DANH M C CÁC T VI T T T
Stt T vi t t t ế T đ y đ
1 BHYT B o hi m y t ế
2 BV B nh vi n
3 BVĐK B nh vi n đa khoa
4 CBCCVC n b công ch c viên ch c
5 CK Chuyên khoa
6 CSSK Chăm sóc s c kh e
7 CTXH Công c xã h i
8 HIV Human Immunodeficiency Virus
9 KCB Khám ch a b nh
10 LĐTBXH Lao đ ng th ng binh h i ươ
11 TTDSKHHGĐ Trung tâm n s k ho ch hóa gia ế
đình
12 TTYTDP Trung tâm y t d phòngế
13 UBND y ban nhânn
1
CH NG 1: GI I THI U T NG QUAN Đ TÀI NGHN C UƯƠ
1.1. Lý do ch n đ tài
Sau g n 30 năm ti n hành đ i m i, h i nh p phát tri n Vi t Nam đã đ t ế
đ c nhi u thành t u to l n trên t t c các nh v c t kinh t - h i, văn hóaượ ế
đ n giáo d c y t ,... di n m o đ t n c đã có nhi u kh i s c, đ i s ng nhânế ế ướ
n ngày càng đ c ng cao. Cùng v i s phát tri n chung c a đ t n c thì trongượ ướ
nh ng năm g n đây ngành y t n c ta cũng đã nh ng b c phát tri n v t ế ướ ướ ượ
b c, công tác CSSK cho nn n đ c th c hi n t t h n. ượ ơ
Trong 65 năm qua, d i s quan tâm lãnh đ o c a Đ ng và Nhà n c, đ ngướ ướ
th i v i s n l c to l n c a toàn n, nnh y t n c ta đã đ t đ c nh ng ế ướ ượ
thành t u to l n, m ng l i y t c s hi n nay đã 80% s ướ ế ơ thôn b n nhân
viên y t ho t đ ng, 100% sế tr m y t ế trong đó g n 2/3 đ t chu n qu c
gia, h th ng pháp lu t, chính sách v y t đã đ c ban hành và t ng b c đ c ế ượ ướ ượ
hoàn thi n trong th c ti n; nh ng ti n b khoa h c - k thu t v y t ngày m t ế ế
phát tri n, c s v t ch t y t ngày càng đ c c i thi n, s chăm lo c a c ng ơ ế ượ
đ ng trong đó ho t đ ng nhân đ o, t thi n đ c đ y m nh đã góp ph n tích ượ
c c h tr cho ng i dân, nh ng ng i y u th trong xã h i kh c ph c nh ng r i ườ ườ ế ế
ro g p ph i trong quá trình KCB, CSSK.
Tuy nhiên, tr c nh ng bi n đ ng khó l ng c a n n kinh t th gi i, đ iướ ế ườ ế ế
m t v i nh hình g c , l m pt tăng cao trong n c, ngành y t ph i đ i m t ướ ế
v i r t nhi u v n đ c a riêngnh nh ch t l ng y t c s còn th p, h th ng ư ượ ế ơ
KCB ngày càng quá t i, công tác BHYT cũng còn nhi u v n đ , các d ch b nh v n
rình r p và có th bùng phát b t kỳ lúc nào, v n đ v sinh an toàn th c ph m đ t
con ng i tr c nh ng nguy c m iườ ướ ơ .
Trong th i gian qua, trên các ph ng ti n thông tin đ i chúng cũng đã liên ươ
t c đăng t i nh ng v n đ b t c p liên quan đ n lĩnh v c y t . Đó là các v n n n ế ế
n y sinh trong BV nh ư : nh tr ng qt i, s căng th ng trong m i quan h gi a
b nh nhân v i bác sĩ, gi a ng i nhà b nh nhân v i c c s y t , “cò BV”, ườ ơ ế
2
nh ng v ng m c trong làm th t c KCB,… ướ Nh ng v n n n này n u không đ c ế ượ
kh c ph c s đ l i nhi u h u qu đáng ti c. ế
Bên c nh đó, t i c ng đ ng, hi n nay, nhi u ch ng trình m c tiêu y t ươ ế
qu c gia đang tri n khai và r t c n có s tham gia c a nhân viên CTXH, đ c bi t là
các ch ng trình liên quan đ n nh ng nhóm xã h i đ c thù nh : qu n lý, chăm sóc,ươ ế ư
t v n cho ng i nhi m HIV t i c ng đ ng, ph c h i ch c năng d a vào c ngư ườ
đ ng, phòng ch ng lao, phòng ch ng b nh tâm th n, qu n lý s c kho h gia đình,
s c kho sinh s n, phòng ch ng tai n n th ngch… ươ
CTXH m t ngành, m t lĩnh v c có th cung c p các d ch v gi i quy t ế
t t c v n đ nêu trên. Đ y m nh tri n khai th c nh CTXH trong lĩnh v c y t ế
không ch m t nhu c u b c thi t hi n nay mà đó n là m t gi i pháp t i u đ ế ư
ng cao ch t l ng các d ch v y t . ượ ế
Theo T đi n Bách khoa Xã h i, “Côngc xã h i là m t khoa h c ng d ng
nh m tăng c ng hi u qu ho t đ ng c a con ng i, t o ra nh ng chuy n bi n xã ườ ườ ế
h i và đem l i n n an sinh cho m i ng i trong h i”. Trên m t th k qua, khoa ườ ế
h c và ngh chun môn công tác xã h i đã nh thành và phát tri n đem l i nh ng
l i ích đáng k tng qua vi c cung c p c d ch v h u ích cho con ng i. Đ n ườ ế
nay, công tác xã h i có m t t i 80 n c trên th gi i, đã và đang h tr cho nh ng ướ ế
ng i y u th , p ph n nâng cao ch t l ng cu c s ng, mang l i bình đ ng ườ ế ế ượ
ng b ng h i. V i ý nghĩa quan tr ng đó, công tác xã h i đã đ c đ a vào r t ượ ư
nhi u lĩnh v c kc nhau, nh : Chăm c h tr nh ng đ i t ng thi t thòi, y u ư ượ ế
th (tr em có hoàn c nh đ c bi t, ng i khuy t t t,…) trong tán, tr ng h cế ườ ế ườ
nh t là trong lĩnh v c y t . ế
Sau khi đ c Th t ng Cnh ph phê duy t, ngày 15/07/2011, B Y t đãượ ướ ế
chính th c tri n khai “Đ án phát tri n ngh côngc xã h i (CTXH) trongnh v c
y t ”, nh m k p th i gi i quy t nh ng v n đ n y sinh trong q trình KCB.ế ế
Hi n nay Vi t Nam trong đào t o CTXH ch a có chuyên ngành CTXH y ư
t riêng bi t. Đây n là m t lĩnh v c khá m i m nh ng cũng đang có nhi u tri nế ư
v ng đ phát tri n. m t nhân viên CTXH trong t ng lai, th c hành CTXH trong ươ
3
lĩnh v c y t cũng m t n i dung ho t đ ng c a ngành CTXH n tôi th c s ế
quan m và mu n m hi u v v n đ này.
V i t t c nh ng do trên, cùng v i s đ ng viên khuy n kch c a giáo ế
viên h ng d n đã t o đ ng l c đ tôi quy t đ nh ch n đ i: “ướ ế Th c hành CTXH
trong lĩnh v c y t ế (Nghiên c u tr ng h p t i B nh vi n đa khoa Can L c, ườ
Tĩnh) làm n i dung cho khóa lu n t t nghi p chun nnh CTXH c a mình.
1.2. Lý thuy t Công tác Xã h iế
1.2.1. thuy t h th ng trong CTXHế
Trong ti n trình th c hành CTXH nói chung và CTXH cá nn nói riêng, nnế
viên xã h i khi giúp đ thân ch c a mình c n áp d ng r t nhi u năng ki n ế
th c nh : thuy t hành vi, thuy t phân m h c, thuy t nhân văn, hi n sinh…và ư ế ế ế
nhi u thuy t khác đ gi i thích hành vi c a thân ch t đó đ a ra đ c ti n ế ư ượ ế
trình giúp đ phù h p mang l i hi u qu cao.
Thuy t h th ng m t trong nh ng thuy t quan tr ng đ c v n d ngế ế ượ
trong công c h i. Khi th c hi n m t ti n trình giúp đ không th thi u đ c lý ế ế ượ
thuy t h th ng b i nhân viên h i c n ch ra thân ch c a mình đang thi u vàế ế
c n đ n nh ng h th ng tr giúp nào và m ch giúp đ đ h có th ti p c n và ế ế
tham gia các h th ng. Có làm đ c nh v y thì nhân viên xã h i m i th c s hoàn ượ ư
thành ti n trình giúp đ c a mình. Ch khi o thân ch đ c s giúp đ thamế ượ
gia các h th ng h m i th c s tr l i chính h . Đó cũng cái đích cu i cùng
CTXH h ng đ n.ướ ế
c quan đi m h th ng trong công tác xã h i có ngu n g c t lý thuy t h ế
th ng t ng quát c a Bertalanffy. Bertalanffy sinh ngày 19/09/1901 t i Vienna
m t 12/06/1972 t i Newyork - Mĩ. Ông đã t t nghi p c tr ng đ i h c: ườ
Vienna(1948), London(1949), Montreal(1949). Ông là m t nhà sinh h c n i ti ng. Lí ế
thuy t c a ông m t thuy t sinh h c cho r ng m i t ch c h u c đ u ế ế ơ
nh ng h th ng đ c t o n t các ti u h th ng và ng c l i cũng là m t ph n ượ ượ
c a h th ng l n h n. Do đó con ng i m t b ph n c a xã h i đ c t o ơ ườ ượ
n t c phân t , mà đ c t o d ng t các nguyên t nh h n. thuy t này ượ ơ ế
4
đ c áp d ng đ i v i c h th ng xã h i cũng nh nh ng h th ng sinh h c. Sauượ ư
y, thuy t h th ng đ c các nhà khoa h c khác nghiên c u: Hanson(1995),ế ượ
Mancoske(1981), Siporin(1980)…và phát tri n.
Hanson cho r ng g tr c a thuy t h th ng nó đi o gi i quy t nh ng ế ế
v n đ t ng th nhi u h n nh ng b ph n c a c hành vi xã h i con ng i. ơ ườ
Mancoske thì cho r ng thuy t h th ng b t ngu n d i h c thuy t Darwin h i ế ướ ế
c a Herbert Spencer. Theo Siporin đã tìm hi u và nghiên c u kh o sát th c t trong ế
h i cu i th l XIX Anh đ tìm hi u pt tri n thuy t y. cũng ế ế
tr ng phái các nhà h si h c sinh thái Chicago o nh ng năm 1930 cũng trườ
thành nh ng ng i tiên phong trong phong trào nghiên c u m hi u v thuy t ườ ế
h th ng.
Ng i có công đ a lý thuy t h th ng áp d ng vào th c ti n công tác xã h iườ ư ế
ph i k đ n công lao c a Pincus va Minahan ng các đ ng s khác. Ti p đ n ế ế ế
Germain Giterman. Nh ng nhà khoa h c trên đã góp ph n phát tri n hoàn
thi n thuy t H th ng trong th c hành CTXH trên toàn th gi i. ế ế
Hi n nay đang nhi u ch hi u khác nhau v h th ng. Theo t đi n
ti ng Vi t: ế “H th ng t p h p nhi u y u t đ i v i cùng lo i ho c cùng ch c ế
năng quan h ho c liên h v i nhau ch t ch làm thành m t th th ng nh t.”
Theo đ nh nghĩa c a thuy t công c h i hi n đ i”: ế “H th ng là m t t p
h p c thành t đ c s p x ptr t t và liên h v i nhau đ ho t đ ng th ng ượ ế
nh t.
M t h th ng th g m nhi u ti u h th ng, đ ng th i m t b ph n c a h
th ng l n h n. ơ Và m i cá nhân đ c coi nh là m t h th ng. Cũng có nhi u ch ượ ư
phân lo i h th ng khác nhau nh : h th ng đóng, h th ng m , các h th ng sinh ư
h c hay h th ng xã h i.
Trong công c h i, hai nh th c c b n c a thuy t h th ng đ c ơ ế ượ
phân bi t rõ ràng là: Lý thuy t h th ng t ng quát và lý thuy t h th ng sinh thái. ế ế
Lý thuy t h th ngếệố t ng quát tr ng m h ng đ n nh ng cái “t ng th ướ ế
mang tính “h nh p” trong công c h i. Pincus Minahan áp d ng
5