TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
203
THC TRNGNG TÁC CHUN B BNH NHI
TRƯC PHU THUT K HOCH TI KHOA NGOI NHI -
BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Hùng Th Thu Hòa1, Đào Trọng Quân2,
Hoàng Th Thùy Linh3, Ngô Th Thanh Thy4
TÓM TT24
Mc tiêu: Mô t thc trng chun b bnh
nhi trước phu thut kế hoch ti khoa Ngoi
nhi - Bnh viện Trung ương Thái Nguyên năm
2022.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu
t tiến cu tiến hành trên 158 bnh nhi được
phu thut kế hoch t 3/2022 đến 8/2022
Kết qu: 67,1% bnh nhi chưa đưc
đánh du v trí phu thut, 65,8% người bnh
chưa được băng vng da m trước phu thut,
3,2% bnh nhi chưa có đ phiếu khám mê trước
m, 100% bệnh nhi được tht tháo phân, thay
qun áo, tm gi, đeo vng tay, được vn chuyn
bng phương tiện vn chuyn và được bàn giao
vi phòng m, 100% bnh nhi được đo chiều cao
n nặng, được tm gi, được làm đy đ xét
nghiệm, đ phiếu khám và có đ phiếu cam kết,
duyt m trước phu thut.
1Khoa Ngoi Nhi - Bnh vin Trung ương Thi
Nguyên
2Trưng Đi hc Y Dược thái Ngun
3Phòng Điều dưỡng - Bnh vin Trung ương Thi
Nguyên
4Khoa hp - Bnh vin Trung ương Thi
Nguyên
Chu trách nhim chính: Hùng Th Thu a
SĐT: 0817728383
Email: hungthuhoa1234@gmail.com
Ngày nhn bài: 11/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 21/6/2024
Ngày duyt bài: 02/8/2024
Kết lun: Hu hết ng tác chun b bnh
nhi trước m ti Khoa Ngoi nhi được thc hin
khá tt, tuy nhn công tác đánh du v trí phu
thut khám mê trước m chưa được tiến hành
k ng.
T ka: Chun b bnh nhân trước m,
khám mê, đánh du v trí phu thut.
SUMMARY
CURRENT STATUS OF
PREPARATION OF PEDIATRIC
PATIENTS BEFORE PLANNED
SURGERY AT THE PEDIATRIC
SURGICAL DEPARTMENT - THAI
NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Objective: Describe the current situation of
preparing pediatric patients before planned
surgery at the Department of Pediatric Surgery -
Thai Nguyen National Hospital in 2022.
Subjects and methods: Prospective
descriptive study was conducted on 158 pediatric
patients undergoing planned surgery from March
2022 to August 2022.
Results: 67.1% of pediatric patients did not
have the surgical site marked, 65.8% of patients
did not have the surgical skin bandaged before
surgery, and 3.2% of pediatric patients did not
have enough pre-operative anesthesia
examination sheets, 100% of pediatric patients
received enemas, changed clothes, bathed, wore
bracelets, were transported by means of transport
and were handed over to the operating room,
100% of pediatric patients had their height and
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
204
weight measured, and were bathed, have all the
tests done, have all the examination forms and
have all the commitment forms and pre-operative
approval.
Conclusion: Most of the pre-operative
preparation of pediatric patients at the Pediatric
Surgery Department is done quite well, however
the work of marking the surgical site and pre-
operative anesthesia examination has not been
carried out carefully.
Keywords: Preoperative patient preparation,
anesthesia examination, marking the surgical
site.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Vi lch s nh thành phát trin lâu
đời qua nhiu thi k, ngày nay ngoi khoa
đã đang khẳng định vai trò ca mình trong
nn y hc thế gii. Nếu phu thut là mt s
can thip trc tiếp vào h thng gii phu
sinh ca bnh nhân tcông tác của ngưi
điều dưng chun b tiền đề v th cht
tinh thần cho ngưi bệnh để tiếp nhn s can
thiệp đó một cách thun li thành công
n.
Phu thut mt sang chn nh
hưởng ln đến th cht tinh thn ca
ngưi bệnh đặc bit là bnh nhi. Vì vy phi
chăm sóc tc m cho người bnh mt cách
chu đáo về th cht, tinh thn. Phu thut
cũng thể gây biến chứng cho ngưi bnh,
do đó phi biết cách chăm sóc, ngăn ngừa và
phát hin sm các biến chng th xy ra.
Vì vy không th thiếu vai tca công vic
chun b bệnh nhân tc m. Công vic này
được th hin bi mt ê-p: điều dưng, bác
điu tr, phu thuật viên, bác gây
mê…Trong đó vai tr của ngưi điều dưng
rt quan trng trong vic chun b bnh nhi
trước mổ. Điều dưng cn nm nhng thông
tin bn v ngưi bệnh như bệnh tt và các
ri lon kèm theo; hiu biết phn ng ca
ngưi bệnh trưc m; biết cách đánh giá
nhng xét nghim tin phu và biết lượng giá
nhng thay đổi của cơ thể, nguy , biến
chng liên quan đến phu thut.
Ti Vit Nam, theo kết qu nghiên cu
năm 2015 của Dương Quốc Nht kho sát
thc trng công tác chun b ngưi bnh
trước phu thut tim h ngưi trưng
thành, tại đơn vị phu thut tim mch - vin
Tim mch Vit Nam - Bnh vin Bch Mai
cho thấy 100% ngưi bệnh đều đưc đảm
bo công tác v chăm sóc: thụt tháo, v sinh,
thay quần áo, động viên tinh nhần, ng
dn chế độ ăn. 98,9% ngưi bệnh đưc đeo
vng tay ghi thông tin ngưi bnh 100%
đều được đưa đến phòng phu thut [4],
chun b ngưi bệnh trước phu thut tt s
làm giảm đi các tai biến trong sau phu
thuật, giúp ngưi bnh tâm lí tt yên tâm
tin tưng n khi phẫu thut gim các thc
mc khiếu kiện liên quan đến thiếu hiu biết
của ngưi nhà v tình trng bệnh ngưi thân
ca h. xut phát t nhng lý do trên chúng
tôi tiến hành nghiên cu này vi mc tiêu:
t thc trng chun b bệnh nhi tc
phu thut kế hoch ti khoa Ngoi nhi
- Bnh viện Trung ương Thi Nguyên năm
2022.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
- Bnh nhi m kế hoch ti khoa
Ngoi nhi - Bnh Viện trung ương Thái
Nguyên.
* Tiêu chun la chn: Bnh nhi phu
thut có kế hoch ti khoa Ngoi Nhi.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
205
* Tiêu chun loi tr: Bnh nhi phu
thut cp cu, ngưi đi din cho bnh nhi
không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Thi gian và địa điểm nghiên cứu
- Thi gian: nghiên cứu đưc thc hin
t tháng 3 năm 2022 đến tháng 8 năm 2022
- Địa đim: khoa Ngoi Nhi- Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cu
Mô t ct ngang
2.3.2. C mẫu phương php chn
mu
- C mu: chn toàn b bnh nhi m
kế hoch ti khoa Ngoi Nhi. Trong nghiên
cu chọn đưc 158 bnh nhi tham gia nghiên
cu
- Phương pháp chọn mu: chn mu
thun tin
2.4. Biến s nghiên cu
Bnh nhi tr em dưới 15 tui
- Tui: s tuổi dương lịch đưc tính
bằng năm 2022 trừ đi năm sinh trong nghiên
cu chia làm 3 nhóm
+Nhóm 1 t 0 đến 5 tui
+Nhóm 2 t 6 đến 10 tui
+ Nhóm 3 t 11 đến 15 tui
- Gii tính: Gii nam hoc n
- Dân tc: kinh/khác
- Tr em tính theo chiu cao/ cân nng
- Tuân th quy trình chun b trước phu
thut: s thc hin chun b trước phu thut
cho người bnh của điều dưng
B công c và tiêu c đánh giá
B công c được nhóm nghiên cu t
xây dng gm 2 phn
Phn 1: Thông tin chung v đối tưng
nghiên cu: H tên, tui, gii, dân tc, ch s
chiu cao cân nng ca tr
Phn 2: Bng kim quy tnh chun b
trước phu thut gm 2: gm phn chun b
bệnh nhi trước ngày phu thut (gm 15 ni
dung). Phn chun b bnh nhi ngày phu
thut gm 9 ni dung. Mỗi đưc thc hin
đưc tính 1 điểm, không thc hin tính 0
đim. Tổng điểm cao nhất là 24 điểm, thp
nhất là 0 đim.
Đánh giá chung về quy tnh chun b
bệnh nhi trước phu thuật đưc chia m 2
mức độ: Đầy đủ là khi chun b đạt tt c các
c trong quy tnh (24 điểm) và không đầy
đủ khi thc hin thiếu ít nhất 1 c theo
quy tnh (< 24 điểm)
2.5. Phương pháp thu thập s liu
- S liệu đưc thu thập qua các bưc sau:
+ S dng thông tin trên h sơ bệnh án
+ Quan sát chm theo bng kim thc
hin chun b ngưi bệnh trước phu thut.
Mỗi điều dưng đưc quan sát ngu nhiên 2
ln thc hin quy tnh chun b ngưi bnh
trước phu thut kế hoch h không
đưc thông báo trưc
2.6. Phương pháp x lý s liu
D liệu sau khi đưc thu thập đưc mã
hóa, nhp và phân tích bng phn mm thng
SPSS 23.0, vi mức ý nghĩa thống
<0,05.
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu
Nghiên cứu đưc tiến hành sau khi đưc
s đồng ý ca Hội đồng đạo đức ca Bnh
viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tưng
nghiên cu hoàn toàn t nguyn tham gia
vào nghiên cu. Thông tin của đối tưng
nghiên cu đưc gi mt ch phc v
mục đích nghiên cứu.
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
206
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim của đối tượng nghiên cu
Biểu đồ 3.1. Đặc đim gii tính ca bnh nhi
Nhn xét: Trong s 158 bnh nhi tham gia nghiên cu, 76,6% là tr nam 23,4% là
tr n
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm độ tui ca bnh nhi
Nhn xét: 56,3% bnh nhi độ tuổi dưi 5 tui. Có 29,1% bnh nhi độ tui 29,1%
và 14,6% bnh nhi độ tui t 11 đến 15 tui.
Bảng 3.1. Đặc điểm dân tc và thi gian ch m
Đặc đim
S ng
T l %
Dân tc
Kinh
109
69,0
Khác
49
31,0
Thi gian ch m
1 ngày
66
41,8
2-3 ngày
62
39,2
Trên 3 ngày
30
19,0
Nhn xét: Ch yếu bnh nhi là dân tc kinh, chiếm 69,0%. 41,8% bệnh nhi đưc m
ngay trong ngày đầu tn, 39,2% ngưi bnh phi ch m t 2-3 ngày 19,0% ngưi
bnh phi ch m trên 3 ngày.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
207
3.2. Kết qu kho sát vic chun b bệnh nhi trưc phu thut
Bảng 3.2. Công tc tư vn, giải tch và động viên ngưi bnh của bc sĩ, điều ng
STT
Ni dung
Có thc hin
Không thc hin
%
SL
%
1
Ni bệnh được NVYT đng viên
100
0
0
2
Ni nhà được nghe bác s tư vấn tình trng bnh,
phương pháp mổ, nguy cơ biến chng
100
0
0
3
Ni nhà được Đ Dng dn chế độ ăn uống v sinh,
PHCN phòng nga biến chng trong và sau phu thut
100
0
0
4
Ni nhà được Đ D thông báo các ảnh hưng sau phu
thuật như đau, có dẫn lưu
100
0
0
5
Ni nhà được Đ Dng dn phi hp cùng nhân
viên y tế
100
0
0
6
Ni nhà được Đ Dng dn tm gi v sinh trưc
ngày m
100
0
0
7
Ni nhà được Đ Dng dn nhịn ăn uống trước
phu thut 6h
100
0
0
8
Ni nhà được Đ Dng dn ct lông móng, tóc
trước phu thut
100
0
0
Nhn xét: Tt c các bệnh nhân đưc bác s điều dưỡng tư vấn, giải tch đng
viên đầy đủ ngày trước m.
Bng 3.3. Kết qu chun b bnh nhi và các th tc hành chính cn thiết tc m
STT
Ni dung
Có thc hin
Không thc hin
SL
%
SL
%
1
Ni bệnh được điều dưng đo chiều cao cân nng
158
100
0
0
2
Ni bệnh đã tm, gội trưc ngày m theo quy định
158
100
0
0
3
Bệnh nhi có đầy đủ các kết qu cn lâm sàng (Công thc
máu, sinh hóa máu, đông máu, nhóm máu, vi sinh, X-
quang, đin tim...) theo ch định của bác
158
100
0
0
4
Bệnh nhi có đủ kết qu khám chuyên khoa
158
100
0
0
5
Bệnh nhi có đủ phiếu chun b bệnh nhi trưc m ca
điều dưng
158
100
0
0
6
Bệnh nhi có đủ phiếu cam kết, duyt m...
158
100
0
0
7
Bệnh nhi có đủ phiếu khám mê trưc m
153
96,8
5
3,2
Nhn xét: Có 3,2% bệnh nhi chưa đ phiếu khám trước m. Tt c bệnh nhi đưc
đo chiu cao cân nặng, được tm gội, được làm đầy đủ xét nghim