đẩy các la chn li sng lành mạnh hơn, góp phn ci
thin sc khe tng th của người ln tại phường Trưng Vương.
Ngày hoàn thin:
06/02/2025
Ngày đăng:
07/02/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10485
* Corresponding author. Email: truongthithuyduong@tnmc.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 429 - 435
http://jst.tnu.edu.vn 430 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Thừa cân, béo phì đang gia tăng và trở thành mt vấn đ sc khe Việt Nam. Đây là dấu hiu
cnh báo v việc gia tăng số ca mc các bnh lý mn tính không lây ti cộng đồng. Tha cân, béo
phì yếu t nguy của mt s bnh không lây nhiễm như các bệnh tim mch, bao gm: nhi
máu tim, đột quỵ, vữa mạch vành, tăng huyết áp mt s bệnh ung thư như ung thư túi
mật, ung thư vú, ung thư thận, ung thư tiền lit tuyến và ung thư đại tràng, v.v. Nguy cơ mắc bnh
và nguy cơ tử vong càng cao khi ch s BMI càng ln [1].
Kết qu tổng điều tra v dinh dưỡng (2021) ca B Y tế [1], được thc hiện trên 17.213 đi
ợng có độ tui t 25 đến 64 ti 64 tỉnh/ thành đại din cho 8 vùng sinh thái toàn quc cho thy
t l thừa cân/béo phì 16,3%, trong đó t l tin béo phì 9,7% t l béo phì độ I II
6,2% và 0,4%. T l thừa cân và béo phì tăng theo tuổi, cao hơn ở nam gii so vi n gii, và ph
biến hơn khu vc thành th so vi nông thôn (32,5% và 13,8%). Nghiên cu ca Th Hng
Phượng [2] tiến hành trên 386 cán b và ging viên tại trường Đại học Quy Nhơn cũng cho thấy t
l tha cân và béo phì nam giới cao hơn rõ rệt so vi n gii. T l béo bng 39,75% và xu
hướng tăng theo tuổi trên c nam và n. Mt khác, có 20,9% đối tượng b suy dinh dưỡng [1], [3].
Mt s yếu t liên quan đi vi tha cân/ béo phì là chế độ ăn giàu thực phẩm động vt, thói quen
ăn ngoài, tăng cường s dng thức ăn nhanh, lm dụng rượu bia ít vận động. T l b mc hi
chng chuyển hóa là 13,1% tăng theo tui. Yếu t liên quan đến hi chng chuyn hóa trong khu
vc ni và ngoi thành là s dng thuc lá, lm dụng rưu bia, ít vận đng, phần trăm m cơ thể
cao, và tiêu th nhiu tht, du, m [3]-[5].
Trong xã hi hiện đại, tha cân và béo phì người trưởng thành ngày càng gia tăng, trở thành
thách thc lớn đối với các chương trình chăm sóc sức khe ti Vit Nam và trên toàn thế gii [6].
Theo nghiên cu của Lê Văn Chúc, Thành Tài cng s [4], t l tha cân và béo phì người
trưởng thành đạt mc khá cao, với 28,5%. Trong đó, tỷ l tin béo phì chiếm 52,0%, béo phì độ 1
chiếm 43,6%, và béo phì độ 2 chiếm 4,4%. Nghiên cu ca Nguyễn Quang Dũng [7] ti hai qun
huyn thuc Nội năm 2018 cho thấy t l thừa cân và béo phì độ 1 lần lượt là 15,4% 1,9%
[7]. Trong khi đó, nghiên cứu ca Nguyn Th Thùy Linh cng s [8] ti huyn Ba Vì cho thy t
l tha cân và béo phì là 14,3%.
Gần đây, các nghiên cứu đã tiến hành nhiu bin pháp can thip vi mục đích ngăn chặn s gia
tăng thừa cân, béo phì người trưởng thành. Tuy nhiên, rt hn chế gii pháp can thip bng truyn
thông giáo dục dinh dưỡng để thay đổi kiến thức, thái đ thc hành. Nhm góp phn cho vic
xây dựng chương trình phòng chng thừa cân, béo phì người trưởng thành hiu qu, nghiên cu
này nhm mc tiêu t tình trng tha cân, béo phì và mt s yếu t liên quan người trưởng
thành tại Phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên t tháng 4/2023 đến tháng 4/2024.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng, thi gian và địa điểm nghiên cu
Nghiên cứu trên người trưởng thành ti phường Trưng Vương, thành ph Thái Nguyên, tnh
Thái Nguyên da vào danh sách trm Y tế phường Trưng Vương cung cp t tháng 4/2023 đến
tháng 4/2024.
Tiêu chun la chn: Người trưởng thành t 18 tui tr lên mt ti thời điểm nghiên cu
và t nguyn tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: Ph n đang mang thai và người b tâm thn, ri lon trí nh.
2.2. Phương pháp và thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t vi thiết kế ct ngang.
2.3. C mẫu và phương pháp chọn mu:
C mu: Toàn b đích người trưng thành tại phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên,
tnh Thái Nguyên. Thc tế chúng tôi điều tra được 378 người tham gia nghiên cu.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 429 - 435
http://jst.tnu.edu.vn 431 Email: jst@tnu.edu.vn
Phương pháp chọn mu: Chn ch đích người trưởng thành tại phường Trưng Vương, thành
ph Thái Nguyên, tnh Thái Nguyên da vào danh sách trm Y tế phường Trưng Vương. Chọn các
đối tượng đáp ng tiêu chuẩn theo phương pháp ngẫu nhiên đơn cho tới khi đủ c mu nghiên cu.
2.4. Biến s và ch s nghiên cu
Thông tin chung của đối tượng nghiên cu: S dng b câu hi được thiết kế sn phng vn
đối tượng nghiên cu đ thu thp các thông tin v gii, dân tc và mt s yếu t liên quan đến tình
trng tha cân, béo phì của đối tượng nghiên cu
Tình trạng dinh dưỡng ca đối tượng nghiên cu
Đo chỉ s nhân trc:
Cân nng: S dng cân SECA Nht Bn độ chính xác 0,1 kg. Trọng lượng cơ thể ghi theo
kg vi mt s l. Khi cân ch mc qun áo gn nht và tr bt cân nng qun áo khi tính kết qu.
Đối tượng nghiên cứu được đứng gia bàn cân, không c động, mt nhìn thng, trọng lượng phân
b đều c hai chân. Cân được đặt mt v trí ổn định và bng phng. Tiến hành cân đối tưng hai
ln, ly kết qu trung bình ca hai ln cân [1].
Chiều cao: Đo bằng thước g ca UNICEF (độ chia chính xác ti mm). Chiu cao ghi theo cm
và 1 s lẻ. Đối tượng nghiên cu b giày, dép, đi chân không, đứng quay lưng vào thước đo. Gót
chân, mông, vai, chm theo một đường thẳng áp sát vào thước đo đng, mt nhìn thẳng đường
thng nm ngang. Hai tay th lng, buông xuống theo thân người. Kéo khung chặn đầu của thước
t trên xuống, khi áp sát đến đỉnh đầu nhìn vào thước đọc kết qu. Tiến hành đo đối tượng hai ln,
ly kết qu trung bình ca % hai lần đo [1].
Tính ch s BMI: BMI = Cân nng (kg)/Chiu cao (m2)
Phân loi tình trạng dinh dưỡng bng bng phân loi tình trạng dinh dưỡng của người trưởng
thành theo phân loi ca Quyết định 2892 năm 2022 của B Y tế [6].
2.5. Phương pháp x lý s liu
S liệu đưc làm sch, mã hóa và nhp trên phn mm Epidata 3.1, x lý trên phn mm SPSS
26.0 vi các test thng kê thích hp.
Các giá tr biến định lượng được trình bày dưới dng giá tr trung bình độ lch chun, các
giá tr biến định tính được trình bày dưới dng tn sut và t l.
S dng test χ2 đ xác định s khác bit gia hai t l và mt s yếu t liên quan đến tình trng
dinh dưỡng ca sinh viên.
2.6. Đạo đức nghiên cu
- Nghiên cu đã được thông qua hội đồng đạo đức nghiên cu của Trường Đại học Y Dược -
Đại hc Thái Nguyên.
- Quá trình thu thp s liệu để phc v cho nghiên cu phải được s đồng ý ca U ban nhân
dân phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên.
- Đối tượng tham gia nghiên cứu được biết rõ mc tiêu nghiên cu, hoàn toàn t nguyn và các
thông tin thu thập đưc s dụng đúng mục đích nghiên cứu.
- Các s liệu được lưu giữ theo đúng quy định bo mt.
3. Kết qu, bàn lun
Chúng tôi tiến hành phng vn trc tiếp bng b câu hi thiết kế sẵn và thu được mt s thông
tin sau:
3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cu
Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu được trình bày Bng 1.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 429 - 435
http://jst.tnu.edu.vn 432 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
Chung (n=378)
S ng (SL)
T l (%)
Độ tui
< 40
282
74,6
≥ 40
96
25,4
Gii
N
268
70,9
Nam
110
29,1
Dân tc
Kinh
308
81,5
Tày
21
5,6
Nùng
41
10,8
Khác
8
2,1
Trình độ
hc vn
Tiu hc
2
0,5
Trung học cơ sở
12
3,2
Trung hc ph thông
128
33,9
T trung cp tr lên
236
62,4
Ngh nghip
Cán b, công nhân viên chc
212
56,1
Buôn bán, kinh doanh
158
41,8
Khác
8
2,1
Gia đình người
b tha cân, béo phì
16
4,2
Không
362
95,8
Nhn xét: Trong tng s 378 đối tượng nghiên cứu, độ tuổi dưới 40 (74,6%) chiếm t l cao
hơn độ tui t 40 tr lên (25,4%), t l n gii (70,9%) nhiều hơn nam giới (29,1%). Phn lớn đối
ng nghiên cu thuc dân tc Kinh chiếm t l 81,5%, tiếp đến dân tc Nùng (10,8%), dân
tc Tày (5,6%), dân tc khác ch chiếm 2,1%. Đa số đối tượng nghiên cứu có trình độ hc vn t
trung cp tr lên chiếm 62,4%. Đa số đối tượng nghiên cu cán b, công nhân viên chc (56,1%),
và buôn bán, kinh doanh (41,8%). Có 4,2% đối tượng nghiên cu sống trong gia đình có người b
tha cân, béo phì.
3.2. Tình trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm mt s ch s nhân trc của đối tượng nghiên cu tại Phường Trưng Vương, Thành
ph Thái nguyên đưc trình bày Bng 2.
Bng 2. Đặc điểm mt s ch s nhân trc của đối tượng nghiên cu
Ch s nhân trc
N
Nam
Chung
Chiu cao (cm)
164,1 8,0
170,3 6,4
159,7 5,8
< 0,05
Cân nng (kg)
56,5 9,6
65,2 5,8
50,2 6,2
< 0,05
BMI (kg/m2)
20,9 3,3
22,6 2,9
19,8 3,0
< 0,05
Nhn xét: Cân nng, chiu cao BMI trung bình của đối tượng nghiên cu lần lượt 54,02
± 10,83; 1,59 ± 0,08 21,06 ± 3,24. Trong đó cân nng, chiu cao BMI trung bình ca nam
gii (56,81 ± 11,62; 1,63 ± 0,08; 21,39 ± 3,33) cao hơn nữ gii (52,49 ± 10,07; 1,58 ± 0,08; 20,88
± 3,18). S khác bit v ch s cân nng, chiu cao trung nh BMI gia hai giới ý nghĩa
thng kê vi p < 0,05.
Tình trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu được trình bày Bng 3.
Bng 3. Tình trạng dinh dưỡng ca đối tượng nghiên cu
Tình trạng dinh dưỡng
Chung (n = 378)
N (SL = 268)
Nam (SL = 110)
p
SL
%
SL
%
SL
%
Thiếu năng lượng trường din
37
9,9
29
10,8
8
7,3
> 0,05
Bình thường
280
74,0
204
76,1
76
69,1
> 0,05
Tha cân
55
14,6
34
12,7
21
19,1
> 0,05
Béo phì đ I
6
1,5
1
0,4
5
4,5
< 0,05
Béo phì đ II
0
0
0
0
0
0
< 0,05
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 429 - 435
http://jst.tnu.edu.vn 433 Email: jst@tnu.edu.vn
*Thiếu năng lượng trường din: tình trng thiếu cân bng giữa năng lượng cung cấp năng
ng tiêu hao dẫn đến cân nng của cơ thể và năng lượng d tr thp.
Nhn xét: T l chung đối tượng nghiên cu b thiếu năng lượng trường din chiếm 9,9%. T
l tha cân, béo phì chung 16,1%, trong đó thừa cân chiếm 14,6%, béo phì độ I chiếm 1,5%.
Nam gii có t l thiếu năng lượng trường din (7,3%) thp so vi n gii (10,8%), tuy nhiên s
khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). T l béo phì độ 1 nam giới cao hơn so với t l
này n gii, s khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Mức độ thiếu năng lượng trường din của đối tượng nghiên cứu được trình bày Bng 4.
Bng 4. Mức độ thiếu năng lượng trường din ca đối tượng nghiên cu
TTDD
Gii
Tha cân, béo phì
Không tha cân, béo phì
Tng s
p
SL
%
SL
%
SL
%
Nam
26
23,6
84
76,4
110
100,0
<0,05
N
35
13,1
233
86,9
268
100,0
Tng s
61
16,1
317
83,9
378
100,0
Nhn xét: Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê gia gii tính vi tình trng tha cân, béo phì
của đối tượng nghiên cu (p < 0,05). Nam gii có t l thừa cân, béo phì (23,6%) cao hơn so với
n gii (13,1%)
3.3. Mt s yếu t liên quan đến tình trng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cu
Bng 5. Mi liên quan gia mt s thói quen ăn bữa ph ti, ung u bia hot đng th dc th thao đến
nh trng tha cân, béo phì của đối tượng tham gia nghn cu (n = 378)
TTDD
Thói quen ăn uống
Tha cân, béo phì
Không tha cân, béo phì
Tng
s
P
SL
%
SL
%
Ăn bữa ph
ti
33
21,3
122
78,7
100,0
< 0,05
Không
28
12,6
195
87,4
100,0
Tng s
61
16,1
317
83,9
100,0
Uống u/
bia
20
24,1
63
75,9
100,0
< 0,05
Không
41
13,9
254
86,1
100,0
Tng s
61
16,1
317
83,9
100,0
HĐ TDTT
Không thường xuyên
43
24,0
136
76,0
100,0
<0,05
Thường xuyên
18
9,0
181
90,9
100,0
Tng s
61
16,1
317
83,9
100,0
Nhn xét: Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa thói quen ăn bữa ph ti uống rượu/bia
vi tình trng tha cân, béo phì của đối tượng nghiên cu (p < 0,05). Nhóm thói quen ăn bữa
ph ti và ung rượu/bia t l thừa cân, béo phì (21,3% và 24,1%) cao hơn nhóm không có thói
quen ăn bữa ph ti và uống rượu/bia (12,6% 13,9%). Ngoài ra, gia hoạt động th dc th thao
vi tình trng tha cân, béo phì có mi liên quan có ý nghĩa thống kê của đối tượng nghiên cu (p
< 0,05). Nhóm tp th dc, th thao không thường xuyên t l tha cân, béo phì (24,0%) cao
hơn nhóm hoạt động th dc, th thao thường xuyên (9,0%).
3.4. Bàn lun
3.4.1. Tình trng tha cân, béo pca đi ng tham gia nghiên cu
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thy, trong tng s 378 người tham gia nghiên cu
14,6% b tha cân và 1,5% thuộc nhóm béo phì độ I (Bng 3). Nhng con s này phn ánh rõ nét
v thc trng tha cân, béo phì trong cộng đồng, đồng thời tương đồng vi nghiên cu ca Nguyn
Quang Dũng [6] thc hiện trên người trưởng thành ti 2 qun huyn thuc Nội năm 2018,
khi t l thừa cân và béo phì độ I lần lượt là 15,4% và 1,9% . Ngoài ra, kết qu của chúng tôi cũng
tương t nghiên cu ti huyn Ba Vì do Nguyn Th Thùy Linh cng s [7] thc hiện năm 2023
vi t l tha cân, béo phì là 14,3%.