TNU Journal of Science and Technology
228(04): 101 - 106
http://jst.tnu.edu.vn 101 Email: jst@tnu.edu.vn
THE SITUATION OF TRAINING TEACHERS IN TEACHING PHYSICAL
TOPICS BY GENERAL EDUCATION PROGRAM IN 2018
Dinh Thi Lan Huong1, Nguyen Quang Linh2*, Kieu Thi Khanh3
1Vo Nhai High School
2TNU - University of Education
3TNU - University of Technology
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
09/01/2023
The 2018 General Education Program has been implemented with the
exception of the school year 2021-2022. However, there are some
contents of the program that teachers are still not confident and ready to
teach in class, including different learning topics. Therefore, the question
has arisen regarding the level of readiness of teachers in teaching each
topic. Expert research is used as the main method in this study to assess
the readiness of teachers when teaching physics learning topics. A
questionnaire designed on a 5-point Likert scale was sent to the experts.
The obtained results were processed by mathematical statistical methods.
Research shows that there are 13 out of 29 topics that teachers are not
ready to teach. These topics are usually newly introduced into the
program such as: "Introduction to electronics", "radio communication"
and "Earth and Sky", etc. Research results can be an orientation for
teachers and managers in the process of periodical training in order to
successfully implement the 2018 General Education Program.
Revised:
23/3/2023
Published:
23/3/2023
KEYWORDS
Training
Topics
Learning topics
Physics
2018
THC TRNG BI DƢNG CHUN Đ DY HC N VT LÍ
THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PH THÔNG 2018 CHO GIÁO VIÊN
1Trường trung hc ph thông Võ Nhai
2Trường Đại học Sư phạm ĐH Thái Nguyên
3Trường Đại hc K thut Công nghip ĐH Thái Nguyên
THÔNG TIN BÀI BÁO
TÓM TT
Ngày nhn bài:
09/01/2023
Chương trình Giáo dc ph thông 2018 đã đưc trin khai t năm học
2021-2022. Tuy nhiên, trong quá trình trin khai mt s ni dung
giáo viên còn chưa tự tin, chưa sẵn sàng đ thc hin ging dy trên
lớp, trong đó có các chuyên đ dy hc. Vy, trong dy hc môn Vt lí,
mức đ sn sàng ca các giáo viên tng nội dung chuyên đề dy hc
như thế nào? Nghiên cu s dụng phương pháp nghiên cu chuyên gia
làm ch đạo nhằm đánh giá mức độ sn sàng ca giáo viên khi dy hc
các chuyên đ hc tp Vt lí. Mt phiếu hỏi được thiết kế theo thang
Likert 5 điểm được gi ti các chuyên gia. Kết qu thu được được x
bằng phương pháp thống kê toán hc. Nghiên cu cho thy, 13
trong tng s 29 ni dung giáo viên chưa sn sàng để ging dy.
Các nội dung này thưng là nhng ni dung mới được đưa vào chương
trình với các chuyên đ như: “Mở đầu v đin t học”, “truyền thông
tin bng sóng tuyến” “Trái Đt bu trời”,... Kết qu nghiên
cu th định hướng cho giáo viên các nhà qun lý trong quá
trình bồi dưỡng thường xuyên nhm thc hin thành công mc tiêu ca
Chương trình giáo dc ph thông 2018.
Ngày hoàn thin:
23/3/2023
Ngày đăng:
23/3/2023
T KHÓA
Bồi dưỡng
Chuyên đề
Chuyên đề hc tp
Môn Vt lí
2018
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7217
* Corresponding author. Email: linhnq@tnue.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
228(04): 101 - 106
http://jst.tnu.edu.vn 102 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
1.1. Bồi dưỡng giáo viên
Trong giai đoạn hin nay, vai trò, trách nhim của người giáo viên (GV) đã thay đi theo
hướng phải đảm nhn nhiu chức năng hơn. Trong đó, chức năng quan trọng nht ca mi giáo
viên người dẫn đường, định hướng h tr để học sinh lĩnh hội được tri thc, phát trin các
phm chất, năng lực để hình thành nhân cách. Điều này đã được th hin trong chun ngh
nghip giáo viên ph thông gm 5 tiêu chun vi 15 tiêu chí [1]. các quốc gia khác như
Singapore, Australia, Nht Bản, Đức, …, chuẩn ngh nghip giáo viên yêu cu GV phi hiu biết
các môn hc biết dy các môn học đó: phải làm ch nhng môn hc ging dy, hiu biết
sâu v lch s cu trúc, s phát trin các ng dng thc tin ca môn học; năng kinh
nghim trong ging dạy các môn đó, thông hiểu nhng l hng v các năng những định
kiến sai lm của HS đối vi môn học; năng lực phạm [2]. Muốn đạt được các chun này,
song song với đổi mới trong đào tạo, chúng ta cn tp trung ti công tác bồi dưỡng giáo viên.
Vic bồi dưỡng giáo viên thường xuyên không ch là nhu cu t phía giáo viên mà cũng là yêu
cầu đối vi s phát trin ca giáo dc [3], [4]. Bồi dưỡng thường xuyên giúp giáo viên có đc
năng lc cn thiết trong quá trình làm việc: năng lực phát triển chương trình, năng lc t chc
dy học đánh giá, năng lực hp tác nghiên cu [5]. Trong đó, để nâng cao chất lượng bi
dưỡng giáo viên trong thi gian ti, bng vic tiếp tục phát huy các điểm mạnh đã đạt được
chúng ta cn quan tâm ti (1) la chn ni dung bồi dưỡng [3], [6], (2) la chọn phương thức bi
dưỡng (đặc bit nghiên cu s phi hp ca bồi dưỡng trc tiếp và trc tuyến), (3) kiểm tra, đánh
giá kết qu bồi dưng [7], [8].
1.2. Chuyên đề hc tp môn Vt lí
Mt trong những điểm mi của chương trình giáo dc ph thông 2018 là tính phân hoá. Trong
đó cả phân hoá trong phân hoá ngoài. Phân hoá trong, th hin ch yếu qua định hướng v
phương pháp giáo dục, nhn mnh tính tích cc hoá hoạt đng của người hc, khuyến khích hc
sinh tích cc tham gia vào các hoạt động hc tp, t phát hiện năng lực, nguyn vng ca bn
thân, qua định hướng v đánh giá kết qu giáo dc, nhn mnh bảo đảm s tiến b ca tng
hc sinh. Phân hoá ngoài, th hin các môn hc t chn, các ch đề, chuyên đề hc tp la
chn theo nguyn vọng và định hướng ngh nghip. Yêu cầu phân hoá trong đòi hi phi giảm sĩ
s trong mt lp học để giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá phù hợp với các đối
ng hc sinh khác nhau, t đó biện pháp h tr phù hp vi tng hc sinh. Yêu cu phân
hoá ngoài đòi hỏi nhà trường phải tăng số phòng học để sp xếp lp hc mt cách linh hot cho
các môn hc la chọn và các chuyên đề hc tp [9].
Theo chương trình, mi hc sinh la chn 3 cụm chuyên đề thuc 3 môn hc vi tng thi ng
105 tiết/năm học. Mi môn hc 3 chuyên đề, mỗi chuyên đề t 10-15 tiết. Căn c vào s t hp
s lp/t hợp, các trường xây dng các lp học chuyên đề theo các môn và t chc cho hc sinh
đăng học tp. Các lp hc chuyên đề được t chc theo môn hc; s lớp chuyên đ/môn hc
căn cứ vào s t hợp đã xây dựng và phù hp với đội ngũ giáo viên môn học của nhà trường [10].
Như đã trình bày trên, trong hc tp môn Vt lí, ngoài ni dung giáo dc ct lõi còn các
chuyên đề. Ni dung giáo dc ct lõi thời lượng 70 tiết/năm học, nhng học sinh định
hướng ngh nghip cn vn dng nhiu tri thc Vt được hc thêm 35 tiết chuyên đề/năm học.
Trong các chuyên đề này; mt s tác dng m rng, nâng cao kiến thức năng lực đáp ng
yêu cu phân hóa cp trung hc ph thông; mt s nhằm tăng cường hoạt động thc hành, vn
dng thc tế, giúp hc sinh phát trin tình yêu, s say mê, ham thích tìm hiu khoa học, định
hướng ngh nghip [9].
Trong c chuyên đề hc tp môn Vt lí, có mt s ni dung khá quen thuc vi giáo vn, nhưng
cũng mt s ni dung có yếu t mi và khó (bng 1) [9], [10]. Vấn đề đt ra là, có cn phi bi
ng cho giáo viên trong dy học c chuyên đề hc tp n Vt không? Nếu , nhng ni
TNU Journal of Science and Technology
228(04): 101 - 106
http://jst.tnu.edu.vn 103 Email: jst@tnu.edu.vn
dung nào cn quan m, bồi ỡng cho giáo viên? Điều này dn ti cn phi thc hin nghiên cu
nhằm đánh giá mức độ sn sàng ca giáo viên trong dy học c chun đề hc tp môn Vt lí. T
đó tìm ra nhng ni dung nào giáo viên còn yếu, cần được bi dưỡng, gp chính nhng giáo viên
cũng như các n qun lý có kế hoch bi dưỡng giáo viên trúng nội dung, đúng mc tiêu.
Bng 1. Các chuyên đ hc tp môn Vt lí
TT
Chuyên đề
Ni dung
Mc độ sn sàng ca thy
nếu được ging dy (*)
Chuyên đề hc tp Vt lí 10
1
Chuyên đ 10.1.
Vt lí trong mt s
ngành ngh
N1. Sơ lược v s phát trin ca vt lí hc
N2. Gii thiu c lĩnh vc nghn cu trong vt hc
N3. Gii thiu các ng dng ca vt trong mt
s ngành ngh
2
Chuyên đ 10.2.
Trái Đất và bu
tri
N4. Xác định phương hướng
N5. Đặc điểm chuyển đng nhìn thy ca mt s
thiên th trên nn tri sao
N6. Mt s hiện tượng thiên văn
3
Chuyên đ 10.3.
Vt vi giáo dc v
bo v môi trường
N7. S cn thiết phi bo v môi trường
N8. Vt lí vi giáo dc bo v môi trường
Chuyên đề hc tp Vt lí 11
4
Chuyên đ 11.1.
Trường hp dn
N9. Khái nim trường hp dn
N10. Lc hp dn
N11. ờng độ trường hp dn
N12. Thế hp dn và thế năng hấp dn
5
Chuyên đ 11.2.
Truyn thông tin
bng sóng vô tuyến
N13. Biến điệu
N14. Tín hiệu tương tự và tín hiu s
N15. Suy gim tín hiu
6
Chuyên đ 11.3.
M đầu v đin t
hc
N16. Khuếch đại thut toán
N17. Thiết b đu ra
N18. Thiết b cm biến (sensing devices)
Chuyên đề hc tp Vt lí 12
7
Chuyên đ 12.1.
Dòng đin xoay
chiu
N19. Các đặc trưng của dòng điện xoay chiu
N20. Máy biến áp
N21. Chỉnh lưu dòng điện xoay chiu
8
Chuyên đ 12.2.
Mt s ng dng
vt lí trong chn
đoán y hc
N22. Bn cht và cách to ra tia X
N23. Chẩn đoán bng tia X
N24. Chẩn đoán bng siêu âm
N25. Chp ct lp, cộng hưởng t
TNU Journal of Science and Technology
228(04): 101 - 106
http://jst.tnu.edu.vn 104 Email: jst@tnu.edu.vn
TT
Chuyên đề
Ni dung
Mc độ sn sàng ca thy
nếu được ging dy (*)
9
Chuyên đ 12.3.
Vật lí lượng t
N26. Hiu ng quang điệnng ng ca photon
N27. ng tính sóng ht
N28. Quang ph vch ca nguyên t
N29. Vùng năng lượng
Ghi chú: (*) Mc 1 là mc sn sàng thp nht, mc 5 là mc sn sàng cao nht.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bài viết s dụng phương pháp nghiên cứu tài liu th cấp và phương pháp chuyên gia. Những
vấn đề tng quan trong bài viết được phân tích qua quá trình m hiểu, đánh giá chương trình
Giáo dc ph thông 2018 sau 2 năm thực hiện. Sau đó, nhóm nghiên cứu s thc hin xin ý kiến
chuyên gia thông qua phiếu kho sát.
Nghiên cu thc hin trong thi gian t tháng 12/2022 đến tháng 02/2023. Đối tượng nghiên
cu là những giáo viên đã giảng dy môn Vt lí trưng ph thông vi kinh nghim t 5 năm trở
lên. Vi kinh nghim ging dạy như vậy, đảm bo h là nhng chuyên gia, có am hiu v chương
trình Vt trưng ph thông mt trong nhng yêu cu không th thiếu khi s dụng phương
pháp chuyên gia trong nghiên cứu. Ngoài ra 100% người tham gia nghiên cứu đều đã được tìm
hiểu chương trình Giáo dục ph thông 2018 thông qua chương trình bồi dưỡng giáo viên ETEP
[2]. Chúng tôi đã gửi mt cuc kho sát trc tuyến đến 72 người đng ý tham gia nghiên cu
(Bng 2).
Bảng 2. Đặc điểm cá nhân của người tham gia nghiên cứu
Đặc điểm ngƣời tham gia phỏng vấn
n = 72 (ngƣời)
Tần suất
%
Giới tính
Nam
32
44,4
Nữ
40
55,6
Độ tuổi
Từ 26-35
43
59,7
Từ 36-45
17
23,6
Từ 46-55
12
16,7
Trình độ
Cử nhân
55
76,4
Thạc sỹ
17
23,6
Thâm niên giảng dạy
Từ 5 năm đến 10 năm
50
69,4
Trên 10 năm
22
30,6
Để rút ngn thi gian nghiên cứu cũng như tạo điều kin thun lợi hơn trong việc thu xếp thi
gian tr li phiếu phng vn, mt cuc kho sát trc tuyến thông qua Google biu mẫu đã được
la chn trong nghiên cu này thay mt cuc kho sát trên giy bút truyn thng. Vì tt c
những người tham gia của chúng tôi đều là những giáo viên đã quen với vic dy hc và làm vic
trc tuyến nên vic s dng cuc kho sát trc tuyến này đối vi h là quen thuc và không làm
gim chất lượng kết qu kho sát.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Mức độ sn sàng ca giáo viên
Nghiên cứu đã xây dựng phiếu xin ý kiến chuyên gia theo thang Likert 5 đim da tn các
mch ni dung của chuyên đ hc tp (bng 1). Kết qu nghiên cứu được th hin tn bng 3.
TNU Journal of Science and Technology
228(04): 101 - 106
http://jst.tnu.edu.vn 105 Email: jst@tnu.edu.vn
Trong đó, chúng i cũng quan m ti t l đồng thun, đây một yếu t không th thiếu
trong phương pháp nghiên cu chúng tôi s dng. Mt nội dung được coi đạt được s
đồng thun t những người được phng vn khi ít nht 75% s người được hi cho đim hoàn
toàn đồng ý (tc là 5 tn thang điểm Likert 5 đim) hoc đồng ý (tc là 4 tn thang đim
Likert 5 đim).
Bng 3. Kết qu phng vn giáo viên
Nội dung câu hỏi phỏng vấn
n = 72 (ngƣời)
Giá tr TB
Đ lch chuẩn
% đồng thun
Chuyên đề hc tp Vt lí 10
N1.
c v s phát trin ca vt lí hc
2,602
1,201
22,2
N2.
Gii thiệu các lĩnh vực nghiên cu trong vt lí hc
2,671
1,072
27,8
N3.
Gii thiu các ng dng ca vt lí trong mt s ngành ngh
3,205
1,299
45,8
N4.
Xác định phương hưng
3,329
0,688
41,7
N5.
Đặc điểm chuyển đng nhìn thy ca mt s thiên th
trên nn tri sao
2,918
1,157
40,3
N6.
Mt s hiện tượng thiên văn
2,301
0,975
12,5
N7.
S cn thiết phi bo v môi trưng
3,192
0,997
34,7
N8.
Vt lí vi giáo dc bo v môi trường
3,219
0,816
27,8
Chuyên đề hc tp Vt lí 11
N9.
Khái niệm trường hp dn
4,068
0,557
84,7
N10.
Lc hp dn
4,027
0,669
75,0
N11.
ờng độ trường hp dn
4,548
0,649
91,7
N12.
Thế hp dn và thế năng hấp dn
4,055
0,669
75,0
N13.
Biến điệu
2,493
1,140
20,8
N14.
Tín hiệu tương tự và tín hiu s
2,726
0,962
18,1
N15.
Suy gim tín hiu
2,479
1,030
15,3
N16.
Khuếch đại thut toán
2,521
0,979
15,3
N17.
Thiết b đầu ra
2,534
1,061
15,3
N18.
Thiết b cm biến (sensing devices)
2,493
1,078
16,7
Chuyên đề hc tp Vt lí 12
N19.
Các đặc trưng của dòng điện xoay chiu
4,507
0,664
88,9
N20.
Máy biến áp
4,466
0,622
90,3
N21.
Chỉnh lưu dòng điện xoay chiu
4,603
0,615
93,1
N22.
Bn cht và cách to ra tia X
4,671
0,624
93,1
N23.
Chẩn đoán bng tia X
4,329
0,738
76,4
N24.
Chẩn đoán bng siêu âm
4,397
0,804
76,4
N25.
Chp ct lp, cộng hưởng t
4,164
0,730
77,8
N26.
Hiu ứng quang điện và năng lượng ca photon
4,685
0,618
93,1
N27.
ng tính sóng ht
4,753
0,579
95,8
N28.
Quang ph vch ca nguyên t
4,726
0,548
97,2
N29.
Vùng năng lượng
4,740
0,597
94,4
Các nội dung được giáo viên cho rng sẵn sàng đ dy vi mc sẵn sàng cao t s đồng
thun t 75% tr lên) xếp theo giá tr đồng thun gim dn gm 15 ni dung (trên tng s 29 ni
dung) là: N28, N27, N29, N21, N22, N26, N11, N20, N19, N9, N25, N23, N24, N10, N12 (bng
3). Bên cnh đó, các nội dung mà giáo viên còn nhiu lo lắng, chưa sẵn sàng để ging dy
cần được bồi dưỡng thêm gm 14 ni dung (trên tng s 29 ni dung) là: N3, N4, N5, N7, N2,
N8, N1, N13, N14, N18, N15, N16, N17, N6.
Bng 4 cho thy, mt s ch đề tr trung bình t l đồng thun rt thấp. Điều này
nghĩa rằng nhng ni dung này cần được chú ý để bồi ng cho giáo viên. Các ni dung giáo
viên thấy chưa sẵn sàng, chưa tự tin khi phi ging dy trên lp nhng ni dung mi hoc
nhng ni dung kiến thc khoa học được nâng cao như các chuyên đề «M đầu v điện t
hc», «truyn thông tin bng sóng vô tuyế và «Trái Đất và bu tri».