LUẬN VĂN
VI T NAM
TH C TRỰ
ẠNG ĐÔ LA HOÁ
Ở Ệ
Ụ
NG 1: LÝ LU N CHUNG V Ậ NG ĐÔ LA HÓA
ộ
Ạ
Ạ
Ệ
Ộ
Ụ
Ắ
M C L C Ụ L I M Đ U ............................................................................................. Ờ Ở Ầ CH ..................................................... Ề ƯƠ .................................................................... HI N T Ệ ƯỢ 1 Khái ni mệ .............................................................................................. ................................................................................................ 2 Phân lo iạ 8 Nguyên nhân .......................................................................................... .................................................................... 11 Tác đ ng c a Đô la hóa ủ NG 2:TH C TR NG ĐÔ LA HÓA T I VI T NAM CH ............ Ự ƯƠ Ự NG 3: GI I PHÁP KH C PH C TÁC Đ NG TIÊU C C CH Ả ƯƠ ...................................................................................... Ủ C A ĐÔ LA HÓA
L I MỜ Ở Đ UẦ
hi ộ ậ ạ ớ ế
ễ do hóa tài chính liên t c, các lu ng tài chính dòng v ồ ẽ ụ
do và xuyên su t t ự qu c gia này sang qu c gia khác. Trong b i c ố
ớ ề ế ỗ ố ừ ố m i qu c gia càng g n li n v i tình hình bi ắ ến đ ng kinh t ộ
ớ ậ ể ổn đ nh b n v ng, t ị
ế đó. M t n n kinh t ế ộ ề ớ ề ớ ề
ế đ t nấ ư c có s ộ ức đ kháng tr ế ủ ế
ữ ệ
ề ờ
mở ức báo đ ng” có th nh h ư ng r t sâu s ấ ể ả ộ ở
Vi Trong n n kinh t ạ ế ện đ i, cùng v i ti n trình h i nh p di n ra m nh ề m , quá trình t ốn đư cợ ự giao lưu t ố ảnh đó n n kinh t chính ố ề ế tr di n ra trong toàn c u, Vi ị ự tác ệt Nam chúng ta đã gia nh p WTO, cũng ch u s ầ ị ễ đ ng to l n trong xu th ự phát tri n ộ ữ ch v tài chính s giúp n n kinh t ư c nh ng cú ẽ ủ ề ữ ề s c kinh t ẩn đoán” ra các bên ngoài nh t là các cu c kh ng ho ng kinh t . “Ch ấ ố ả ệu để đ ngứ và tìm cách “ch a tr ” nó là cách h u hi căn b nh c a n n kinh t ế ủ ữ ị ập, trong đó vấn đề đặt ra đ i v i h th ng tài chính vững trên con đư ng h i nh ộ ố ớ ệ ố đôla hóa” mà theo các chuyên gia hi n nay là tình hình “ cũng như n n kinh t ế ệ ề “đôla hóa Việt Nam đang ắc đ iố t Nam. v i n n kinh t ớ ề ế ệ
th gi ắ ế ề ệ ế ớ
ề ệ ủ ồ ừ ơ ch ti n t c ển, đ c bi ặ ố
làm vai trò c a "ti n t Hi n tệ ượng đôla hóa b t ngu n t c a m t s qu c gia phát tri ủ ề ệ ế ớ
ề ờ
ện đ iạ , trong i hi ợ ử ụ ệt là đôla Mỹ, đư c s d ng ư i taờ i". Cho nên ng th gi ạ ệ hóa là "đôla hóa". Trong phạm vi đ tài này, ụ ệ ư ng ngo i t ứ ị ế ị đôla hóa bằng đ ng USD mà c ề
ồ sau c i cách kinh t đó ti n t ộ ố trong giao lưu qu c t ố ế thư ng g i hi n t ợ ọ chúng ta giả đ nh ch nghiên c u n n kinh t ỉ th là ể nÒn kinh t Viế b ệt Nam trong giai đo n t ạ ừ ế đ n nay. ế ả
Ậ
Ề
CHƯƠNG 1: LÝ LU N CHUNG V HI N TỆ ƯỢNG ĐÔ LA HÓA 1Khái ni mệ
Đôla hóa (ti ng Anh: dollarization) là m t hi n t ệ ư ng ph bi n ộ
ớ ế ế ớ đ c bi i, ổ ế ở ở ỹ Latinh. Quan đi m chung cho r ệ
ợ ể ư ng là các ngo i t ờ
khá ằng, m nh và có kh ả ộ ố ức năng c aủ ể ự ệ
do chuy ự (l t là ư c trên th gi nhi u nề M ặ (th Đô la hóa là vi c s d ng m t ngo i t ạ ệ ạ ệ ạ ệ ử ụ ộ ộ ệ đ th c hi n m t s ch ế đ ng n i t năng t ển đ i) thay th ồ ổ ề ệ ưu thông, thanh toán hay c t tr ). ti n t ấ ữ
ỹ ấ ư đôla M , Euro, Yên Nh t) có kh ậ
nào (nh ạ ệ ẫn đ n hi n t ế B t kỳ m t ngo i t ộ cũng d ộ ệ ồ
đ n mế ỉ
ột đ ng ti n duy nh ề ệ ước Bretton Wood đã phá s n nh ặ ỹ
ả ố ế mà không có đ ng ti n nào có th ệ ề ở
ương ti n thanh toán qu c t ỹ ồ ủ ề ự ớ ợ
v n ch thế đ ng n i t hiện nay, nói đến Đô la hóa, ngư i ta ch nghĩ Đô la M (USD). M c dù hi p đã tr thành ph thay thế đư c. M t khác, M luôn l ặ s c ép v i nhi u qu c gia trên th gi ứ ả năng thay ệ ượng “Đô la hóa”. Tuy nhiên trong tình hình ất đó là ồ ờ ưng từ lâu USD ể ế đã gây ưa i d ng s l n m nh c a n n kinh t ạ ệ ố ợ ụ ế ới, trong đó h th ng ti n t ề ệ ố ề ớ ố
“hoàn thi n”, và còn r t “nh y c m” các n ạ ả ệ ấ ở ước đang phát tri n.ể
ộ ề
ử ằ ề
Theo tiêu chí của IMF đưa ra, m t n n kinh t tr ng ti n g i b ng ngo i t ạ ệ ề ỷ ọ ố ề ệ ở ộ ạng đô 30% tr lên trong ở ử ưu thông, ti n g i ề
ế đư c coi là có tình tr ợ chi m t la hóa cao khi mà t ừ ế t ng kh i ti n t m r ng (M2); bao g m: ti n m t trong l ặ ổ . không kỳ h n, ti n g i có kỳ h n, và ti n g i ngo i t ạ ệ ồ ề ử ề ử ạ ạ
2Phân lo iạ
1.2.1 Căn c vào hình th c: ứ Đô la hóa đư c th hi n d ể ệ ư i 3 hình th c sau: ứ ứ ợ ớ
l ế ể ệ ạ ệ
ệ
l ỷ ệ ạ ệ ợ
ổ trên t ng ti n g i ngo i t ử ề này trên 30% thì n n ạc trong ạng đô la hóa cao, t o ra các l ch l ển chuy đ i v i các n n kinh t ế ố ớ ề
l 2Đô la hóa thay th tài s n: Th hi n qua t ỷ ệ ề ả phương ti n thanh toán (FCD/M2). Theo IMF, khi t kinh tế đó đư c cho là có tình tr đi u hành tài chính ti n t vĩ mô. Nhìn chung ề ệ ề ổ ỷ ệ đô la hóa hi n nay bình quân là 29%. đ i, t ệ
ức đ s d ng ngo i t ệ
ạ ệ r trong thanh ạ ệ ất khó đánh giá
ti n m t nh 3Đô la hóa phương ti n thanh toán: Là m toán. Các giao d ch thanh toán b t h p pháp b ng ngo i t ị t Nam. nhất là đ i v i nh ng n n kinh t ộ ử ụ ằ ư Vi ấ ợ ế ề ố ớ ữ ệ ề ặ
ệ ế ị ằ ảng cáo, đ nh giá b ng ị
4Đô la hóa đ nh giá, niêm y t giá: Là vi c niêm y t, qu ế ngo i t . ạ ệ
1.2.2 Căn c vào ph m vi: ứ ạ
ộ ử ụ ộ
Tùy theo mức đ s d ng r ng rãi ốc gia đó đ i v i vi c th a nh n hay không th a nh ừ đ ng USD trong n n kinh t ồ ừ ế và thái độ ề ận đồng Đô la mà Đô ố ớ ậ
c a quủ la hóa đư c chia làm 3 m ợ ệ ức đ :ộ
ứ ờ
, m ư ng h ợ ề ế
ợp đồng đô ốc gia đó ộ ạ ậ Đô la hóa không chính th c có th bao g m các lo i ặc dù không đư c qu ể ợ ử ụ ừ ứ ứ ồ
5Đô la hóa không chính th c (unofficial dollarization) là tr la đư c s d ng r ng rãi trong n n kinh t chính th c th a nh n. sau:
• Các trái phi u ngo i t n ạ ệ ế và các tài s n phi ti n t ả ề ệ ở ư c ngoài. ớ
• Ti n g i b ng ngo i t n ề ử ằ ạ ệ ở ư c ngoài. ớ
• Ti n g i ngo i t các ngân hàng trong n ề ử ạ ệ ở ư c.ớ
• Trái phi u hay các gi y t c t trong túi. ấ ờ ế có giá b ng ngo i t ằ ạ ệ ấ
ầ
ớ ề đ ng ngo i t ồ
ồ ư c này không chính th c công nh ưu hành chính thức hai đ ng ti n: ứ ớ
ả ệ ệ ủ ỹ ộ
ạ ệ ạ ồ ạ ự ớ
s d ng b n t . 6 Đô la hóa bán chính thức (đôla hóa t ng ph n) (semiofficial dollarization) là ừ ạ ệ nh ng nữ và ư c có h th ng l ệ ố đ ng ti n b n t ận đôla . Chính ph các n ề ồ ả m nh khác) thay cho b n hóa b ng vi c dùng đôla M (ho c m t ngo i t ằ ặ i song song v i khu v c ưng cho phép khu v c kinh t t ự ế ị đôla hóa t n t , nhệ ể ử ề ở kinh t ế ử ụ ả ệ Bi u hi n c a nó là vi c dân chúng có th g i ti n ệ b ệ ủ ể
ho c c t tr ẫ ặ ề ưng v n ti p t c ặ ấ ữ Đô la ti n m t nh
ạ ệ và thanh toán b
ả
ệ ố ạ
ộ ệ ồ
ộ ủ ễ ả ớ ớ
ư i nhi u hình th c: ch ng khóan n ứ ớ ạ ả ủ ả ớ
. Lúc này dân chúng có th c t tr ư c ngoài ho c b t c ứ ạ ệ ở ư c ngoài, ti n g i ngo i t n ủ ư c ngoài, ti n g i ngo i t ề ử ề ử m t (foreign bank note). ư c hay ngo i t ớ ạ ệ ặ vào ngân hàng là m t d ạ ệ ộ ạng đôla hóa n n kinh t ề
các ngân hàng trong n ngân hàng b ng ngo i t ế ụ ưa ằ ằng đôla trong lĩnh vực mua bán hàng ngày. Đó thích n m gi ữ ắ ốn đ m b o an như là một hành đ ng thay th tài s n vì dân chúng luôn mu ả ả ế ưa ổn ch toàn cho tài s n c a mình nh t là trong tình tr ng h th ng ti n t ề ệ ấ ả ể ấ ữ đ nh, l m phát d x y ra v ới đ ng n i t ị ặ ấ ứ tài s n c a mình d ề ạ ệ tài s n nào c a n Hành t i các ngân hàng trong n ạ đ ng g i ti n b ng ngo i t ế ằ ử ề ộ (đôla hóa ti n g i ề ử ở ư c).ớ
ồ ậ ợ
ể ứ ấ ả
ế ề ưu hành h p pháp, và th m chí có th chi m Đ ng ngo i t ưng đóng vai trò th c p trong ế ử ộ ư c này v n duy trì m t ả ương, thu và nh ng chi tiêu hàng ngày. Các n ế ệ ẫ
ạ ệ là đ ng ti n l ồ ưu th trong các kho n ti n g i ngân hàng, nh ề vi c tr l ữ ngân hàng trung ương đ th c hi n chính sách ti n t ể ự ớ c a h . ề ệ ủ ọ ệ
Việt Nam đư c x p vào nhóm nh ng n ợ ế ữ ước Đô la hóa không chính th c. ứ
ứ
ợ ồ ồ ề ạ ệ là đ ng ti n h p pháp duy nh
ố ế ự ện đôla hóa chính th c có nghĩa là qu
ứ m ộ ặ ạ ệ
ỹ tài s ữ ản, và đơn v tính toán thay cho b n t ị
không ch ủ ồ
ề ợ ước đó). Nghĩa là đ ng ngo i t ợp đ ng gi a các bên t ữ ợ ồ
ủ ị
ồ ộ ặ ớ
ả ần), đư c niêm y t b ng (ho ế ằ ợ ư ng các n ầm đ nh. Thông th ờ ệ
và th 7Đô la hóa chính th c (hay còn g ọi là đô la hóa hoàn toàn) (official dollarization) xẩy ra khi đ ng ngo i t ất đư cợ lưu hành. N u m t qu c gia th c hi ốc ộ gia đó đơn phương lấy đôla M (ho c m t ngo i t ạnh nào đó) làm phương ti n thanh toán, tích tr ả ệ ệ (đ ng ti n riêng c a n ỉ đư c sợ ử ồ ạ ệ d ng h p pháp trong các h ư nhân, mà còn h p pháp ụ ủ. Theo đó, toàn b tài s n Có, tài trong các kho n thanh toán c a Chính ph ả ả ộ ụ ề ương s ,ẽ ợp đ ng giao d ch, giá c hàng hóa và d ch v , ti n l s n N , các h ợ ả ị ặc gán theo) đôla m tộ hoàn toàn (ho c m t ph ặ ụng đô la cách công khai ho c ng ư c ch áp d ị ỉ hóa chính thức sau khi đã th t b i trong vi c th c thi các ch ương trình ổn ấ ạ đ nh kinh t ị ạ ệ làm đ ng ti n h p pháp. ư ng ch ch n 1 ngo i t ỉ ọ ự ồ ề ế ờ ợ
3Nguyên nhân
ợ ả ổ ế ặ
ở ậ nhi u n ề ợ ớ ế , đôla hóa là hi n tệ ư ng ph bi n x y ra ể ước, đ c bi ề
ủ
b m t giá so v i ngo i t , r i ro s ở ột nguyên nhân chính đư c nhi u ng ố ớ
, r i ro g n v i s y u kém c a các c ổ ộ ủ ủ
ữ
ế ờ
ư c ch m phát tri n. M ầ ả ệ ị ấ ớ ự ế ủ ể ế ồ
giá tr 8 Trư c h t các n là ớ công nh n là do nhu c u phòng ch ng r i ro các lo ậ l m phát và b n t ạ t ắ ệ ủ vì đó, chính ph không th h th ng và th ch kinh t ệ ố lệ ạm phát cao, đ ng n i t l d tr ự ữ ệ t ư iờ ại, trong đó có r i ro do ủ ể ế ề ụp đ m t th ch ti n ạ ệ ủ ơ quan chức năng c a chính ph mà ủ ế ề ổn đ nh và an toàn c a ể đưa ra nh ng cam k t v ủ ị ỷ ế. Đô la hóa thư ng g p khi m t n n kinh t có t ộ ề ặ ụ ư i dân ph i tìm các công c ờ ả ộ ệ ị ấ ức năng có uy tín. V i ch ị khác, trong đó có các đ ng ngo i t ạ ệ b m t giá thì ng ồ ớ
giá tr , d n d ầ ần đ ng ngo i t ị ầ ữ ấ
trong ch ồ ương ti n c t gi ệ ộ ệ ạ ệ ẽ ạ s c nh ồ ức năng làm phương ti n thanh toán hay làm ệ
ban đ u làm ph tranh với đ ng n i t thước đo giá tr .ị
th gi i hi ế ề ệ ế ớ
ộ ố
ố ế
ện đại, trong đó ồ ừ ơ ch ti n t , đô la hóa b t ngu n t c ắ c a m t s qu c gia phát tri ệt là đô la Mỹ, đư c s d ng ợ ử ụ ển, đ c bi ặ ố làm vai trò c a "ti n t ề ệ ế ới". Nói cách khác, đô la th gi ủ ển đổi đã đư c lợ ưu hành kh pắ đư c t do chuy ợ ự ạ ề ệ ừ đ u th k ệ ế ầ ế ỷ XX đã d n thay th vàng, th c hi n vai trò ti n t ạ ề ầ ự
9Th hai ứ ti n t ề ệ ủ trong giao lưu qu c t M là m t lo i ti n m nh, ộ ỹ i và t th gi ế ớ i. th gi ế ớ
ỹ Ngoài đồng đô la M , còn có m t s ộ ố đ ng ti n c a các qu c gia khác cũ ồ
ợ ứ ỹ
ưu qu c t ề ớ
ả ị
ng ố ư: bảng Anh, mác Đ c, yên Nh t, Franc Th y S , euro c a ủ ụ ỉ không l n; ch ố ế tr ng cao nh t (kho ng 70% kim ng ch giao d ch ạ ạ ệ hóa là ấ ư i ta th ệ ư ng ngo i t ư ng g i hi n t ọ ế ớ ờ ờ ợ
ề ủ hóa nh đư c qu c t ậ ố ế ị ế ủa các đ ng ti n này trong giao l EU... nhưng v th c ồ có đô la M là chi m t ế ỷ ọ ỹ thương m i th gi i). Cho nên ng ạ "đô la hóa".
ế ớ ệ ủ ự ế ề
ề th tr ế ở ử
i ngày nay, h u h t các n ầ ế ị ư ng m c a; quá trình qu c t hóa giao l ố ế ự ế ề ế
ư c xu t hi n nhu c u khách quan s d ộ ấ ớ
ước đ u th c thi c ơ ưu thương mại, đ uầ ề ệ ủ c a và ti n t ử ụng đơn vị ề ệ. Đô la hóa ở đây có ộ ố ức năng c a ti n t
các n Trong đi u ki n c a th gi ch kinh t ờ ế ngày càng tác đ ng tr c ti p vào n n kinh t tư và h p tác kinh t m i nỗ ư c, nên trong t ng n ệ ừ ti n t ề ệ ế ới đ th c hi n m t s ch ể ự ệ khi là nhu c u, tr thành thói quen thông l ở ợ ớ th gi ầ ầ ủ ư c.ớ ệ ở
, trì ố ộ ề ế ộ
và c ơ ch qu n lý ngo i h i, kh ả nh đ dân trí và đ phát tri n n n kinh t ể ộ ề đ phát tri n c a h th ng ngân hàng, chính sách ti n ộ ể ủ ệ ố ả năng chuyển đ i cổ ủa đ ng ti n qu c gia ạ ố ề ồ ố
, m t qu c gia có trình 10Th baứ tâm lý ngư i dân, trình ờ t ế ệ th p ấ thì quốc gia đó s có mẽ ức độ đô la hóa càng cao.
4Tác đ ng cộ ủa Đô la hóa
Tình trạng "đô la hóa" n n kinh t ề ế có tác đ ng tích c ộ ực và tác đ ng tiêu ộ
c c.ự
1.4.1. Những tác đ ng tích c c: ự ộ
ộ ạ ả ế
ữ vĩ mô không
ẽ
th tr trong nh ng th i kỳ l m ạ ờ Do có ổn đ nh. ị ế ụ ự ả b o trong h th ng ngân hàng, s là m t công c t ở ị ư ng phi ờ ực đ i v i n n kinh t ố ớ ề ề ệ ộ ệ ố ương tiện đ mua hàng hóa ạ ệ ớ i l m phát và là ph ạ ạ ể
11T o m t cái van gi m áp l phát cao, b mị ất cân đối và các đi u ki n kinh t m t lộ ư ng l n ngo i t ợ v ch ng l ố ệ chính th c.ứ
, h s ệ ử ụng đ ng ngo i t ồ
các n Ở duy trì đư c t ước đô la hóa chính th c, b ng vi c s d ứ l m phát g n v i m c l m phát th ớ ạ ệ ọ ẽ ấp làm tăng sự an toàn đ iố ằ ứ ạ l ợ ỷ ệ ạ ầ
t ki m và cho vay dài h n. H ế ế ệ ạ
ớ ẽ
ả ư nhân, khuy n khích ti ư c này ngân hàng trung ương s không còn kh ạm phát, đ ng th i ngân sách nhà n ờ ư c s không th trông ch ớ ẽ
ồ ể ụ ả
ơn n a, ữ ở ả năng phát hành nhi uề ờ ể ỷ ậ ề ề ệ và ương trình ngân sách s mang tính tích ẽ ắ ặ ậ ợ
v i tài s n t ớ nh ng n ữ ti n và gây ra l ề vào nguồn phát hành này đ trang tr i thâm h t ngân sách, k lu t v ti n t ngân sách đư c th t ch t. Do v y, các ch c c hự ơn.
ợ
ả ụ ề ớ
ử ư i góc ữ ậ
ra n ả ủ ợ ớ
ủ ợ
ệ ố ớ
mà không ph i b ế ạ
ệ ố ấ ố ỡ
đ y phát tri n ngành Ngân 12Đôla hóa cũng đư c cho là có tác d ng thúc ể ẩ đ tộ ỷ hàng và nâng cao vai trò c a nó trong n n kinh t , ph n ánh d ế ủ tr ng ti n g i trong h th ng ngân hàng trong GDP (thu t ng chuyên môn ề ệ ố ọ ăng lên khi có đôla hóa. Điều này có đư c là do đ sâu tài chính”) t g i là “ ộ ọ ư c ngoài ngư i g i ti n thay vì chuy n tài s n c a mình b ng ngo i t ờ ử ề ạ ệ ể ằ ạm phát cao nay đư c phép, và có th yên tâm, g i tài trong b i c nh r i ro l ố ả ử ể ư ngở ư c và h s n (b ng ngo i t ) c a mình vào h th ng ngân hàng trong n ạ ệ ủ ằ ả ủ ả ệ. Nói lãi tính theo ngo i t ả ận tâm đ n l m phát c a b n t ạ ệ cách khác, đôla hóa giúp cung c p “dinh d ư ng” nuôi s ng h th ng ngân hàng trong nư c.ớ
c a ngân hàng. V i m t l ờ Tăng cư ng kh ọ ớ
ử ạ
ế ệ ả
ẽ có đi u ki n m r ng các ho ồ ờ
ả năng cho vay ng ai t ngo i tạ ệ thu đư c t ti n g i t ợ ừ ề vay n n kinh t b ng ngo i t ế ằ ề Đ ng th i, các ngân hàng s ề thúc đ y quá trình h i nh p c a th tr ớ ộ ư ng l n ợ ệ ủ ẽ có đi u ki n cho i ngân hàng, các ngân hàng s ệ ề ợ ước ngoài. ạ ệ, qua đó h n ch vi c ph i vay n n ạ ại, ở ộ ệ ị ư ng trong n ạt động đ i ngo ố . ị ư ng qu c t ố ế ư c v i th tr ậ ủ ớ ớ ẩ ộ ờ ờ
nh ng n ạ ấ
ị Ở ữ giá mua và bán khi chuy n t ệ
ữ ỷ ợ ự ỏ ỷ
t, các ngân hàng có th h th p l ền khác đư c xoá b . Các chi phí d phòng cho r i ro t ầ ước đô la hóa chính th c, các chi phí ứ ền này sang ể ừ đ ng ti ồ giá cũng ủ ế ảm ự ữ ể ạ ấ ư ng d tr , vì th gi ế ợ
13H th p chi phí giao d ch. như chênh l ch gi a t đ ng ti ồ không c n thi đư c chi phí kinh doanh. ợ
ương mại và đ u tầ ư. Các nư c th c hi ớ
ể ạ ỏ ủ ế
ự ữ do th ương mại và đ u tầ ư qu c t ố ế ệ ện đô la hóa chính th cứ ạ ệ , ể ế đôla hóa ơn, chi . Các n n kinh t ề ợ ư c ngoài th p h ấ ất đ i v i vay n n ợ ớ
14Thúc đ y thẩ có th lo i b r i ro cán cân thanh toán và nh ng ki m soát mua ngo i t khuy n khích t ự có thể đư c, chênh l ch lãi su ngân sách gi m xu ố ớ ống và thúc đẩy tăng trưởng và đ u tầ ư. ả
ỷ
ớ ự đoán t ả ổ ố đoái d dàng h giá h i ễ giá th n i thu c khu v c s d ng ự ử ụ ộ
ẽ
ọ ả đư c nh ng b t n trong mua bán và ộ ỷ giá (ng ả ờ ỷ
ơn. Đ iố đ ng ồ Đô ố ế ả đ u tầ ư qu c t n y ấ ổ ộ ệ và các đ ng ti n ngoài khu v c, làm ữ đ ng n i t ự ề b m t giá hay ả ệ ị ấ ần thúc i góp ph ạ
ư i ta d Đô la hóa có th giúp ng ờ ể ơ ch t ư c áp d ng c v i nh ng n ế ỷ ụ ữ ớ la s giúp cho h gi m ữ ợ giá gi a sinh do bi n ế đ ng t ồ ồ ải lo đ n vi c b n t ư i ta không còn ph gi m r i ro t ế ệ ủ lên giá nữa), và do đó, thúc đ y thẩ ố ế; đi u này l ương m i qu c t ề ạ đẩy tăng trư ngở
Đô la hóa cũng là m t trong nh ng gi ữ ộ ạ
ể ả ừ đó có th gi m lãi su t th c n n kinh t ừ đó có ế và kích thích đ uầ ự ề
th gi m l m phát, t ạ tư, và do đó sẽ thúc đẩy tăng trư ng kinh t ể ả ở i pháp giúp gi m l m phát, t ả ả ấ . ế
giá trên hai th tr ỷ ẹ ứ ờ
ỷ ạo ra đ ng c ờ ộ
ị ư ng chính th c và phí chính th c. ứ ơ để ị ị ư ng phi chính th c, t ờ ứ ấ ợ ể
15Thu h p chênh l ch t ệ T giá chính th c càng sát v i th tr ứ ạt đ ng t chuy n các ho ộ trư ng chính th c (th tr ứ ớ th tr ừ ị ư ng phi chính th c (b t h p pháp) sang th ứ ị ư ng h p pháp). ợ ờ ờ
do chuy ả năng t ự ề ển đ iổ
nh ng n ồ ch 16Ngoài ra Đô la hóa cũng giúp cho đ ng ti n có kh ư c mà ti n t hoàn toàn ề ệ ưa có khả năng chuyển đ i. ổ ở ữ ớ
1.4.2. Những tác đ ng tiêu c c: ự ộ
ớ ề ụ ư c ph thu c r t l
trong n ị Khi bị đôla hóa, n n kinh t ệ ộ
ệ ố ề ộ
nh h ở ế ệ ố
ả ớ ớ ấ
ế đ ng t ộ ộ
ộ ấ ớn vào đồng đôla, ế ặt vào ự ổn đ nh c a hê th ng tài chính c t ch t là h th ng tài chính. S ố ủ ể bên ngoài có th i, m t cu c kh ng ho ng kinh t ộ ủ ẫ ớ ựa ư c có h th ng tài chính d i h th ng tài chính c a n ủ ề ớ ệ ố ư c r t khó ph n ng thành công ề Đôla hóa s làm cho các n ả ứ ẽ đã m t ấ đi m t công c h u hi u ệ bên ngoài (vì ừ ế đôla hóa dễ ề ề
đ c bi ặ đồng đô la. Đi u này d n t ư ng n ng n t ả ặ trên hai đ ng ti n. ồ v i các b t n, bi n ớ ấ ổ ch ng s c là chính sách ti n t ). ố ố ương b i các cú s c ngo i lai và th m chí còn làm gi b t n th ạ ở ị ổ ề ệ Đi u này làm cho các n n kinh t ố ụ ữ ảm tăng trư ng.ở ậ
ệ ề ủ
ề ệ . Chính sách ti n t ộ ậ ả b mị ất tính đ c l p , nh t là khi x y ra các ị ả đi u hành c a chính sách ti n t ề ệ ương không phát huy đư c hi u qu , ư ng t ở ệ qu c t ố ế di n bi n kinh t ế ợ ế ấ ả
17Làm gi m hi u qu ả c a ngân hàng trung ủ và ch u nhi u nh h ề ả cu c kh ng ho ng kinh t ả ủ ộ ừ ễ , c th : ế ụ ể
• Gây khó khăn trong vi c dệ ự đoán di n bi n t ng ph ế ổ ễ
ệc đưa ra các quyết đ nh v vi
toán, do đó dẫn đ n vi lư ng ti n trong l ề ế ưu thông kém chính xác và k p th i. ị ị ợ ương tiện thanh ả ề ệc tăng ho c gi m ặ ờ
trong các n Ở
ư ng h p có bi ợ
ể ạ ệ
ư i dân gi
ững thay đ i v lãi su t trong n
ề
ơ t ổ
ể ớ
ề ộ ệ ước đô la hóa không chính th c, nhu c u v n i t ầ ứ ờ ư i b t ng ến đ ng, m i ng không ổn đ nh. Trong tr ờ ấ ọ ộ ờ ị ắt đ u m t m t giá và b ể làm cho đ ng n i t có th ộ chuy n sang ngo i t ộ ệ ấ ầ ồ ử ằ ố ư ng l n ti n g i b ng m t kh i l chu kỳ l m phát. Khi ng ề ớ ợ ữ ộ ờ ạ ể , nh ngo i t ư c ngoài có th ư c hay n ổ ề ớ ớ ấ ạ ệ ớ ừ đ ng ti gây ra s chuy n d ch l n t ạt ền này sang đ ng ti n khác (ho ể ồ ồ ị ự ẽ gây khó khăn cho ngân hàng ững thay đ i này s giá). Nh động đ u cầ ỷ trung ương trong việc đ t m c tiêu cung ti n trong n ư c và có th gây ra ề ặ ấ ổn đ nh trong h th ng ngân hàng. nh ng b t ụ ệ ố ữ ị
cao, n u khi có bi ờ Trư ng h p ti n g i c a dân c ề ử ủ ạ ệ ằ
, trong khi s ngo i t ế ố
ư b ng ngo i t ạ ệ t là cho vay dài h ợ ười dân đổ xô đi rút ngo i t đ ng làm cho ng ộ đ c bi đã đư c ngân hàng cho vay, ặ ệ ợ ến ạ ệ này ạn, khi đó ngân hàng
ị đô la hóa cũng không th h tr ể ỗ ợ đư c vì không có ợ
nh y c m h ả ồ
ề ệ ậ ủ ữ
ớ ủ ư c bớ nhà nư c c a n chức năng phát hành đô la M .ỹ • Làm cho đ ng n i t ố ắ thông qua vi ề ế ỉ ơn đ i vố ới các thay đ i tổ ừ bên ằm tác động đ nế nh ệc đi u ch nh lãi su t cho vay tr nên ấ ở
ộ ệ ngoài, do đó nh ng c g ng c a chính sách ti n t t ng c u n n kinh t ề ầ ổ kém hi u qu . ả ệ
ệ • Tác động đ n vi c ho ạch đ nh và th c thi chính sách t ự
ể ớ ị
ổn đ nh, do ng ề ộ ệ sang đô la M , làm cho c u c ỷ giá. Đô la ư i dân có xu ờ ầ ủa đồng đô la ớ ỹ
giá. ị ế hóa có th làm cho c u ti n trong n ư c không ầ ể ừ đ ng n i t hư ng chuy n t ồ ức ép đ n t Mỹ tăng m nh gây s ạ ế ỷ
ị ư ng th gi i th c hi ự ế ớ ờ
ố ố Khi các đ i th c nh tranh trên th tr ề ị đô la hóa s không còn kh ẽ
ấ ỉ
ện phá giá ệ ứ ả năng đ b o v s c ể ả ối i t ạ ỷ ề giá ến đ ng v t giá h ề ỷ ệc đi u ch nh l ộ ớ
ủ ạ đ ng ti n, thì qu c gia b ồ c nh tranh c a khu v c xu t kh u thông qua vi ự ủ ạ đoái. Ngân hàng không có sức đ kháng tr ư c nh ng bi ữ có th dể ẫn đ n kh ng ho ng h th ng ngân hàng. ả ẩ ề ệ ố ủ ế
ứ ẽ
ờ ể
ẫ
ở ặ ự an toàn đ i v i các kho n ti n g i c a h t ọ ạ
ố ự ả ầ
ể làm được đ i vố ới đ ng ti n n i t ố ớ ộ ệ ứ ề ề ỉ
ố ớ ể
ồ ụng được đ i vố ới đô la Mỹ. Đ i v i vác n ờ
ương là ưa bị đôla hóa có th p, song công chúng v n tin i các ngân hàng. ề ước đ i v i các kho n ả ủ , ch không ước đô la hóa hoàn toàn, ương ức năng ngư i cho vay cu i cùng ơn trong trư ng h p ngân hàng th ố ợ ờ
ất đi chức năng c a ngân hàng trung 18Đôla hóa chính th c s làm m ủ ước đang phát tri n ch ngư i cho vay cu i cùng. Trong các n ố hoàn toàn, m c dù các ngân hàng có v n t ấ tư ng vào s ố ớ ử ủ Nguyên nhân là do có s b o lãnh ng m c a Nhà n ự ả tiền này. Đi u này ch có th th áp d khu v c ngân hàng s tr nên b t n h ẽ ở ự ấ ổ m i b phá s n và s ph ải đóng c a khi ch ử ẽ ả ạ ị ương đã b m t. c a ngân hàng trung ị ấ ủ
b ph thu c n ng n vào n ộ ụ ề ư c M . Trong tr ỹ
ớ và chính sách lãi su t c ờ ồ
ớ ỹ ết đ nh. Trong khi các n
ỹ
ị ư M không có chu kỳ tăng trư ng kinh t t ế ạ ở ợp ư ng h ền ấ ủa đ ng ti ước đang phát tri n và m t ộ ể gi ng nhau, s tăng trư ng kinh t ự ế ố ở ế khác nhau đòi i hai khu v c kinh t ự
khác nhau. 19Chính sách ti n t ặ ề ệ ị đô la hóa chính th c, chính sách ti n t ề ệ ứ khi đó s do n ư c M quy ẽ nư c phát tri n nh ể ớ t v chu kỳ khác bi ệ ề h i ph i có nh ng chính sách ti n t ữ ả ề ệ ỏ
ủ ệ ố ả ợ ỷ ế ẽ
ề
ố ớ
20H th ng ngân hàng b ộ ị đôla hóa đư c coi là nguyên nhân c a nh ng cu c ữ ủ ư th này s có kh ng ho ng tài chính trong 2 th p k qua. M t h th ng nh ộ ệ ố ậ ả năng chi trả ả năng chi tr . R i ro v kh r i ro cao v thanh kho n và kh ề ủ ả ủ ền huy đ ng và cho vay. Các ngân hàng phát sinh b i s khác bi ộ ồ ở ự ạ ệ v i m t l ộ ợ ớ ố c a công chúng trong n ủ ả t v ệ ề đ ng ti ạ ệ có đư c tợ ừ huy đ ng ti n g i ngo i t ộ ư ng v n l n b ng ngo i t ằ ư c bu c ph i tìm cách cho vay m t ph n trong s ớ ề ử ầ ả ộ ộ
ợ ủ ư c, và nh
ớ ệ
l i r i ro v tín d ng cho mình. Khi b n t ữ ạ ủ sang khách hàng không có bi n pháp phòng h r ụ
ả ệ
ằ b m
ạ ệ ọ
ạ ằ ấ ế ế ả ữ
ỏi ngân hàng. Để đáp ứng đư c s rút ạ ệ ả ồ
ủ đ u có h n, nh t là vào th ề ể ạ
ề ư vậy là đã chuy n giao r i ro ti n ể ộ ủi ro này, đ ng th i v n ờ ẫ ồ b phá giá, các con n c a ợ ủ ả ệ ị ầ ớ ả năng thanh toán vì các kho n thu c a h ph n l n ủ ọ ả ản vay , nh ng kho ọ đi vay ngân hàng b ng ngo i t ữ ạ ệ ờ ử ư i g i ả ệ ị ất giá. Đ i v i ng ố ớ ọ ử ền đang vào ngân hàng, n u h lo ng i r ng ngân hàng mà h g i ti ả năng thu h i c a nó, h s thi ọ ẽ ề ớ ồ ủ ồ ạt đó, ợ ự ề ản cao có tính thanh kho ả ương và các ngân hàng khác. Nhưng ời đi m mà các ngân hàng khác ổ ủ ả ộ ệ ố ự ụp đ c a c m t h th ng ấ ế ụ
này cho các đ i tố ư ng trong n t ệ còn gi ề ngân hàng d b m t kh ễ ị ấ b ng b n t , trong khi h ằ này nay đã “phình to” ra n u tính theo b n t ngo i t có vấn đ v i nh ng kho n cho vay m t kh nhau rút ti n c a mình ra kh ủ ngân hàng bu c ph i có m t ngu n tài s n ngo i t ộ ộ ặc đi vay c a ngân hàng trung đ l n ho ủ ớ nh ng ngu n trên ồ ữ cũng b rị ơi vào tình tr ng này. K t c c là s s ạ ngân hàng.
TÓM L IẠ
ậ ộ
Như v y, ta có th k t lu n r ưng cũng không ph i là m t hi n t ậ ằng đôla hóa không ph i là m t hi n t ộ ả ấ ợ
ả t, nh ầ ệ ư ng hoàn toàn x u (hay không có l ậ ự
ự ỗ ờ
ụ ử
m i n ố ố ẫn đ i vố ới nhà đ u tầ ư ấ
ể ế t ả ố và c n ph i tránh b ng m i cách, tùy theo cách nhìn nh n, l a ch n, cũng nh ọ năng l c th c thi c a m i qu c gia, nh ng m c tiêu ữ ự c th . Và th c t ụ ể ự ế trong nh ng l a ch n h p d ự ữ bi n, không th thi u (ho c c ể ệ ư ngợ ợ i), ư ọ ưu tiên, trong t ng th i kỳ ừ ộ vào ngân hàng là m t ạ ệ ở ọ ơi và tr thành ph ổ ở ặ ấm đoán đư c) cùng v i quá trình toàn c u hóa. ớ ằ ủ là, dù mu n hay không, g i ngo i t ọ ế ế ầ ợ
ẠNG ĐÔ LA HÓA T IẠ
CHƯƠNG 2:TH C TRỰ VI T NAM 1T ng quan:
Ệ ổ
ả ệ ể ố ớ ề
ố
ố ộ ệ ương m i cũng nh ề i pháp hi u qu ạ ấp đ ng ti n thay th . Vi ế
ả ỹ ề ự ớ
ộ
ệ ợ ừ đô-la hóa do khác bi ấ ờ ch y ồ i t ự ộ ề
Đôla hóa có th là m t gi khá nh và có m i quan h th ỏ qu c gia cung c viên đư c hợ ư ng l ở c u kinh t và s h i nh p th p v th tr ậ ế ấ đô-la là đ ng ti n qu c t ồ ch không ph t Nam l ả đ i v i các n n kinh t ư tài chính ch t chặ t Nam rõ ràng không ph i là ng c t l n so v i M v s giàu có, c ệ ớ ốn, lao đ ng. Ngoài ra, m ề ị ư ng v ệ ủ i có quan h ạ ố ế ủ ếu, đư c ợ ưu tiên trong cán cân c a Vi ồ m , ế ở ố ớ ẽ đ i v i ử ứ ơ ặc dù t Nam, ệ ải là đ ng euro hay yen Nh t, nh ưng Vi ứ ệ ậ
i. M c dù buôn bán v i M ạ ớ ư c khác trên th gi ế ớ ớ
ớ ước châu Á, đ c bi ỹ t là Nh t B n và ậ ớ ả ặ ặ ệ
tr thương mại đa d ng v i các n đang tăng nhanh song buôn bán v i các n ộ ỷ ọng đáng k .ể châu Âu cũng chi m m t t ế
đôla hóa Vi t Nam qua các n ề ổ ở ệ ăm đư cợ
bi u hi n c th qua s li u sau: B c tranh t ng quát v tình hình ứ ệ ụ ể ố ệ ể
Bi u 2.1 ể
T l Đô la hóa (FCD/M2)
ỷ ệ
35
30
29.6
30
26.1
24.6
23.2
22.3
25
21.9
21.3
20
%
15
10
5
0
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Ngu n: VNEconomy. ồ
Vi t Nam s d ng r ng rãi ỹ ợ ề ế ệ ử ụ
Hi n tệ ư ng n n kinh t ị
ợ
ợ ề
ớ ớ ư c Vi
ề ớ ơn 41% lư ng ti n g i vào các ngân hàng là b ử ư c tình tr ng này, Ngân hàng Nhà n ạ đô la hóa n n kinh t ề ả
ố
ảng tài chính châu Á đã khiến cho đ ng ti n Vi
đô la M vào các ngân hàng xu ng còn 20% vào n ộ ị ủ ệ
ả ối năm 2001, t
này có xu h i ti p t c ch u s c ép c a tình tr t Nam l ị ứ ạ ế ụ lỷ ệ đ ng ồ đô la Mỹ đư c gợ ớ ư ng gi ỷ ệ
ấ ợ
ớ ạng đô la hóa tài s n n trong h th ng ngân hàng th ả
ề ề ị
đồng đô la M trong ộ giao d ch buôn bán... b ắt đầu được chú ý đ n tế ừ năm 1988 khi các ngân hàng đư c phép nh n ti n g i b ử ằng đồng đô la. Đến năm 1992, tình trạng đô la hóa ậ đã tăng lên m nh v i h ằng đô la ạ M . Tr ệt Nam đã c gố ắng đ oả ỹ ngư c quá trình ế và đã khá thành công khi gi m m nh m c ứ ợ ạ ti n g i b ng ăm 1996. Nhưng ề ử ằ ỹ tiếp theo đó cu c kh ng ho ệ t ủ ề ồ Nam gi m giá tr , và Vi ạng đô la hóa. Đ n cu ửi vào các ngân hàng tăng lên ế ững năm tiếp theo, đ n 31,7%. T l ảm đáng k trong nh ế ể đến năm 2003 còn 23,6% và 9 tháng đầu năm 2004 là 22%. Đây là xu hư ng tích c c, cho th y tình tr ương ệ ố ả ự ười dân đã có niềm tin vào mại đang đư c ki m ch m t cách có hi u qu . Ng ệ ế ộ ề ợ ệt đ i bố ằng đô la thì ơn. Tuy nhiên v s ti n g i tuy đ ng ti n n ội đ a nhi u h ử ề ố ề ồ USD, m t m t cho không ngừng tăng lên, cuối năm 2005 con s này kho ng 8 t ộ ỷ ả ố ặ
ấ ề ự ố ỗ
ệ ố , nh ng m t khác cũ ặ ể huy ng đáng quan tâm ở ữ ế ể
th y ti m l c ngu n v n nhàn r i trong dân mà h th ng ngân hàng có th ồ động được cho đ u tầ ư phát tri n kinh t góc độ đô la hóa.
ứ ố ệ Nếu căn c theo s li u trên, theo phân lo i c a IMF, Vi
ệ nhự ạ ủ ệ ượng đôla hóa không chính th c tứ ương t
ộ ớ ệ ư Nga, m t s n ắ
ế , Vi ỹ t Nam thu c di n nh ng n n kinh t ữ ệ ề ệ
ư c thu c M Latinh, còn s p x p theo m ế có hi n t ế ế ề ề ớ
ể ệ
d ế ế
ữ
t Nam thu c ộ di n có hi n t ộ ố ước Đông Âu khác và h u h t các n ức độ ầ đôla hóa n n kinh t ệ ượng ộ ế ề ư c không ph i là n n kinh t các n đôla hóa v a ph i. Tuy nhiên ti n m t thì ả ở ả ừ ặ FCD/M2 trên là khá chính xác. Còn mức độ đôla hóa th hi n qua t l ệ t Vi ỷ ệ ở đôla hóa phương tiện thanh tóan Nam, bên cạnh đôla hóa thay th tài s n còn có ả ế ứ ấ ạ ệ ư i hình th c c t ưa kể đ n m t s l và đôla hóa niêm y t, ch ộ ố ư ng ngo i t ớ ợ tr ưa đưa vào lưu thông, do đó theo nhận đ nh c a các trong dân chúng ch ủ ị chuyên gia tình hình đô la hóa t Nam khá tr m tr ng. Vi ệ ầ ở ọ
M t n n kinh t b ph i có ngu ớ ế ề ồn
ế t Nam nh đôla, hi n nay các kênh ngo i t ộ ề ệ ế ị đôla hóa thì trư c h t n n kinh t ạ ệ đư c chuy n vào Vi ợ ệ ể ả ư:
Th nh t ấ là ngu n ki u h i (ch ể ề ề ồ ố ố
t Nam m ể ậ ệ ạ ệ ỗi năm ậ ả
ứ ngư i Vi ệ ờ một tăng v i mớ ưa k ki u h i chuy n l u, ngo i t t Nam nh p c nh không khai báo,..) chuy n v Vi ể ề ức tăng bình quân trên 10% mỗi năm, c th : ụ ể
B ng 2.1: ả
Năm ề ố
ệ Ki u h i (Tri u USD) 31
285 1991 1995
1.200 1999
1.757 2000
1.820 2001
2.154 2002
2.700 2003
3.200 2004
4.000 2005
Ngu n: T ng c c th ng kê. ụ ố ồ ổ
ề ể ế ếu không đư cợ ạ ư dư i hình th c ngo i ứ ớ
Các kho n ki u h ả khuy n khích chuy n thành n i t tệ và làm tăng khả năng đô la hóa n n kinh t ối sau khi đi qua h th ng ngân hàng n ệ ố s phát tán trong dân c ộ ệ ẽ . ế ề
ợ Th hai ứ là, s lố ư ng khách du l ch qu c t ố ế đ n Vi ế
và chi tiêu b ng ngo i t ạ ệ ề ằ
ị i các c s kinh doanh t ư nhân. Khách du l ch cũng có ho ở ở ị
i các qu
ệt Nam ngày càng tăng ti n m t r t ặ ấ ổ ề ạt động đ i ti n ưng thông thường chi tiêu đến đâu họ đ i tiổ ền đến đó và ớ ậ ợi do địa bàn, đư ng xá, h th a thu n v i ọ ỏ ậ ờ
ị nhanh. Khách du l ch mang theo ngo i t ạ ệ l n t ớ ạ t ầy đ i ti n nh ạ ổ ề khi việc đ i ti n không m y thu n l ổ ề người bán đ thanh toán b ể ấ ằng đô la M .ỹ
B ng 2.2: ả
Năm 2003 199 6 200 0 200 4 200 5
1,6 2,1 2,4 2,9 3,4 2010 (dự đoán) 5,0 ư ng (tri u l ệ ợ ư tợ
S lố ngư i)ờ
Ngu n: T ng c c th ng kê. ụ ồ ổ ố
Th baứ là, ti n lề ương và thu nh p c a ng ệ
, c ự ố t Nam làm vi c trong các ệ ố ế ơ quan nư cớ
d án liên doanh, d án 100% v n n ự ngoài ư i Vi ậ ủ ờ ư c ngoài, d án qu c t ự ớ ạ ệ . ệt Nam, đư c tr b ng ngo i t ả ằ Viở ợ
Th tứ ư là, s lố ư ng ng ư i nờ ước ngoài đ n Vi ệ ợ
ấ t Nam và chi tr các d ch v khác. ệ ế làm ăn, h c tọ ập... ngày càng tăng, chi tiêu ngo i t ạ ệ ề thuê nhà c a các h ả ống, t Nam làm vi c, sinh s ti n m t r t l n, nh t là ti n ề ặ ấ ớ ụ ị ộ gia đình ngư i Vi ủ ệ ờ
i, ti n c a các t ạ ổ ứ
ớ qu c t ứ ố ủ
USD, so v i 2,7 t i 3,44 t Thứ năm là, ti n vi n tr không hoàn l ệ ợ ề ủ ch c phi chính ph n , t ch c t ố ế ổ ứ ổ ứ ừ ch c tài chính - ti n t ề ệ ổ ồ ớ ế ề thi n qu c t ệ ợ ủ ố ố ợ ủ ư c ngoài... Bên c ố ế ỷ ch c tài chính vi ạnh đó , Chính ph các ỷ ớ
mô, t là ngu n v n tài tr c a các t nước. Năm 2005 s v n cam k t tài tr (ODA) lên t USD năm 2003.
Th sáuứ ộ ậ ồ
các ho ầm khác. Đây là kênh ngo i t
ạt đ ng buôn l u và m t s ngu n ngo i t ộ ố chuy n vào n ạ ệ ể ng đo n n n kinh t ạ
ề ổ ớ
t Nam cho các ho ể ểm soát đư c, có th gây lũ ể ợ ti n m t, các t ế ư c ta là n n kinh t ặ ế ề ề Vi n kinh t ệ ế ề ạ ệ ư c taớ ế, đó là ch c phi pháp ứ ử ạt đ ng r a ộ
t là, ngo i t ạ ệ ừ qua các hoạt đ ng kinh t ng ế ộ mà nhà nư c không th ki ớ n i n n kinh t chưa k t ể ớ ề nư c ngoài có th b ể m đôla vào n ơ ớ ti n. ề
Th b y ệ ế ục tăng
l n vào n n kinh t trư ng khá, cũng thu hút m t l ứ ả là, hoạt động đ u tầ ư nư c ngoài vào Vi ợ ớ ộ ư ng ngo i t ạ ệ ớ t Nam ti p t . ế ề ở
B ng 2.3: ả
1992 2000 1995
Năm FDI/GDP (%)
Ngu n: B K ho 2005 2% 6.3% 12.7% 15% ộ ế ồ ạch Đ u tầ ư.
Th támứ ủ ẩ ấ
là, kim ng ch xu t kh u c a Vi ủ ấ ự ớ t Nam cũ ệ ệ ng ngày càng tăng ệt Nam trên con đư ngờ
ạ nhanh, đánh d u s l n m nh c a các doanh nghi p Vi ạ công nghi p hóa hi ệ ện đ i hóa. ạ
2001 2002 2003 2004 2005
15 16.4 20 26 32.2 B ng 2.4: ả Năm Kim ng ch XK ạ (T USD) ỷ
2Nguyên nhân:
Ngu n: T ng c c th ng kê. ụ ổ ồ ố
phát t nào b ừ ế
ị đôla hóa đều có căn nguyên t do t l m phát không l ấ ứ ộ ề ờ ỷ ệ ạ
ời gian dài và đ ng n i t ừ ổn ộ ệ ị ất giá, điều này làm gia tăng
21B t c m t n n kinh t ngư i dân m t lòng tin vào chính sách ti n t ấ đ nh trong m t th ộ ị phí b o hi m r . ề ệ b m ủi ro đ i v i tài s n danh nghĩa b ằng đ ng n i t ồ ố ớ ồ ả ộ ệ ể ả
do t l m phát không Ngư i dân m t lòng tin vào chính sách ti n t ấ ờ ề ệ
giá h ỷ
ủi ro đ i v i tài s n danh nghĩa b ả ậ
ờ ộ ố ớ ả ốn l ỷ ệ ạ ối đoái giảm, làm gia tăng các chi phí b oả . Do v y, công chúng ả ơn ho c các tài s n ằng đ ng n i t ồ ộ ệ ề ổn đ nh h ị ồ ặ
đ nh trong m t th i gian dài, t ị hi m rể chuy n các tài s n danh nghĩa sang m ể th c. T i Vi t Nam là vàng và k t ự ệ ạ ột đ ng ti n ể ừ năm 1990 là đô la M .ỹ
Việc phá giá VND vào năm 1985 và những năm 1997 – 1998 đã làm cho
ti t h i h ngo i t ngư i gi ờ ữ ền đ ng c m th y b thi ả ấ ồ ị ệ ạ ơn so v i gi ớ ữ . ạ ệ
Do n n kinh t ằ ế ạ
ữ ầ ấ
ề ầ ệ ền Nam đ áp d ng c ể ố
ụ ch giá tr ừ ỗ ế ị đ ng ti ồ ế ục gia tăng, t ạ
ả còn n m trong tình tr ng nghèo nàn l c h u g p ph i ặ ạ ậ i công nh ng sai l m trong c i t o các thành ph n kinh t nh t là c i t o gi ớ ả ạ ả ạ ế thương nghi p mi ắ mi n B c ư ơ ch bao c p gi ng nh ấ ề ở ền (đồng NHNN VN được nên l m phát ti p t ủa đô la Mỹ (1,25đ/1USD) đã nhanh chóng đ i ngày 2/5/1978) sát v i s c mua c ổ ớ ứ
đ ng ti n NHNN VN m t giá m nh so v ồ ề ạ ấ ới đ ng USD, tháng 9/1985 t ồ ỷ
b dãn ra, ị giá gi a tiữ ền đồng và USD là 150đ/USD.
ộ ề
ng ợ ương – Giá. Sau đ i ti n tình tr ng l ến hành đ i ti n l n 4 theo t ổ ề ầ ới. Đây là cu c cách m ng ti n t ạ ạ ổ ề
t Nam duy trì m t h ệ
i cho nh p kh ối đoái có nhi u mề ề ậ
ức khác nhau đ u có l ẩu (năm 1989 Việt Nam đ y mẩ ỷ ạt đ ng xu t kh ớ ề ổ
ấ
ẩ ớ ỷ ị
ẩu sang đ nh h ị ế ạ ổ
đó, 14/9/1985 Nhà nư c tiớ Trư c tình hình ớ lệ 10đ ti n NHNN cũ ăn 1đ ti n NHNN m ề theo tr t t ư c Ti n – L ề ậ ự tăng cao, 1986 lạm phát đạt 774%. Tháng 3 năm 1989 Vi giá h th ng t ợ ố tr hoợ ạnh đ i m i n n kinh t ộ nh m m r ng t ằ ở ộ th nh p kh ậ ế giá cho các giao d ch th Biến đ ng t ỷ ề ệ ạm phát càng ộ ệ ẩu. Đ hể ỗ ế ấ thay ế và thay đ i s n xu t công nghi p t do hóa n n kinh t ề ệ ừ ổ ả ự ới USD đư c phá giá VND so v ư ng xu t kh u), t ợ ấ ương m i trong khuôn kh các k ho ch Trung ương. ạ ỷ giá đư c th hi n qua b ng sau: ể ệ ả ợ ộ
B ng 2.5 ả
ỷ ỷ
Năm T giá cũ 225 9/1988 1989 1992 1993 1995 1995 T giá m i ớ 900 4.000 11.500 10.750 10.800 11.000
Ch s giá hàng tiêu dùng Vi ỉ ố ở
ầ t Nam r t không ấ ệ ộ ố năm ti p theo th m chí n n kinh t ổn đ nh. T l ị ậ l ề
l ạ ảm phát trong năm 2000 (t ỷ ệ ạm phát ế ế ỷ ệ ạm phát -1,7%), tăng đ tộ l
năm 1998 là 7.8%, gi m d n trong m t s ả n m trong tình tr ng gi ằ biến đạt 9.5% năm 2004.
B ng 2.6 1998 – 2005 t i Vi t Nam ả : Ch s giá t ỉ ố ừ ạ ệ
Năm 2003
199 8 199 9 200 0 200 1 200 2 200 4
CPI (%) 7.8 4.1 -1.7 0.8 1.5 3
Ngu n: T ng c c th ng kê. 9.5 ổ 200 5 8.4 ụ ố ồ
t Nam, tuy l m phát trong nh ững năm qua đã duy trì
ạ ố Vi Ở ệ ợ
ộ ả
ờ ầ ư i dân b t an khi n m gi ẫn đ n tâm lý ng tài s n b ả ủ ế ữ
ủ ế
ể ấ ổ
ủ
ấ m c th p ở ứ i có không vư t quan 2 con s , tuy nhiên trong th i gian qua tình hình th gi ế ớ ến đ ng, kh ng ho ng khu v c, giá d u leo thang, giá vàng nhi u bi nhi u bi ến ề ự ề ằng VND. động, đi u này d ờ ắ ấ ề ư xăng, điện, thép… đều Năm 2005, 2006 giá vàng và các m t hàng ch y u nh ặ ng tăng đáng k , tin nóng h i nh t là tăng, giá lương th c tiêu dùng trong n ư c cũớ ự ả ngành than cũng đang d kiự ến tăng giá kéo theo d kiự ến tăng giá c a ngành s n xuất xi măng..
ẩ ạ ệ ệ
v ớ ủ ế ạ ệ ẫn găm gi
ộ ằ ệ ằ
ậ ồ
ả ề giá. Bao quát h ỷ
ự ả ỗ
ng đang t ố ầ
kh ng l ổ ệ ề ầ ồ ớ ề
, b Xét khía c nh các doanh nghi p, các doanh nghi p xu t nh p kh u trong ấ ậ . Do r i ro ngo i t nư c - ngu n thu chi ch y u b ng ngo i t ủ ạ ệ ữ ồ thì gi giá, các doanh nghi p có ngu n thu b ng ngo i t ạ ệ ngo i t biến đ ng t ữ ạ ệ ồ ỷ nh p hàng trong t ương lai hay các e ng i tạ ỷ giá tăng hay ph i dùng ng ai t ậ ọ ệ ằ thì v n thích có ngu n thu b ng doanh nghi p nh p hàng v bán chi ngo i t ẫ ạ ệ ệ ơn, ngay khi chính b n thân chính sách ngo i tạ ệ đ tránh r i to t ả ủ ể b o v mình b ng m t kh i c a m i qu c gia trong khu v c cũ ố ệ ố ủ ự ộ ằ ấ ằng (Trung Qu c g n 1000 t lư ng d tr ng ai t USD), thì ta th y r ỷ ự ữ ọ ợ trong n n kinh t đ i b ph n c a nhi u t ng l p nhi u thành ph n kinh t thì ạ ộ ế ề ế ậ ủ ạ ệ ất đ ngộ ư ngo i t ức đ u tầ ư c t tr khác nh h chuy n VND sang các hình th ọ ầ ấ ữ ể
t y u. s n … là t ả ấ ế
Vi ọ ấ ệ ề
ti n m t, ề ấ ễ ế ử ụ
ẩ ả
ấ ộ ả ị ế
(S ằ
ờ
ộ
ổ
ế ọ ợ ỏ ậ ọ
ữ ổ
đư c bán. Bên c nh ả ợ ữ ờ
ạ ệ ra không ẫ chui vào túi t ư nhân. Ngân hàng mu n thu mua ngo i t ị ư ng ch ờ ố ộ ố ớ ạ ệ
t Nam 22Ngoài ra m t nguyên nhân khác cũng r t quan tr ng, n n kinh t ộ ạ ạt đ ng mua bán s d ng ngo i ặ r t d dàng cho ho là n n kinh t ế ề ạ ệ ẫ t v n công khai. Hi n tệ ư ng niêm y t, qu ng cáo s n ph m b ng ngo i t ằ ế ợ ệ còn ph biổ ến công khai tuy NHNN đã có quy đ nh c m niêm y t qu ng cáo ả b ng ngo i t ố ạ ệ đ i v i các doanh nghi p không có thu b ng ngo i t ệ ố ớ ằ ạ ệ ần đây hoạt đ ng niêm y t mua bán 985/NHNN-QLNH). Trong th i gian g ộ ầ ưng hoạt đ ng mua bán ng ai t do không còn công khai nh ngo i t ng m t ệ ạ ệ ự v n ti p di n. Các đư c bao nhiêu quầy thu đ i chính th c không ki m chác ứ ế ễ ế ẫ ớ đó h làm theo ki u th a thu n v i đúng nghĩa v v i ngân hàng,do n u theo ể ụ ớ ế nhau, h ọ đ i ngo i t đư c ợ đ i, bán cho ư i lý ra không cho c nh ng ng ờ ổ đó, tâm lý ngư i dân và các ư i l nh ng ng ạ ờ ẽ ợ đen, đã làm cho doanh nghi p thích v n thích mua bán trên th tr ệ m t s l n ngo i t ạ ệ mà không đư c vì ba lý do: ợ
1T giá h ủ
do và t ối đoái c a VND/USD c ạ ố định và biên độ giao đ ng th p kho ờ ị ư ng ng ai t ấ t ệ ự ộ ọ ữ
ảng ỷ ười dân có đôla thường đi ề ố ủ
i các n ỷ 0.25%, đi u này t o m t kho ng cách gi a th tr ả ộ giá công b c a ngân hàng th ương m i nên ng ạ ổ ề ủ ư nhân có l đ i t ổ ạ i hợ ơn là ra ngân hàng. ơi đ i ti n c a t
B ng 2.7 : T giá gi a USD và VND năm 2005 (s li u ngày cu i tháng) ả ữ ỷ ố ệ ố
Đvt: Đ ng/USD ồ
do Hà ự ờ Ngân hàng Ngo iạ thương Th trị ư ng t ờ N iộ
Tháng 1 Mua vào 15788 Bán ra 15790 Mua vào 15790 Bán ra 15810
15820 Tháng 2 15802 15804 15800
15830 Tháng 3 15822 15824 15810
15850 Tháng 4 15831 15833 15820
15860 Tháng 5 15850 15852 15840
15870 Tháng 6 15854 15856 15850
15880 Tháng 7 15861 15863 15870
15890 Tháng 8 15877 15879 15880
15900 Tháng 9 15894 15896 15880
15900 Tháng 10 15904 15906 15900
15960 Tháng 11 15909 15911 15940
15930 Tháng 12 15915 15917 15900
Ngu n: Ngân hàng Nhà n t Nam ồ ư c Vi ớ ệ
2Thứ hai là đ i ti n t ư thư ng d dàng và nhanh chóng h ễ ờ
ổ ề ại các địa đi m tể ị ư m rà chi ph ờ ị
ệ
ch ng minh cho m ục đích rõ ràng và có các ch ng t ơn ối. Theo quy đ nh hi n ệ ạ ệ ục đích ứ ứ
và không b các th t c hành chánh r ủ ụ các ngân hàng cá nhân doanh nghi p khi mua ngo i t nay c a NHNN, ở ủ ph i có m ừ ả h p pháp. ợ
ư c hay nh ớ
3Th ba là Ngân hàng nhà n th ể ấ ệ
ơ s này ph ụ ở ị
ững ngân hàng đư c phép kinh doanh ợ ứ ạ ệ ường không đủ đôla đ c p cho các doanh nghi p có nhu c u ngo i t ầ nh p c ng hàng hóa hay d ch v nên các c ải mua đôla c a tủ ư ả ậ nhân.
ậ ầ
ử ụ ớ ơn so v i VND. Th c t ả
ư i c n chi tiêu kho ng 30 tri ặ ả
500.000 ho c 300 t ằ ả ờ
23Bên cạnh đó, ta ph i nh n th c ra tâm lý thích s d ng, c t tr ngo i t ứ ậ ả ưu tư ng c a m t b ph n t ng l p dân c ng m sâu vào t ộ ộ ủ ở ấ i, g n gàng h ti n l ngo i t ự ế ế ớ ọ ạ ệ ệ ợ công cán, m t ngộ ệu đ ng, thì ng ờ ầ ph i mang theo 60 t ờ ờ ờ 100 đô, n uế b ng EUR ch c n 3 t USD ch c n kho ng 20 t ỉ ầ i, là ti n l ấ ạ ệ đã ấ ữ ư. Có th s d ng ể ử ụ ế , n u trong m t chuy n ộ ười đó c nầ ồ ưng n u mang b ng 100.000. Nh ằ ế ấ 500 EUR. R t ỉ ầ ể đổi đư c.ợ ệ ợ ở đâu cũng ch p nh n, cũng có th ậ
ạ
v a g n v a l ch s
ớ ế ố ứ ứ ỗ
ệ ượng đôla hóa xã h iộ 24Tình tr ng tham nhũng cũng góp ph n t o nên hi n t ầ ạ ự. Đây chính là nhất là khi đi phong bì b ng ngo i t ừ ị ạ ệ ừ ằ ọ nh ng n i nh c nh i b c xúc là v ố ư c n u mu n ải đ i v i nhà n ấn đ nan gi ố ớ ề ữ ế “đôla hóa” xã h i.ộ h n chạ
Ắ
ỤC TÁC
CHƯƠNG 3: GI I PHÁP KH C PH ỦA ĐÔ LA HÓA Đ NG TIÊU C C C
Ả Ự
Ộ
ả Quan đi m, ch tr ể ủ ương của Đ ng, Chính ph và ngân hàng Nhà n ủ
n ấ ỏ Đô la hóa trong n n kinh t ề
ư c, t ng khâu thích ng v i t ứ i pháp v a kinh t ừ ề ớ ể ủa đ t nấ ư c, ph i b ng nhi u gi ừ ả ằ ả ớ
ề ộ
ụ ự
ư cớ ế ư c taớ trong vấn đề đô la hóa là r t rõ ràng: xoá b ớ ừng giai đoạn đ iổ phải đư c th c hi n t ng b ệ ừ ự ợ , v a hành m i, phát tri n c ế ừ ớ chính k t h p v i giáo d c pháp lu trình ật, đi u ch nh tâm lý xã h i trong l ộ ỉ ớ ụ ế ợ ếp nhau, để nghi p v Ngân hàng c th nói ti ơ ch kinh t th c thi nhi u c ệ ế ế ề . ị ế ủa đ ng ti n Vi t Nam trong cá ch nâng v th c ủ ề ệ ệ ề ồ ức năng thu c tính c a ti n t ụ ể ộ
ơn, phủ đ nh t ị
i, thu hút v Xoá bỏ đô la hóa không có nghĩa là xoá b s ch tr ầ ố ắ ệ
ế
v ấ ả. t c ốn đô la trong xã ể ớ ề ệ ốn đang h i nh p v i ộ ộ
ạ ệ qu c t và ho . ỏ ạ Trong giai đo n hi n nay, c n c g ng khai thác m t l ạ ặ ợ ừ đó đ u tầ ư cho các d án phát tri n kinh t dân vào h th ng Ngân hàng, t ệ ố ự ạt đ ng kinh doanh ti n t ị ư ng ngo i t h i, th tr ậ ờ ộ th trị ư ng ti n t ề ệ ờ ố ế
Nói như v y, có nghĩa là chúng ta ch p nh n s t n t ấ
ữ ữ ề ả ấ ọ
ề
ậ ự ồ ạ ủa đô la hóa ở i c vai ư c ph i gi ớ ả i ự ủa ệ ượng đô la hóa, nh t quy t ph i có các gi ả ấ t tiêu các m t tiêu c c c ặ ục đ ng b ồ ộ đ tri ể ệ ỉ ế
ậ ực khách quan. Đi u quan tr ng nh t là Nhà n nh ng m t tích c ặ trò chủ động để đi u ch nh hi n t ế pháp hành chính – kinh t - giáo d đô la hóa.
M t s n ệ ử
ị ề ộ ố ước đã cực đoan cấm đoán vi c g i ngo i t ả ệ
ớ ổ ưng chính sách này s r t có h i khi mà nh ng n
ạ ủ
ề cũng và s tìm ớ ẽ ấ ẽ ấ ữ vĩ mô c a h . K t c ế ợ
ọ đư c cách chuy n tài s n c a mình ể ề ị ủ
ị ờ ơi mà h tin là không b r i ro nhi u nh ư c s không phát tri ớ ẽ
ển đư c. Vi ợ ạ ừ ả
ừ ờ
ề
ữ ố ằ , ch cho phép doanh nghi p m tài kho n ti n g i t ệ ạ ệ ạ ấ ề ả ở
ỉ ệ ự ứ
ế ồ ớ
i. trong nư c, tớ ạo đ c quy n cho b n t ộ lãnh th qu c gia. Nh ố không có khả năng ổn đ nh hóa n n kinh t đ u tầ ư trong nư c bao gi đ u tầ ư ra nư c ngoài, n ọ ớ do đó, th trị ư ng tài chính trong n ờ ta đã t ng ph m ph i sai l m này. Chúng ta không th s d ng l ầ ạ hành chính đã t ng áp d ng trong nh ng th i gian tr ụ lên 100%, không cho nh n ki u h i b ng ngo i t ậ b ng ngo i t ạ ệ ằ hàng … Nh ng bi n pháp mà qua th c hi ữ doanh nghi p, không khuy n khích ngu n ki u h i chuy n v n ệ h p v i xu h ớ vào các ngân hàng ạ ệ , ít nh t là trong các giao d ch tài chính trên ư c này ế ục là các nhà để ả ủ ư trong nước, và ệt Nam chúng ện pháp i các bi ể ử ụ ỷ ệ ế ố k t h i l ước đây: tăng t ử , h th p lãi su t ti n g i ấ ề i m t Ngân ộ ử ạ ỏ là gây khó khăn cho ện đã ch ng t ề ư c, không phù ề ể ố ư ng h i nh p v i khu v c và th gi ế ớ ớ ự ậ ợ ớ ộ
Vi Như đã phân tích, ở ỷ ệ ử ụ ơi mà t ặ ẫ ề
l ủ ự
các n t Nam - n ệ FCD/M2 không ph ản ánh đầy đ th c tr ư ớ ở s d ng ti n m t v n còn ạng đôla hóa trong toàn bộ ệ ư c mà h u h t các giao d ch thanh toán th c hi n . N u nh ế ự ế ầ r t l n, t ấ ớ n n kinh t ề l ỷ ệ ế ị
ệ ố ề
g i vào ngân hàng. N u Vi ệ ạ ệ ử ảm đôla hóa tương đương v i vi c ki m ch ớ t Nam cũng th c hi n bi n pháp nh ệ ự
ế ợ
ờ ệ ế ệ ặ ẫn ăn sâu trong dân chúng Vi ệ ử ờ ặ ạ ể ạ
ớ
t nghĩ c n gi ạ ệ ế
ạt động đ u tầ ư hi u qu ệ
ự ế ợ ủ ự ố
qua h th ng ngân hàng thì gi ế lư ng ngo i t ư ợ v y k t h p tâm lý thích dùng ti n m t v t Nam thì ậ ề ể ẽ ấ ữ đôla t ngư i dân có th s c t tr i nhà ho c t m th i chuy n qua g i VND và ậ ợi. Do đó trư c h t b t c khi nào thu n l s n sàng quay v c t tr ngo i t ế ề ấ ữ ẵ ạ ệ ấ ứ ệ ống ngân hàng vào h th thi ảm đôla hóa xã h i thu hút ngo i t ộ ầ ảm đôla hóa hệ i gi đ y m nh ho ế ớ ạ ẩ ện đư c c n có s k t h p c a các ban th ng ngân hàng. Vi c này mu n th c hi ệ ố i pháp sau: ngành chính ph và toàn dân, có th bao quát ả sau sau đó ti n t ợ ầ các gi ủ ể ả ở
1. Nâng cao v th c a VND: ị ế ủ
ế ụ ơ c u tích c c m ấ
ợ ệnh giá đ ng Vi ồ ện ích ngân hàng, đ c bi
ệ ề ử ụ ẻ ể ả ẻ ề ạ
. ệt Nam. Tăng cư ng, nâng cao 25Ti p t c c ờ ự t là h th ng thanh toán ch t lấ ư ng d ch v , các ti ệ ố ặ ụ ị không dùng ti n mề ặt. Đ y m nh tuyên truy n v s d ng th , k c th tín ẩ d ng qu c t ụ ố ế
ỷ ắ ớ
ỉ ắ ớ ự ệ ằ ả ớ bao g m m t s ngo i t ộ ố ồ ộ ủa đ ng Vi thu c c ồ ạ ệ ạ m nh ệt Nam vào
26T giá ngang giá nên g n v i 1 r ti n t ổ ề ệ thay vì ch g n v i USD nh m gi m b t s l Đô la M . ỹ
ề ệ
ụ ủ ồ
ằm làm cho đ ng Vi ạ ệ
ị ề ệ để tác động đến đi u ki n th ơn đô la M , chính sách lãi t Nam h p d n h ẫ ỹ ấ ệ đư c m t chênh l ch lãi su t ục đích t o ra và duy trì ấ ộ ợ ển đ i tổ ừ ư ng chuy ửi VND và USD, qua đó h n ch xu h ạ ằ ề ế ớ
27S d ng các công c c a chính sách ti n t ử ụ trư ng nh ờ su t ph i nh m m ả ấ dương gi a ti n g ữ ệt Nam sang đô la M . ỹ đ ng Vi ồ
trong dân c ặ ư, thà ch p nh
ợ ận đô la hóa ti n g i ử ẽ ề ặ ớ
ủ trôi n i trong dân: ể ợ ơ
28Thu hút ti n m t ngo i t ấ ề ạ ệ ư c còn qu n lý ch t ch và dư n cho vay c a h th ng ngân hàng, Nhà n ả ệ ố đư c, còn h n là đ ổ • Phát tri n m nh l ể ầy thu đ i ngo i t ổ ư i các m ng l ạ ệ ộ r ng ư i các qu ạ ạ ớ ớ
kh p.ắ
t Nam cũ ủ ộ
ố ồ ạ ệ • Từ năm 2003, chính ph Vi ệ ộ ằ
ố ủ
ộ ế
ể ậ ộ
ạ ệ ề
ng đã bắt đầu huy đ ng thu ạ trong xã h i b ng cách phát hành trái phi u ngo i ế ộ ư ngở ị ạ ệ và ốc gia. Đây ư ngợ ư, ngoài ra bi nệ ư c ngoài, ch u r i ro ị ủ ả ớ
t Nam. hút ngu n v n ngo i t tệ (Căn c vào Quy ết đ nh s 155 và 156/2003/QÐ-BTC c a B tr ứ B Tài chính v vi c phát hành trái phi u Chính ph b ng ngo i t ề ệ ủ ằ đồng VN) đ t p trung phát tri n các công trình tr ọng đi m qu ể ể có th là m t trong nh ng ph ương pháp h u hi u nh t thu hút l ữ ữ ấ ệ ể ản lý đư c trong dân c ngo i t ti n m t trôi n i không qu ợ ổ ặ ệc đi vay v n nố pháp này còn giúp nhà nư c gi m vi v tề ỷ giá, làm gia tăng gánh n ng vay n n ớ ợ ư c ngoài c a Vi ớ ủ ệ ặ
giá linh ho • Th c hi n c ự ệ ơ ch t ế ỷ ạt được xác đ nh trên c ị ơ s cung ở
c u ngo i t ầ ạ ệ b t kho ng cách t ả ớ trên th tr ỷ ị ư ng có s ờ giá gi a th tr ữ t c a Nhà n ị ư ng chính th c và th tr ự đi u ti ề ờ ế ủ ứ ả ư c, nh m gi m ằ ớ ợ đen”. ị ư ng “ch ờ
ổ ủ ạ
ủ ề ấ
29Nâng cao tính chuyển đ i c a VND và h n ch ơ, qua l có m i quan h h u c ệ ữ ố ị ế đ c tôn c , làm gi m v th ti n t ề ệ ộ ả i m ư c l của đ ng ti n. Ng ồ ợ ạ ồ i lạ ẫn nhau. Đôla hóa làm m t ch quy n v , gi m kh ả ẽ giúp đ y lùi n ẩ ế đôla hóa là hai công vi cệ ề ả năng chuyển đ iổ ạn đô la hóa. ủa đ ng b n t ả ệ ồ ột đ ng ti n m nh s ạ ề ề
ắ
b n v ả năng chuyển đ i c a VND và kh c ph ổ ủ ể ế ề
ộ ệ ể ặ ủ ậ đ y phát tri n kinh t ẩ ển đ i c a VND ngay trong chính qu ổ ủ
ờ
t Nam, có th ỉ ử ụ ệ ổ Đây cũng là quá trình ti n t ể đ xu t các gi ấ ề ục đôla ững trong đi uề ốc gia để ế ớ i i pháp ả
Có th nói nâng cao kh hóa là hai m t c a quá trình thúc ki n h i nh p. Nâng cao tính chuy ngư i dân, doanh nghi p có lòng tin vào VND. ệ m c tiêu ch s d ng VND trên lãnh th Vi ụ sau:
• Trư c h t và quan tr ng nh ề ọ
ở l m phát l ờ ầ ổn đ nh và phát tri n kinh t ất, đ ngể ư i dân có ni m tin vào VND b n v ng, t ữ ỷ ệ ạ ế ề ể ị
ớ ế t m vĩ mô c n ầ th p.ấ
ợ so v i hi n nay, tr ệ ạ ệ ớ
ệ
ẩ ẩ ụ ệ ệ
ừ ợp cho vay đ nh p kh u máy móc, công ngh , nguyên li u, bán ạ ệ v iớ ẩ chỉ làm tăng m cứ độ đôla hóa ự ự ữ
• Thu hẹp đ i tố ượng đư c phép vay ngo i t trư ng h ậ ệ ờ ể thành ph m... ph c v xu t kh u. Hi n nay, vi c cho vay ngo i t ấ ụ nh ng d án th c ch t ch c n VND không ỉ ầ ấ mà còn gây r i ro cho t ch c tín d ng, ngân hàng. ổ ứ ụ ủ
t Nam nh n ki u h i b ng VND. i Vi ố ằ ế ề ệ ạ
• Khuy n khích các cá nhân t l này d ki NHNN d ki n t ự ế ỷ ệ ậ ự ến năm 2008 là 10% và năm 2010 là 30%.
ả ể ằ
i c m vi c bán hàng và d ch v trong n ầ ẽ ệ ệ ị
ố ớ ấ ả ọi đ i tố ư ng trong n n kinh t
ề ạ ệ đ i v i t ự t c m ỏ ụ ợ ự
ớ ề ện được đòi h i ph i có s ph i h p t ố ợ ấ ả ả ộ văn hóa thông tin đ n ngân hàng nhà n ế ư c.ớ
d tr ố ớ ề ề ầ ả
ỷ ệ ự ữ đ i v i tài kho n ti n g i ử ủ ổ ệ ượng đôla hóa dư n cho vay c a t ả ợ
• Ki m soát ch t ch vi c niêm y t qu ng cáo bán hàng b ng ngo i ạ ế ặ ư c niêm y t t ế và d n d n ti n t ầ ế ớ ấ ệ ế. giá và thu b ng ngo i t ằ t c các Đi u này mu n th c hi ố công an, b ban ngành t ừ • V lâu dài, c n nâng cao t l bằng đô la, cũng như làm gi m hi n t ch c tín d ng. ứ ụ
B ng 3.1: T l d tr b t bu c ỷ ệ ự ữ ắ ộ đang áp d ngụ ả
Ti n g i ngo i t ề ử ạ ệ Ti n g i VND ạ ề ử
T 12-24 ừ tháng T 12-24 ừ tháng Không kỳ h n vàạ Không kỳ h n vàạ
dư i 12ớ tháng dư i 12ớ tháng
2% 5% 2% 8%
Các NHTM Nhà nư cớ (không bao gồm NHNo & PTNT), NHTMCP đô th ,ị chi nhánh ngân hàng nư cớ ngoài, ngân hàng liên doanh, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính
ệ 2% 4% 2% 8% Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n nông thôn ể
2% 2% 2% 8% ợ ỹ
NHTMCP nông thôn, ngân hàng h p tác, Qu tín d ng ụ nhân dân Trung ương
0% 0% 0% 0% ả ớ
TCTD có s dố ư ti n g i ử ề ph i tính d tr ộ b t bu c ự ữ ắ ệu đồng, QTĐN dư i 500 tri cơ s , Ngân hàng Chính ở sách xã h iộ
(Theo 796/QĐ-NHNN ngày 25/6/2004, áp d ng t 01/07/2004) ụ ừ
ổ ủ ển đ i c a VND thì s
ờ ợ ợ ộ ư i dân tin t Một khi đã th c hi ư ng ngo i t ện đư c nâng cao tính chuy ở
ư ng vào VND h ệ ể ự ệ
ế ề ổ ủ ố ạ ệ
ồ
ấ ớ ề ạ
t m vĩ mô v giá, lãi su t kh ng ho ng kinh t ủ ế ảy ra. Do đó ở ầ ộ ỷ
ể
ẽ ự ơn. Nhưng gi m lả trong xã h i do ng ạ ệ ộ ớ ển đ i c a VND là vi c làm không th th c hi n m t s m đ nâng cao tính chuy ể vào h th ng ngân hàng phát sinh mâu m t chi u. Và n u thu hút v n ngo i t ộ ệ ố ủa ngân ốn huy động và đôla hóa ngu n v n cho vay c thuẫn đôla hóa ngu n vồ ố hàng, đi u này t o ra r i ro r t l n trong h th ng tài chính ngân hàng khi có ủ ệ ố ấn biến đ ng t x ấ vào h th ng ngân hàng , đề đ t ra là làm sao có th thu hút t ặ v a t n d ng t ừ ậ ụ ả ối đa v n ngo i t ạ ệ ố ạ ệ này đ phát tri n kinh t ể ể ối đa ngu n ngo i t ồ ệ ố . ế
t Nam ch
ệ và thi t l p d ưa hoàn toàn tự do hóa tài chính, do đó Vi ế ộ ể t Nam c n t n ầ ậ ự ế ậ
Vi Ở ệ ời gian này đ giể ảm đôla hóa xã h i, phát tri n kinh t ạ ối đ m nh. ủ ạ d ng th ụ tr ngo i h ữ
ồ ớ ứ ố ọ ợ
ệ huy động đư c các t ệ ự ể ả
V i ngu n v n ng ai t ổ ành cho vay đ u tầ ư có hi u qu cho các d án tr ư c a các doanh nghi p có chi n l ti n hế qu c gia, cũng nh ố ch c tài chính ngân hàng ọng đi m, quan tr ng c a ủ ẩ ế ư c kinh doanh xu t kh u ợ ọ ấ ủ ệ
và t o s ề ện thúc đẩy tăng trư ng n n kinh t ề ở ế ạ ố
ả, đi u này s t hi u qu ệ đông vi c làm cho ng ệ ẽ ạo đi u ki ề ười lao đ ng. ộ
ường đ u tầ ư trong nư c có kh ớ ả năng h p thấ ụ đư c sợ ố
hi n có trong dân: 2. T o môi tr ạ ạ ệ ệ v n ngo i t ố
ể ờ ế vĩ mô, t o môi tr ạ ờ
ư ng kinh t ế ầ trong c s n xu t, th ả ả ấ ư ng c nh tranh ạ ụ ương m i, d ch v ạ ị
30Thúc đ y phát tri n môi tr th c s gi a các thành ph n kinh t và k c lĩnh v c tài chính, ngân hàng. ẩ ự ự ữ ể ả ự
ự án đ u tầ ư c a Chính ph : d u khí, c ủ ầ
ủ ưu chính vi n thông… khuy n khích s ệ ự ầu đường, đi n l c, ự tham gia đ u tầ ư c a các ủ ế ễ
31M r ng các d ở ộ thủy đi n, bệ thành ph n kinh t ầ . ế
ụ ể ư c ph n, c phi u, trái phi ổ ế ầ ổ ếu, đa d ngạ
32Phát tri n các công c tài chính nh hóa các danh mục đ u tầ ư trong nư c.ớ
ể ề ụ
ạ ệ ộ
ả
ệ ạ ệ ỷ
ố ớ ộ . Vì hi n nay vi c kinh doanh phòng ng a r i ro t ệ ừ ủ ờ ệ
đ i v i ng ố ớ ớn (100.000 USD) do đó th c s ch ể ụ ệ
ch c, cá ạo đi u ki n cho các t ổ ứ ệ ụ m t cách công khai, d dàng nh m d ch v ị ằ ễ ư ng c a ụ ối đoái, bình thư ng hóa vai trò nh h ủ ở ờ giá v n ch th c ỉ ự ẫ ệ ạ ư i dân vi c kinh doanh ngo i ự ự ưa tạo ẫn nhà đ u tầ ư. Vi c phát tri n các công c tài chính ạo thêm kênh đ u tầ ư cho ngư i dân và các doanh ờ i nhu n v a có th phòng ng a r i ro ể ọ ừ ừ ậ ừ ừ ủ ế ợ
ệ giá. 33Phát tri n các công c tài chính phái sinh t nhân tham gia th trị ư ng ngo i t ờ hóa cao đ các nghi p v h ệ ngo i t hiện đ i v i các doanh nghi p còn yêu c u s ti n kinh doanh khá l t ệ ầ ố ề nên kênh đ u tầ ư h p dấ phái sinh không nh ng t ữ nghi p, h v a v a kinh doanh ki m l t ỷ
3. Các gi i pháp khác: ả
ả ưu hành ngo i t
ấ t Nam ch l ệ
theo h ạ ệ t Nam”. H n ch t ạ ệ ằng đô la M trên th tr ỹ ồ ế ỹ
ướng “trên đ tấ ế ối đa vi c lệ ưu ệ t ị ư ng Vi ờ ư c mà c a ủ ể ệt để đ ng b m i có th ủ ố ợ ớ ộ ớ ỉ ự ả ồ
ủ ương qu n lý l 34C n nh t quán ch tr ầ nư c Vi ỉ ưu hành tiền đ ng Vi ớ thông và s dử ụng đô la M , niêm y t giá b Nam. Đây là công vi c không ph i ch riêng c a Ngân hàng nhà n ả ệ c a t ủ ấ ả h n chạ t c các ban ngành, ph i có s ph i h p tri ế được đôla hóa.
ng m, ki m soát ch t ch ạt đ ng kinh t ộ ế ể ầ ặ ẽ ầ ặ
35Ngăn ch n và gi m d n các ho ả tình tr ng buôn l u. ậ ạ
36Ch ng tham nhũng. ố
V i s m c a c a khu v c tài chính trong nh i, vi c kìm ch ở ử ủ ớ ự ự ững năm t ớ ệ ế
ẩ ẽ ặ ấ ạng đô la hóa s g p r t nhi
ọ ờ ặ ự
ả ị ập, đư c s d ng nh ợ ử ụ ổ
ạ
ề ẩ ợ
ế, đ y lùi và xoá b ờ ải đư c ki m ch ả ệ
ự ậ
ắ ợ
ữ ế ả ố
kinh t , kh ng ho ng kinh t ả ủ ế ế
và đ y lùi tình tr ợ ầ ều khó khăn. Muốn làm đư c c n ph i có th i gian và quy ết tâm cao. Đi u quan tr ng là nh ng m t tích c c mang ả ề ữ ệ ượng đô la hóa không b xoá b , nó t n t i l l i ích c a hi n t ồ ại đan xen trong cơ ủ ạ ợ ỏ ư m t gi ế ị ư ng m c a và h i nh ch th tr i pháp b sung ộ ộ ở ử ờ tích c c c trong chính sách ti n t ự ủa đ t nấ ước trong giai đo n m i, còn nh ng ữ ề ệ ớ m t tiêu c c c ự ủa đô la hóa thì c n ph ỏ. Và ầ ặ đ h n ch gi m tình tr ạng đôla hóa không ph i có th th c hi n trong th i gian ế ả ể ạ ể ự do hóa tài chính và Vi ng n, tuy nhiên trong b i c nh t t Nam gia nh p WTO, ắ ệ ố ả th i gian này c ần đư c rút ng n n u không n n kinh t không ph i lâm vào tình ế ề ế ờ ả hình đôla hóa hoàn toàn, không còn khả năng b o v tr ệ ư c nh ng bi n c kinh ớ trong khu v c và th gi t i. ự ế ế ớ t Nam và Vi Tình trạng đô la hoá ở ệ i pháp kh c ph c ụ ắ
nh ng gi ữ
ả
ộ
ể ể
ế
ờ
ộ ề
Đô la hoá có th hi u m t cách thông khi thư ng là trong m t n n kinh t ộ ngo i tạ ệ đư c s d ng m t cách r ng ộ ợ ử ụ trong toàn rãi thay thế cho đ ng b n t ả ệ ồ ề ệ ề , n n b ho c m t s ch
ộ ố ức năng ti n t
ầ
ộ ặ kinh tế đó bị coi là đô la hoá toàn bộ ho c m t ph n. ộ ặ 1. Khái ni m vệ
ề đô la hoá
ợ
ộ ề Theo tiêu chí của IMF đưa ra, m t n n ạng đô la kinh tế đư c coi là có tình tr ề ử ằ hoá cao khi mà t tr ng ti n g i b ng ỷ ọ
ạ ệ
ặt trong l u thông, ti ư
ề
ề ử
ạ
30% tr lên trong chi m t ngo i t ở ế ừ m r ng (M2); bao t ng kh i ti n t ố ề ệ ở ộ ổ ề ử n g i g m: ti n m ồ ề không kỳ h n, ti n g i có kỳ h n, và ti n ạ F ạ ệ. Theo đánh giá c a IMủ g i ngo i t ử
năm 1998 trư ng hờ nước, trư ng hờ ph i v i t l
ợp đô la hoá cao có 19 ợp đô la hoá cao v aừ /M2 ố đó có
ti n g i ngo i t ạ ệ ả ớ ỷ ệ ề ử khoảng 16,4% có 35 nư c, trong s ớ Vi t Nam.
ệ
Đô la hoá đư c phân ra làm 3 lo
ợ
ại: đô la
ứ
ộ
ứ
ậ ể
ứ
hoá không chính thức (unofficial Dollarization), đô la hoá bán chính thức (semiofficial dollarization), và đô la hoá chính th c (official dollarization). - Đô la hoá không chính thức là trư ngờ hợp đồng đô la đư c s d ng r ng rãi ợ ử ụ ế ặc dù không đư cợ trong n n kinh t , m ề quốc gia đó chính th c th a nh n. ừ Đô la hoá không chính th c có th bao g m các lo i sau: ồ
ạ
ả và các tài s n
ạ ệ ế ề ệ ở nư c ngoài. ớ ớ
ạ ệ ở nư c ngoài.
• Các trái phi u ngo i t phi ti n t • Ti n g i b ng ngo i t • Ti n g i ngo i t
ề ử ằ ề ử
ạ ệ ở các ngân hàng
ằ có giá b ng
trong nư c.ớ • Trái phi u hay các gi y t ế ngo i t
ạ ệ ấ
ền l u hành h
ư
pháp, và th m chí có th chi
ế
ả
ng, thu
ấ ờ c t trong túi. - Đô la hoá bán chính th c là nh ứ có h thệ ống l u hành chính th ư nh đ ng ti n. ồ ngo i tạ ệ là đ ng ti ồ ể ậ trong các kho n ti n g nh ng đóng vai tr ư trả l
ững nư cớ ức hai ề Ở ững nước này, đ ngồ pợ ếm u thư ề ửi ngân hàng, ệ ò th c p trong vi c ứ ấ ững chi tiêu hàng
ươ
ế ngày. Các nư c này v n duy trì m
ột ngân
và nh ẫ ớ ng đ th c hi n chính hàng trung ệ ể ự ươ c a h . sách ti n t ề ệ ủ ọ ọi là đô - Đô la hoá chính th c (hay còn g ứ ạ la hoá hoàn toàn) xẩy ra khi đ ng ngo i
ồ
ồ
ợ ử ụ
nhân, mà c
ư
còn t n t
ữa các bên t ả ộ ệ
ồ
ỉ ề
ớ
ệ
các ch
ng tr
ất đư cợ tệ là đ ng ti n h p pháp duy nh ề ợ không lưu hành. Nghĩa là đ ng ngo i t ạ ệ ồ chỉ đư c s d ng h p pháp trong các ợ hợp đ ng gi òn ồ ủ h p pháp trong các kho n thanh toán c a ợ Chính ph . Nủ ếu đ ng n i t ồ ạ i ứ ếu và thư ngờ thì nó ch có vai trò th y ỉ ch là nh ền xu hay các đ ngồ ững đ ng ti ồ ỏ. Thông thường các ti n m nh giá nh ệ ụng đô la hoá chính thức nư c ch áp d ỉ ực thi sau khi đã th t b i trong vi c th ấ ạ . ế
ình ổn đ nh kinh t ị
ươ
ộ
ặc hai đ ng ngo i t ồ
Đô la hoá chính th c không có nghĩa là ứ ỉ
ch có m t ho ạ ệ đư cợ lưu hành hợp pháp. Tuy nhiên, các nước đô la hoá chính thức thư ng ch ch n ỉ ọ ờ ề ợ ạ ệ làm đ ng ti n h p một đ ng ngo i t ồ
ồ
pháp. Theo đánh giá của IMF năm 1998, 19 ức độ đô la hoá cao v i t l
/M2 l
nư c có m ớ ti n g i ngo i t ề ử
ạ ệ
ớ ỷ ệ ớn h n 30%, bao
ơ
ớ
gồm các nư c: Argentina, Azerbaijian, Belarus, Bolivia, Cambodia, Costa Rica, Croatia, Georgia, Guinea - Bissau, Laos, Latvia, Mozambique, Nicaragua, Peru, Sao Tome, Principe, Tajikistan, Turkey và Uruguay.
ừ
ả ức độ đô la hoá v a ph i ti n g i/M2 kho ng 16,4%, bao ả
35 nư c có m ớ v i t l ớ ỷ ệ ề ử ớ
ộ
gồm các nư c: Albania, Armenia, Bulgaria, C ng hoà Czech, Dominica, Honduras, Hungary, Jamaica, Jordan, Lithuania, Macedonia, Malawi, Mexico, Moldova, Mongolia, Pakistan, Philippines, Poland, Romania, Russia, Sierra Leone, C ng hoà Slovak, Trinidad, Tobago,
ộ
Uganda, Ukraine, Uzbekistan, Vi
t Nam,
ệ
ự ữ
Yemen và Zambia. Theo nghiên c u c a H th ng d tr ệ ố ứ ủ ỹ ệ ại người nư cớ t
ngoài n m gi
Liên bang M , hi n t ế
ắ
ố đô i.
ữ ừ 55 đ n 70% t ng s ổ gi ế ớ
la Mỹ đang l u hành trên th ư
2. Ngu n g c c
ặ
ệ
ổ ở
ồ ố ủa đô la hoá ợ ều nước, đ c bi
ờ
ớ ặ
Trư c hớ ết, đô la hoá là hiện tư ng ph t là bi n x y ra ển . Đô la hoá có t l ế ủa đ ng b n t
ạ ệ
ng ti
ươ
tr , d n d
nhi ở ế ẩ các nư c ch m phát tri ậ ỷ ệ thư ng g p khi m t n n kinh t ộ ề ả ệ l m phát cao, s c mua c ứ ồ ạ ư i dân ph i tìm các công gi m sút thì ng ả ờ ả ị khác, trong đó có các c d tr giá tr ụ ự ữ có uy tín. Song song v i đ ng ngo i t ớ ồ giá n c t gi chức năng làm ph ệ ấ ữ ạ ệ ẽ ạ s c nh ồ
ị ầ ần đ ng ngo i t
ộ ệ
tranh với đ ng n i t làm ph ươ
ức năng trong ch ện thanh toán hay làm
ồ ng ti thước đo giá tr .ị ồ
ức
ả
năng thu c tính c a ti n t
ộ
ng ti
• Chức năng làm ph
ện thước đo
ng ti ng ti
Tình trạng đô la hoá bao g m c ba ch ủ ề ệ, đó là: ươ giá tr .ị ươ ươ
• Chức năng làm ph • Chức năng làm ph
. n c t gi ệ ấ ữ n thanh ệ
toán.
ắ
th gi
ti n t ề ệ ủ
c t ố ế
ạ
ầ
ệ
i.
ỵ ỹ ồ không l n; ch
ớ
ỹ
ồ ện tượng đô la hoá b t ngu n Th hai, hi ứ i hi ế ề ệ ế ớ ện đại, từ c chơ c a m t s qu c gia trong đó ti n t ộ ố ố ệt là đô la Mỹ, đư c sợ ử phát triển, đ c biặ làm vai trò dụng trong giao l u quư ề ệ ế ới". Nói cách khác, đô th gi c a "ti n t ủ ổn định, la M là m t lo i ti n m nh, ộ ạ ề ỹ ợ ứ ển đổi đã đư c l u do chuy đư c t ợ ự ế ỷ XX ừ đ u th k i và t hành kh p th gi ầ ế ớ ắ đã d n thay th vàng, th c hi n vai trò ế ự th gi ti n t ề ệ ế ớ ộ ố Ngoài đồng đô la M , còn có m t s ỹ đ ng ti n c a các qu c gia khác cũ ng ố ồ ề ủ ư: bảng Anh, mác hoá nh đư c qu c t ố ế ợ ủa Đ c, yên Nh t, Franc Thu S , euro c ậ ứ ền này EU... nh ng vư ị ế ủa các đ ng ti th c ỉ có c t trong giao l u quư ố ế đô la M là chi m t tr ng cao nh t ấ ế ịch
ỷ ọ ạ
ả ng m
i th gi
th
(kho ng 70% kim ng ch giao d ươ
ế ới). Cho nên người ta
ạ
ờ
ạ ệ hoá là
thư ng g i hi
ệ ủ
ọ ện tư ng ngo i t ợ "đô la hoá". Thứ ba, trong đi u ki n c a th gi ề
kinh t
ế
ng m
ư
và h ợ ự ế
ề
ế ớ i ngày nay, h u hầ ết các nước đ u thề ực thi th c chơ ế ị trư ng m c a; quá ở ử ờ trình qu c tố ế hoá giao l u th ại, ươ ư đầu t ế ngày càng tác p tác kinh t đ ng tr c ti p vào n n kinh t ề và ti n ộ ế c a m t ỗi nư c, nên trong t ừng nư cớ ớ ệ ủ xu t hi n nhu c u khách quan s d ử ụng ầ ệ ấ đ n vơ ệ ị ề ệ ế ới đ th c hi n ti n t th gi ể ự ộ ố ức năng c a ti n t m t s ch ủ ề ệ. Đô la hoá ở đây có khi là nhu c u, tr thành thói ở
ầ
ệ ở các nư c.ớ
quen thông l , mư ức độ đô la hoá Thứ t khác nhau ph thu c vào trình ế
ộ
ộ , trình ộ
ụ tri n n n kinh t ể ề lý ngư i dân, trình ờ th ng ngân hàng, chính sách ti n t
ế ả
mở ỗi nư cớ đ phát ộ đ dân trí và tâm ể ủ ệ đ phát tri n c a h ề ệ và ố ả năng qu n lý ngo i h i, kh c chơ chuyển đ i cổ ủa đ ng ti n qu c gia. ố ồ
ạ ố ề
ế ố
ộ
Nh ng y u t ữ th p thì qu
ấ
ở ức đ càng ức độ đô la
m nói trên ốc gia đó s có mẽ hoá càng cao.
ợ
ấ
ớ
ỏ
ể ẻ ủ
ạ
ạ ệ
ệ
ễ
ằ
ậ ủ ố
ư có tâm lý ti ộ ố
t Nam ngoài các Đ i v i tr ố ớ ư ng h p Vi ệ ờ ạ trên, chúng ta c n nh n m nh y u t ầ ế ố thêm m t sộ ố nguyên nhân sau đây c aủ hi n tệ ượng đô la hoá: - Tình tr ng buôn l u, nh t là buôn bán ấ ậ ạ qua biên gi ể i và trên bi n khá phát tri n ề và s qu n lý l ng l o c a chính quy n ự ả ệ các c p. Tình tr ng các doanh nghi p, ấ các c a hàng kinh doanh... bán hàng thu ử còn tuỳ ti n và di n ra b ng ngo i t ph bi n. ổ ế ớp dân c cư òn - Thu nh p c a các t ng l ầ ệm t kiế thấp, đa s dân c đ dành, lo xa cho cu c s ng. M i quan ể ố ạ ệ, xu và ngo i t h gi a lãi su t n i t ấ ộ ệ ệ ữ hư ng bi Đ/USD là ến đ i c a t giá VN ổ ủ ỷ ớ ủa xu hư ngớ nguyên nhân quan tr ng cọ ử ề ằng đô la. Trong các tích tr và g i ti n b
ữ
ọn đô la đ cể ất tr c và g
ư
đ i m i 1989 - 1992, năm đ u th i kỳ ầ ờ ổ ớ ệ t ở ứ ất cao. Đ ng ti n Vi m c r l m phát ề ồ ạ ới đồng đô la Nam m t giá m nh so v ạ ấ Mỹ, vàng tăng giá r t lấ ớn. Do đó nhiều ửi ngư i l a ch ờ ự ngân hàng. Trong các năm 1999 - 2001, lãi
suất đô la M trên th
ề ệ
ờ
ỹ
ị trư ng ti n t qu c tố ế tăng lên rất cao, đ nh di m gi
ể
ỉ
ữa
ươ
năm 2000 lên tới 6,5%/năm. Các ngân ại trong nước tăng lãi hàng th ốn đô la lên t
ờ
ề ử
ị trư ng ti n g i qu c t
ậ ề
ổn đ nh, lãi su t vay v
ấ
ấ
ấ
ồ
ỷ ọ
ỹ
ng m ươ ứng, ng suất huy đ ng vộ ố ế, đầu t trên th ư đem l ất cho i l i ích thu nh p v lãi su ạ ợ ngư i dân và cho h th ng ngân hàng. ệ ố ờ Cũng do t giá ốn ị ỷ đô la M bình quân ch ỉ có 3% - 4%/năm, ỹ ệt th p ch b ng 1/3 lãi su t vay v n Vi ỉ ằ ố ệ ự Nam đ ng, nên nhi u doanh nghi p l a ề chọn vay đô la M , làm cho t tr ng và ệt đ i dố ư n vợ ốn vay đô la Mỹ s tuyố
tăng lên.
ờ
ủ
ệ
ớ ầ
i tạ ương ng v i g n 1,6 tri ở ậ
ế ầ
ẫ
i h
ư i có tâm lý do s ợ Bên cạnh đó nhi u ngề ệt Nam đ ng, nên h ọ s m t giá c a Vi ồ ự ấ ọn đô la Mỹ đ g i ngân hàng. l a chự ể ử ạng đó còn do nguyên nhân đ ngồ Th c trự t Nam m nh giá còn nh , cao ti n Vi ệ ề ỏ nh t là t ới được đưa ờ 500.000 đ ng mồ ấ ra lưu thông vào cuối năm 2003, song tờ 100 USD l ệu ứ ệ ử ụng đồng đô la đ ng. B i v y vi c s d ồ ư: mua ti n l i trong các giao d ch l n nh ớ ị ệ ợ ạt bán đất đai, nhà c a, ô tô... Các ho ử đ ng kinh t ộ t p, vi c s d ạ
ư
ứ ng m v n di n bi n ph c ế ễ ệ ử ụng đô la M ti n l ỹ ệ ợ ơn nhiều đ i v i h . ố ớ ọ ầ - Thu nh p bậ ằng đô la M trong các t ng ở ộng và l p dân c ớ ững
ệ
ỹ ư c m r ngày càng đ ợ tăng lên. Đó là thu nh p c a nh ậ ủ g ty t Nam làm vi c cho các côn ệ ch c qu c t ổ ứ
ngư i Vi ờ ớ t Nam; ti ệ
ố ế ở nư c ngoài và các t ền cho người nư c ngoài Vi ớ thuê nhà và kinh doanh du l ch; khách
ị
ằ
Vi
ớ
t Nam
ớ
ắ
ề ố
ngừng tăng lên nh sau: năm
ệ
ệ
ệ
ệ
ệ
ệ
ệ
ớ
ả
qu c tố ế đến và chi tiêu đô la b ng ti n ề ặ ở ệt Nam; người nư c ngoài sinh m t t Nam tiêu dùng; s ng và làm vi c Vi ệ ở ệ ố ti n cề ủa ngư i Vi định c ư ở ờ ệ nư c ngoài g i v ; ti n c a nh ững ử ề ề ủ ẩu lao động, đi h c t p, người đi xu t khấ ọ ậ h i th o, làm vi c ng n ngày mang v . ộ ề ệ ả S li u th ng kê c ủa Ngân hàng Nhà ố ố ệ ể ấy, lư ng ki u h i chuy n nư c cho th ớ ợ về nước ta các năm gần đây không 1991: 35 ư tri u USD; 1992: 136,6 tri u USD; 1993: ệ ệ 140,98 tri u USD; 1994: 249,47 tri u USD; 1995: 284,96 tri u USD; 1996: 468,99 tri u USD; 1997: 400 tri u USD; 1998: 950 tri u USD; 1999: 1.200 tri u ệ USD; 2000: 1,757 tri u USD; 2001: 1.820 ệ ệu USD; năm tri u USD; 2002: 2.150 tri 2003: 2.580 triệu USD và 9 tháng đầu ỷ USD. năm 2004 ư c tính kho ng 2,1 t ệ
Đó là con s thố ống kê đư c qua h
ợ
ngo i h
ể
thống ngân hàng, ch a kư
ợ
ồ
ệ
ố ế đ n Vi ớ
ạ ầ
mang theo m t sộ ố lư ng l n ngo i t
ti n m t t
, và ạ ệ ặ ại các
nhân.
ạ ối đư c chuyên ngoài lu ng, ngo i t ạ ệ ề ti n t Nam và Vi t ki u mang mặt ngư i Vi ệ ề ờ gư i khi nh p c nh. tr c ti p theo n ậ ả ự ế ờ t Nam - Lư ng khách qu c t ệ ế ợ cũng tăng nhanh, năm 1996 m i là 1,607 triệu lượt người; năm 1997 là 1,715 triệu;...; năm 2002 là 2,628 triệu;...; và trong 9 tháng đầu năm 2004 đ t g n 2,9 triệu lượt ngư i. Sờ ố lượng khách đó ớ ợ chi tiêu b ng ngo i t ạ ệ ề ằ ư
c sơ ở t
3. Những tác đ ng cộ
Tình trạng "đô la hoá" n n kinh t
đ ng tích c
ủa đô la hoá ề ực và tác đ ng tiêu c c. ộ
ế có tác ự
ộ
a. Những tác đ ng tích c c:
ự
ộ
ộ ả
- T o m t cái van gi m áp l n n kinh t
ố ớ ực đ i v i ạ trong nh ng th i kỳ l m ờ
ạ ề
ữ
ế
ệ phát cao, b mị ất cân đối và các đi u ki n
ề
ị
ỹ
ộ
ng ti
th
ứ
ạ ệ ọ ẽ
ợ ỷ ệ ạ
nhân, khuy
n khích ti
ồ
ớ ẽ
ể ể
ụ
ợ
ặ
ắ
ng tr
kinh t ộ ổn đ nh. Do có m t vĩ mô không ế ớn đô la M trong h th ng ngân lư ng lợ ệ ố ụ ự ả ệ ố b o v ch ng hàng, s là m t công c t ẽ i lạ ạm phát và là ph ện đ mua l ể ươ ở ị trư ng phi chính th c. hàng hoá ứ ờ ằ Ở các nước đô la hoá chính th c, b ng , h s duy ệ ử ụng đ ng ngo i t vi c s d ồ ầ ớ ứ l m phát g n v i m c trì đư c t l ấp làm tăng sự an toàn đ iố l m phát th ạ ế t ản t v i tài s ế ư ớ a, ữ ở ki m và cho vay dài h ạn. H n nơ ệ ngươ những nước này ngân hàng trung ả năng phát hành nhi uề s không còn kh ẽ ời ngân ti n và gây ra l ạm phát, đ ng th ề ờ sách nhà nư c s không th trông ch vào nguồn phát hành này đ trang tr i ả ỷ ậ ề ề ệ thâm h t ngân sách, k lu t v ti n t ậ các và ngân sách đư c th t ch t. Do v y, ình ngân sách s mang tính tích ch ẽ
ươ
- Tăng cư ng kh
ờ
cực h n.ơ ả năng cho vay c a ngân
ủ
hàng và khả năng h i nh p qu c t
ố ế ớ . V i
ộ
ậ
ớ
,
ạ
ồ
ủa ngân hàng trung ờ
ớ ớ
ạ ấ
ư
ệ
ồ
ợ
ủ
một lư ng l n ngo i t ạ ệ thu đư c tợ ừ ợ ẽ i ngân hàng, các ngân hàng s ti n g i t ề ử ạ ế ằ b ng có đi u ki n cho vay n n kinh t ề ệ ề ạ ệ qua đó h n ch vi c ph i vay ngo i t ả ế ệ ả năng nợ nước ngoài, và tăng cư ng kh ờ iố ng đ ki m soát c ươ ể v i lu ng ngo i t ạ ệ. Đ ng th i, các ngân ớ ồ ạt hàng sẽ có đi u ki n m r ng các ho ở ộ ệ ề ộ ại, thúc đ y quá trình h i động đ i ngo ẩ ố ị trường trong nư c v i th ị nh p c a th ậ ủ . trư ng qu c t ố ế ờ ị Ở ững nh - H th p chi phí giao d ch. nước đô la hoá chính thức, các chi phí ch gi a t giá mua và bán nh chênh l ữ ỷ ền này sang đ ngồ khi chuy n tể ừ đ ng ti ự tiền khác đư c xoá b . Các chi phí d ỏ ầ phòng cho r i ro t giá cũng không c n ỷ t, các ngân hàng có th h th
ể ạ ấp
ế
lư ng d tr , vì th gi ự ữ
ế ảm đư c chi phí
ợ
thi ợ
kinh doanh.
ể
ạ ệ
ự ớ ể ạ ỏ ủ ữ
ươ mại và đầu t
t ế ợ ớ
ệ ấp h n, chi ngân sách ti
ơ
ẹ
ỷ
ứ
ờ
- Thúc đ y thẩ ương mại và đ u tầ ư. Các ện đô la hoá chính th c cóứ nư c th c hi th lo i b r i ro cán cân thanh toán và ế , khuy n nh ng ki m soát mua ngo i t ng cố quư khích tự do th ế đô la hoá có thể . Các n n kinh t ề ợ ất đ i v i vay n đư c, chênh l ch lãi su ố ớ nư c ngoài th mả xuống và thúc đẩy tăng trưởng và đầu .ư t - Thu h p chênh l ch t giá trên hai th ệ trư ng chính th c và phí chính th c. T giá chính th c càng sát v i th
ứ
ớ
ể
th
ờ
ị ỷ ứ ị trư ng phi ờ chuy n ể ừ ị trư ng phi chính ị trư ngờ
ộ ấ ợ
chính th c, tứ ạo ra động c đơ các hoạt đ ng t th c (b t h p pháp) sang th ợ
ứ chính th c (thứ
ị trư ng h p pháp).
ờ ộ ệ
kinh t
b. Những tác đ ng tiêu c c: ự ạch đ nh các ị ộ ề vĩ mô. Trong m t n n ệ l n, vi c ạ ệ ớ
- Ảnh hưởng đ n vi c ho ế chính sách kinh t ế có t tr ng ngo i t ỷ ọ ế
vĩ
ế
ệ
hoạch đ nh các chính sách kinh t ế mô, ị t là chính sách ti n t đ c bi ề ệ ẽ ị ất s b m ệ ặ tính đ c l p mà ch u nhi u ề ảnh hư ngở ị ộ ậ ấ qu c t , nh t là b i di n bi n kinh t ế ố ế ở ễ khi x y ra các cu c kh ng ho ng kinh ả ủ ộ ẩ .ế t ủ ả đi u hành c a - Làm gi m hi u qu ề ả : chính sách ti n t ề ệ
ươ
ết đ nh v ị
ệc đ a ra các quy
ảm lư ng ti ợ
k p th i.
ờ
ồ
ố ắ
ữ
ầ ề
ấ
ỉ ệ
• Gây khó khăn trong vi c dệ ự đoán di nễ ng ti ện thanh toán, do đó bi n tế ổng ph ề dẫn đ n viế ư ền trong việc tăng ho c giặ l u thông kém chính xác và ị ư • Làm cho đ ng n i t ộ ệ ậ ảm h nơ nh y c đ i vố ới các thay đ i tổ ừ bên ngoài, do đó ề ệ nh ng c g ng c a chính sách ti n t ủ nhằm tác động đ n t ng c u n n kinh ế ổ ệc đi u ch nh lãi su t cho t ề ế vay tr nên kém hi u qu . ả ự ạch đ nh và th c
thông qua vi ở ế
• Tác động đ n vi c ho
ệ
ị
thi chính sách tỷ giá. Đô la hoá có thể ỷ giá. Đô la hoá có th c thi chính sách t ền trong nư c không th làm cho c u ti ớ
ầ
ự ể ổn định, do người dân có xu hư ngớ
ồ
ộ ệ sang đô la M ,ỹ chuy n tể ừ đ ng n i t làm cho c u cầ ủa đồng đô la Mỹ tăng
m nh gây s
ạ
ức ép đ n t giá.
ế ỷ
ị
Khi các đ i th c nh tranh trên th i th c hi ờ
ề
ố ủ ạ ện phá giá đ ngồ trư ng th gi ế ớ ự ị đô la hoá s không ti n, thì qu c gia b ẽ ố còn khả năng đ b o v s c c nh tranh ể ả ệ ứ ạ ệc c a khu v c xu t kh u thông qua vi ẩ ấ ự ủ i t giá h đi u ch nh l ạ ỷ
ối đoái.
ờ ấ
m t giá và b
ể ộ ệ ấ
ờ ồ
ờ
ỉ ề • trong các n Ở th c, nhu c u v n i t ầ ề ộ ệ ứ Trong trư ng h p có bi ợ ờ ngư i b t ng chuy n sang ngo i t thể làm cho đ ng n i t đ u m t chu kỳ l m phát. Khi ng ầ gi
m t kh i l
ạ ợ
ớ
ộ ữ ộ ngo i t
, nh
ước đô la hoá không chính ổn đ nh. không ị ọ ến đ ng, m i ộ có ạ ệ ắt ư i dân ề ử ằ ố ư ng l n ti n g i b ng ất ững thay đ i v lãi su
ổ ề
ạ ệ
trong nước hay nư c ngoài có th gây ra ớ ớ ừ đ ng ti
ể ền này
ồ
ồ
ặ ụ ể
ạt động đầu cơ ẽ gây khó ng trong ền trong nư cớ ấ ổn đ nh trong ị
s chuy n d ch l n t ể ị ự sang đ ng ti n khác (ho ề ững thay đ i này s t giá). Nh ỷ ổ khăn cho ngân hàng trung ươ việc đ t m c tiêu cung ti và có th gây ra nh ng b t ữ h th ng ngân hàng. ệ ố Trư ng h p ti n g i c ợ ngo i t
ờ ạ ệ
ề ử ủa dân c bư ế
ngằ ến động làm
cao, n u khi có bi cho người dân đổ xô đi rút ngo i t
ạ ệ ,
ố
ặ
ạ ệ này đã được ngân trong khi s ngo i t ạ t là cho vay dài h n, hàng cho vay, đ c bi ệ khi đó ngân hàng nhà nư c cớ ủa nư c bớ ị ể ỗ ợ đư c vìợ đô la hoá cũng không th h tr không có chức năng phát hành đô la M .ỹ b ph thu c n ng - Chính sách ti n t ộ ặ ề ệ ị ụ ợp đô ỹ. Trong trư ng hờ nề vào nư c Mớ ề ệ la hoá chính th c, chính sách ti n t và ứ ền khi đó ấ ủ đ ng ti chính sách lãi su t c a ết đ nh. Trong khi s do n ỹ ớ ẽ
ư c M quy
ồ ị
ể
ỹ ế ố
ự tăng trư ng kinh t ở
ề ệ
- Đô la hoá chính th c s làm m
các nước đang phát tri n và m phát triển nh Mư trư ng kinh t ở v chu kỳ ề khu v c kinh t ự có nh ng chính sách ti n t ữ ứ ẽ
ột nư cớ không có chu kỳ tăng gi ng nhau, s khác bi ệ t t i hai ế ạ ả ế khác nhau đòi h i ph i ỏ khác nhau. ất đi
ờ
ố
ng là chức năng của ngân hàng trung ươ ngư i cho vay cu i cùng c ủa các ngân hàng. Trong các nước đang phát triển ch a bư ị đô la hoá hoàn toàn, m c dù các ặ có th p, song công ngân hàng có v n t ấ ố ự ự an toàn đ iố chúng vẫn tin tư ng vào s ở v i các kho n ti n g i c a h t i các ề ử ủ ọ ạ ả ớ ự ả ngân hàng. Nguyên nhân là do có s b o ủa Nhà nước đ i v i các
lãnh ng m cầ
kho n tiả
ề
, ch
ồ
ể
ố ớ ể làm ền này. Đi u này ch có th ỉ ứ được đ i vố ới đ ng ti n n i t ề ộ ệ không th áp d ụng được đ i vố ới đô la Mỹ. Đ i vố ới vác nước đô la hoá hoàn ấ toàn, khu v c ngân hàng s tr nên b t
ẽ ở
ự
ợp ngân hàng
ng đ
ổn h n trong tr ơ ng m th ươ c a khi ch ử cùng của ngân hàng trung
ư ng hờ i b phá s n và s ph ẽ ải đóng ả ạ ị ố ức năng ngư i cho vay cu i ờ ã bị
ươ
4. Th c trự
m t.ấ ạng đô la hoá
nở ư c taớ t Nam s
ợ
Hi n tệ ư ng n n kinh t d ng r ng rãi ộ ụ d ch buôn bán... b ị
Vi ử ề ế ệ đồng đô la M trong giao ỹ ắt đầu được chú ý đ nế
ậ
ợ
ới h n 41% l
ớ
ệt Nam đã c gố ắng đ o ngả
ạ
ả
ố
từ năm 1988 khi các ngân hàng đư cợ ề ử ằng đồng đô la. phép nh n ti n g i b Đến năm 1992, tình trạng đô la hoá đã ề ư ng ti n tăng lên m nh vạ ơ ằng đô la USD. g i vào các ngân hàng là b ử ạng này, Ngân hàng Nhà Trư c tình tr ư cợ nư c Vi ớ ế và đã khá quá trình đô la hoá n n kinh t ề ứ ề ử thành công khi gi m m nh m c ti n g i b ng USD vào các ngân hàng xu ng còn ằ 20% vào năm 1996. Nhưng tiếp theo đó ảng tài chính châu Á đã cu c kh ng ho
ủ
ộ
ệ
ả ị ứ
ề t Nam l ạ ế ụ ạng đô la hoá. Đ n cuế
ớ
ảm đáng k trong nh ể
ớ
ươ
ạ ố ỷ
ố ồ ố
ấ ề ự
ệ ố
ng đáng
t Nam gi m giá khiến cho đ ng ti n Vi ồ i ti p t c ch u s c ép tr , và Vi ệ ị ối năm c a tình tr ủ 2001, t lỷ ệ đồng USD đư c gợ ửi vào các ỷ ệ ày n ngân hàng tăng lên đ n 31,7%. T l ế có xu hư ng gi ững năm tiếp theo, đến năm 2003 còn 23,6% và 9 tháng đầu năm 2004 là 22%. Đây là ạng xu hư ng tích c c, cho th y tình tr ấ ự ệ ống ngân đô la hoá tài s n n trong h th ả ợ ng m hàng th ế ại đang đư c ki m ch ợ ề ười dân đã có m t cách có hi u qu . Ng ả ệ ộ ề ề ội đ a nhi u niềm tin vào đ ng ti n n ồ ị ệt đ iố hơn. Tuy nhiên v s ti n g i tuy ề ố ề ử bằng đô la thì không ngừng tăng lên, hiện nay đã đ t s 7 t USD. Con s này m t ộ m t cho th y ti m l c ngu n v n nhàn ặ r i trong dân mà h th ng ngân hàng có ỗ th huy ể tri n kinh t ể
động được cho đ u tầ ư phát , nh ng m t khác cũ ặ ế
ữ
quan tâm ở góc độ đô la hoá.
ớ
ư ng bi
ợ
ỹ
ng m
ươ
t là t i Thành ph H
ặ
ạ
ệ cho vay b
Trái v i xu h ớ ti n g i, t tr ng d ề ử ỷ ọ la M so v i t ng d ớ ổ h thệ ống ngân hàng th xu hướng tăng lên, cao h n cơ đô la. Đ c bi Minh, d nư ợ
ổ ủ ơ c uấ ến đ i c a c ằng đô ư n cho vay b ư nợ và đ u tầ ư c aủ i lạ ại có ti n g ả ề ửi ố ồ Chí ằng đô la M cuỹ ối
ầ ố
ệ
ế ầ
tháng 9 năm 2004 đã tăng g p 2 l n s ấ dư cuối năm 2002. Thông qua vi c quan sát niêm y t giá và ế hi n bán hàng hoá, d ch v thu ngo i t ạ ệ ệ ụ ị ạ ệ nay, quan sát giao d ch mua bán ngo i t ị của dân c tư i nhi u c a hàng vàng b c ạ ạ ề ử Hà N i, thông tin ghi nh ận quy mô l n ớ ở ộ ng m... có các giao d ch kinh t đư c t ị ợ ừ ộ ử ụng đô la Mỹ ức đ s d th th y m ể ấ
ớ t Nam là m t n n kinh t ệ ộ
ộ ề ậ
ầ
trong xã hội nư c ta r Có th nói Vi ể bị đô la hoá m t ph n. Tuy v y, m chính xác của đô la hoá là s li u r
ất đáng quan tâm. ế ức độ ố ệ ất khó
xác đ nh.Trong m t s
ộ ố năm khi lãi su tấ
ị
m
Singapore và H
ể ế
ộ
ệ
các tài kho n
ề ề
ti n gề ửi đồng đô la ở các ngân hàng ể ử ụ ở ức cao, đ s d ng nư c ngoài ớ ền đô la mà người dân đã những đ ng ti ồ các ngân hàng trong g i vào ngân hàng, ử ồn đô la gửi nước đã đem ph n l n ngu ầ ớ ra các ngân hàng nư c ngoài, ch y u là ủ ế ớ ồng Công, đ ki m lãi ở ấ ở suất cao. Điều này có tác đ ng x u b i vì những đồng đô la đó đã không đư c sợ ử dụng để đ u tầ ư trong nư c.ớ Đến năm 1992, lãi suất đồng đô la gi mả t Nam không m nh, các ngân hàng Vi ạ ả ở còn thu lời đư c t ợ ừ ớ nước ngoài nên đành rút một lư ng l n ợ ỷ ố đó kho ng tả ti n v , con s ừ 3 đ n 4 t ế ảm ề ử ở nư c ngoài gi USD. Lư ng ti n g i ớ
ợ đi ch còn m t n
ỉ
ời đi mể
ộ ửa tính đ n thế cuối năm 2003. Sau khi rút tiền đô la từ ngân hàng nư cớ
ngoài v , các ngân hàng Vi
t Nam b
ề
ệ
ắt
ề
ạ ệ ỹ
ậ
ấ
ệp trong nư cớ đ u cho các doanh nghi ầ ợi. Tính vay bằng đồng đô la đ sinh l ể ền đư c các ối năm 2003, kho n tiả đ n cuế ợ ngân hàng cho vay bằng đô la đã chi mế quá nhi u 28%. ề N u nhìn v hình th c bên ngoài thì đi uề ứ ế này có vè yên ổn đ i v i các ngân hàng, ố ớ ề ửi và cho vay đ uề b i vì h nh n ti n g ọ ậ ở b ng ngo i t ủi ro. Nh ngư nên có ít r ằ n u xem xét k , chúng ta nh n th y các ế doanh nghiệp đi vay s gẽ ặp khó khăn khi
đ ng ti n Vi
ệ
ề
ồ
ị ả
ệ
ủ
t Nam b gi m giá. Các doanh nghi p này ch y u có doanh thu ủ ế ệt Nam, nh ng hư bằng đ ng Vi ọ ả ph i ồ ọ ải đứng ả ợ ằng đ ng USD. H ph tr n b ồ ữa ề thay đ i t giá gi trư c các r i ro v ổ ỷ ớ t Nam mà đồng USD và đ ng ti n Vi ề ệ ồ ụ đ phòng tránh ể
ữ
ề
không có nh ng công c r i ro. ủ Nếu đồng đô la tăng giá, nhi u doanh t Nam s m t kh ợ ấ
ả năng thanh
nghi p Vi ệ
ệ
ắ toán nợ. Khi đó các ngân hàng ch c ch n
ắ
ở
s b ẽ ị ảnh hư ng và t ủ
kh ng ho ng kinh t ả
ể
ư
ừ đó dẫn đ nế . ế ời đi m hi n t
ễ
ụ
ụ
ằ
ụ
ế
ỷ
ớ
ệ ại, đang Nh ng trong th ỹ ị ụ ạng đồng đô la N b s t di n ra tình tr giá nhanh chóng. T giá h ối đoái của đô ỷ la với Euro trong 4 năm qua đã s t giụ ảm 40%, riêng năm 2003 s t giá 20%, các nhà quan sát cho rằng đồng đô la M cònỹ ớ ức đ nghiêm ti p t c s t giá v i m ế ụ ụ ộ i gian t trọng h n trong th i vì các lý do ơ ớ ờ ỹ đang b thâm h t ngân sau: nư c Mớ ị sách n ng n (459 t USD, b ng 3,8% ỷ ề ặ t ng GDP c a c ố ợ ủ ủ ả nư c); t ng s n c a ổ ớ ổ Chính ph Mủ ỹ trong năm tài chính 2004 là 7.586 t USD (b ng 67,3% GDP c ả ỷ ằ ức báo đ ng qu c t nước) vư t quá m ố ế ; ộ ợ thâm h t cán cân thanh toán vãng lai n ăm 2003 tăng vọt lên đ n 530,7 t USD; ỹ ả lư ng ợ đ u tầ ư nư c ngoài vào M gi m sút nghiêm trọng, trong năm 2003 gi mả
44,9% so với năm 2002. Nh ng vữ
ấn đề
trên đã tr thành áp l c l
ở
ồ
ớ
ấ
ả
ỏ và s d
ể
và d tr ngo i t
ữ
ự ớn làm cho đồng đô la sụt giá. Đ ng th i m i quan ờ ố ậ ấu i A r p x h gi a Hoa Kỳ v i th gi ế ớ ệ ữ ẩ đi, làm cho m t loộ ạt nư c xu t kh u ớ d u m Trung C ớ ận Đông đã gi m b t ầ ử ụng đô la, mà chuy n qua c t gi ấ ữ ề ơn trong s dử ụng đ ng Euro nhi u h ồ ạ ệ. thanh toán qu c t ự ữ ố ế ộ ố nư cớ H n nơ
. T t c nh
ề
ụ
ủa đồng đô la. ếu đồng đô la Mỹ ệ t ữ s m c s t giá là ạ ệ ề v ằng
ấ
t
a Liên bang Nga và m t s khác cũng đã và đang có hành đ ngộ tương t ự ấ ả ững đi u này gây thêm sức ép đ i vố ới đồng đô la Mỹ, làm tăng khả năng s t giá c Vấn đề đ t ra là n ặ ti p t c s t giá m nh thì nh ng thi ạ ế ụ ụ h i gì s x y ra, gi ả ử ứ ụ ẽ ẩ ạ 20%, h qu t t y u là thu ngo i t ệ ả ấ ế xu t kh u hàng hoá và d ch v tính b ị ẩ ụ ế ới ư c trên th gi đô la c a t t c các n ớ ủ ấ ả ỷ ệ ương ng.ứ đ u b thi t h i theo t l ệ ạ ề ị
ố
ạ ệ và Ngoài ra, kim ng ch d tr ngo i t ạ ủ ấ ả các nư c tính lư ng v n FDI c a t ớ nhiên hao h
ự ữ t c ẽ ự
ư
ng ứ ệ
ỹ h u trí, b
t h i. Ng
ư c l ợ ạ ẩ
ư
ợ bằng đô la cũng s t ụt t ề ng. V n li ng kinh doanh, ti n ố ế ươ ề l t ki m, ti n ng, qu ti oả ươ ế ằng đô la c aủ i xã h i tính b hi m, phúc l ộ ợ ể ả ười có liên quan đ u ph i t c m i ng t ề ấ ả ọ ả ch u thi i, các kho n ị ệ ạ ph i tr v nh p kh u hàng hoá, d ch ị ả ả ề ậ n nả ợ vay vụ ch a thanh toán, các kho ề ố
aư ặc nhiên đư cợ
ng v i t l
s t giá
nư c ngoài bao g m ti n g c và lãi ch ồ ớ ằng đô la đ u mề tr tính b ả ng ớt t gi m bả
ớ ỷ ệ ụ
ậ
ế
ả
Nh vư y, vi c s d th nào cho có hi u qu là m t v ệ vô cùng ph c t p. M c dù nh
ươ ứ của đồng đô la. ệ ử ụng đồng đô la như ộ ấn đề ững cách
ứ ạ
ặ
ngân hàng đã s dử ụng đồng đô la cũng có
ực nào đ y, nh
ấ
i pháp ki m ch
m t m t tích c ặ ph i có cách l a ch ự th c hi n nh ng gi ữ
ộ ả ự
ưng c nầ ọn đúng đ n hắ ơn là ế và ề ả
ệ
ệ
ạng đô la hoá, ti n t ư c ch có m ỉ
ồ ồ
ế ớ ự i th c ề ột đ ng ti n ề ng ti n
đ y lùi tình tr ẩ hi n trong n ớ u hành là đ duy nhất đư c lợ ư t Nam. Vi ệ , chúng ta th y rõ m t s ấ
thành công không b
ộ ố ị đô la
ề
ốc, các ngân hàng ấ ết đ nh lãi su t
ị
Trong th c t ự ế n n kinh t ế hoá, như t i Trung Qu ạ không đư c phép quy ợ ề ử ằng đô la. ti n g i b Thông thường đô la hoá diễn ra khi đ ngồ
ề ủ
ồ
ự ế
ộ ư c bớ ị đánh giá là yếu ti n c a m t n nươ g kém, và đồng đô la được coi là ph ti n d tr có giá tr . Tuy nhiên, không ị ệ ự ữ ả ấ ứ ốc gia nào có đ ng ti n ph i b t c qu ề ều yếu đ u bề ị đô la hoá tr c ti p. Nhi ngươ
nư c trên th gi
ế ớ
ề
ế t i có n n kinh t ố
ạ
ệ
i Vi
ớ t Viự ệt Nam nh ư Trung Qu c, Thái ở Lan, Braxin... không cho phép thanh toán ằng đồng đô các lo i hàng hoá d dàng b ễ ần như la. Chính vi c cho phép s d ng g ồ
hợp pháp hoá đ ng USD t
ử ụ ạ
ệt Nam
ể
ộ
ặt hàng đi n t
đ mua các lo s n, mả
ại hàng hoá nh bư ất đ ngộ , xe c , phí khách ệ ử sạn... đã làm tăng quá trình đô la hoá. ã phân tích, n u tình hình Nh trên đ
ư
ợ
ạ
ộ
ả
ế ế và đ y lùi, có không sớm đư c ki m ch ẩ ề khả năng s dẽ ẫn đ n tình tr ng kh ng ủ ế ời điểm nào ho ng tài chính vào m t th ể
ề
đ y, th t là vô cùng nguy hi m. ậ ấ ế và đ y lùi i pháp ki m ch 5. M t s gi ộ ố ả ẩ nở ư c taớ tình trạng đô la hoá
ớ
ố ớ
ỏi ất phát đi mể
ạ
ẩ
ậ
ộ
ủa đ ng n i t ặ
ề
Đô la hoá là tình tr ng khó tránh kh ạ ư c có xu đ i v i các n thấp, đang trong quá trình chuyển đ iổ ế và đ y m nh h i nh p qu c n n kinh t ố ề ạ ề ạ t Nam. Tâm lý lo ng i v l m nhế ư Vi t ệ , thói phát, v s m t giá c ộ ệ ồ ề ự ấ quen s d ng ti n m t trong giao d ch... ị ử ụ ỏ không th m t s m, m t chi u xoá b
ộ
ề
ệt để đư c.ợ
ể ộ ớ hay gi m tri ả Quan đi m, ch tr ể Chính phủ và ngân hàng Trung
ủ ương của Đ ng,ả ngươ
ấ
ề
trong vấn đề đô la hoá là r t rõ ràng: xoá ội
bỏ đô la hoá trong n n kinh t
ợ
ự
nư c ta ph ớ ớ ừ
bư c, t ng khâu thích ng v i t đo n ạ đ i m i, phát tri n c ổ ớ ph i b ng nhi u gi
ề
- xã h ế ệ ừng ải đư c th c hi n t ớ ừng giai ứ ể ủa đất nư c;ớ ế ,
ộ kinh t
ế
ều c chơ
l ộ nghi p v ngân hàng c th n i ti
i pháp v a kinh t ả ả ằ ừ ụ v a hành chính k t h p v i giáo d c ế ợ ớ ừ pháp luật, đi u ch nh tâm lý xã h i trong ỉ ế ụ ể ố ếp ị ế ủa đ ng ti n Vi ồ
ề trình th c thi nhi ự ệ ụ ể
ề
ộ
t nhau, đ nâng v th c ệ ủ Nam trong các chức năng thu c tính c a . ti n t ề ệ ủ
ng chính sách l
ươ
ự ề ệ ẳng đ nh yêu c ị ệ
Ngh quy t IV c a Ban ch ế ị ng (khoá 8) trong ph ng Đ ả ươ nh ng ch ủ tr ữ trong lĩnh v c ti n t l n n a kh ầ ữ tiến đ th c hi n nguyên t nư c Vi ớ
ộ ự ệ
ấp hành Trung ần đ c pề ậ n, riêng ớ ộ - ngân hàng m t ầu "Đ y nhanh ẩ ắc trên đất ằ t Nam ph i thanh toán b ng ả t Nam". ti n Vi ệ
ề
ệ
ỏ ạ
ị trư ng ngo i t
ế ộ
Vi c xoá b ỏ đô la hoá không th xể ử lý theo quan đi m xoá b s ch tr ơn, phủ ể t c đ nh t ấ ả. Trong giai đo n hi n nay ạ ị ệ i, thu hút c n c g ng khai thác m t l ặ ợ ầ ố ắ vốn đô la trong dân vào h thệ ống ngân hàng, đ u tầ ư cho các d án phát tri n ể ự ạ ệ và - xã h i. th kinh t ờ ộ hoạt đ ng kinh doanh ti n t ề ệ ở nước ta ờ
ẩ
ề ệ ị trư ng ti n t ạ ế, đ y lùi và h n ch các m t tiêu c c, có nghĩa là chúng ta
ự
ấ ữ
ề
ỉ
ả
ế i pháp hành chính - kinh t
- giáo d
ộ đ tri
ể ệ
i các bi
đang h i nh p v i th ậ ớ ộ . Nói ki m ch qu c t ề ố ế ặ ế ậ ự ồ ạ ủa đô la hoá ở ch p nh n s t n t i c ực khách quan. Đi uề nh ng m t tích c ặ ả ữ ất là Nhà nư c ph i gi quan tr ng nh ớ ọ ệ vai trò chủ động để đi u ch nh hi n tượng đô la hoá; nh t quy t ph i có các ấ ục gi ế ả đ ng bồ ự t tiêu các m t tiêu c c ặ của đô la hoá. Chúng ta không th sể ử ện pháp hành chính đã d ng l i các bi ạ ụ ện pháp hành t ng áp d ng l ạ ụ ừ
ừ
l
ả
th c ti n th c hi
ệ ự
ện đã ch ng tứ
ỏ là chúng
ồ
ế ớ
ự
ữ
ạ
trong n
chính đã t ng áp d ng trong nh ng th ời ụ ữ ỷ ệ ế ố k t h i gian trước đây nh là: tăng t ư lên 100%, không cho nh n ki u h i b ng ề ố ằ ậ ạ ệ , không nh n ti n g i ngo i t ngo i t ạ ệ ậ ề ử ạ ệ , ho c h th p lãi su t ti n g i ngo i t ặ ạ ấ ấ ề ử ch cho phép doanh nghi ở ệp đư c m tài ỉ ợ t i m t ngân hàng... kho n ngo i t ạ ệ ạ ộ Nh ng bi n pháp hành chính này qua ữ ự ế gây khó khăn cho các doanh nghi p,ệ không khuy n khích ngu n ki u h i ề ố ợ ới ể ề ư c, và không phù h p v chuy n v n xu hư ng h i nh p v i khu v c và th ế ậ ớ ộ ớ giới. Do đó, đ giể ữ đư c nh ng m t tích ặ ợ ự ủa c c và h n ch nh ng m t tiêu c c c ặ ế ữ ự đô la hoá, có th th c hi n m t s gi ộ ố ải ệ ể ự pháp sau đây: (1) Tạo môi trường đầu t ư có khả năng h p thấ
ư cớ ụ đư c s v n ngo i ạ ệ hi n có trong dân b ng nh ng bi n ữ
ợ ố ố ằ
t ệ ệ
pháp :
ờ
ờ
ạ ị
ươ
ụ
• Thúc đ y phát tri ển môi trư ng kinh ẩ t vĩ mô, t ạo môi trư ng c nh tranh ế ạ th c s gi a các thành ph n kinh t ế ự ự ữ ầ ất, th i, d ch v trong c s n xu ng m ả ả và k c lĩnh v c tài chính, ngân hàng. ự ể ả cư a Chính ự án đầu t • M r ng các d ở ộ ủ ệ ự ầu đường, đi n l c... ph : d u khí, c ủ ầ cư a các khuy n khích s ủ ế
ự tham gia đầu t . ế
thành ph n kinh t ầ
ể ổ
ụ tài chính nh cư ổ • Phát tri n các công c ếu, đa d ng hoá ph n, c phi u, trái phi ạ ế ầ ư c.ớ trong n các danh mục đầu t ư
ự ế trên th
ạ ệ
ị trư ng qu c t
ờ
ở ộ
ế
ế Thay cho d ki n phát hành trái phi u ngo i t ố ế ằ , b ng ạ vi c m r ng phát hành trái phi u ngo i ệ ốn đô la ở ệ ở trong nước, huy đ ng vộ t
(2) Nh ng gi ữ
ả
trong dân. ự ề i pháp trong lĩnh v c ti n
• C n ti p t
tệ ế ục c cơ u tích c c m ấ
ự
ầ
ệnh giá
ệ
ồ
ụ
ể ị
ặ
ẩ
ề
ề
ề ề ử ụ ụ
ổ
ố
ồ
theo t tr ng quan h
ệ th
ươ
ực h n quan h
ơ
ệ
ả
đ ng Vi t Nam, phát tri n d ch v ngân hàng và m r ng thanh toán không dùng ở ộ ti n m t trong n n kinh t ạ ế. Đ y m nh ẻ ể ả ẻ tuyên truy n v s d ng th , k c th . tín d ng qu c t ố ế • Thay cho vi c ch g n v ỉ ắ ới đồng đô la ệ Mỹ nh trư ước đây, t giá ngang giá nên ỷ ộ (bao g m m t g n v i m t "r " ti n t ồ ề ệ ắ ớ ộ ạ ệ ạnh nh USD, EURO, JPY m s ngo i t ư ố ề ủa các nư c trong và m t sộ ố đ ng ti n c ớ ồ c, Hàn Qu khu vực nh Trung Qu ốc...), ư ề các đ ng ti n này tham gia vào "r " ti n ổ ề ại và ng m t ỷ ọ ệ ỷ ệc xác đ nh t t Nam. Vi vư i Vi đầu t ệ ị ớ ộ thu c m gi m b t s l giá nh trên nh ớ ự ệ ả ằ ư ệt Nam vào đô la M , vàỹ của đ ng Vi ồ cung ph n ánh xác th ị trường trên c sơ ở có tính c u trên th ầ ến động các đ ng ti n ề đến xu hư ng bi ớ của các nư c b n hàng l n. ớ ạ
ồ ớ
ép cho vay
• Các ngân hàng chỉ đư c phợ
đồng USD đ i v i nh ố ớ doanh thu tr c ti p và có kh ự ế tr bả ằng đ ng USD. Còn t t c
ững đối tư ng có ợ ả năng chi ấ ả các dnb
ồ
trong nước khác vay các ngân hàng ươ
ề , khi c n ngo i t
thì mua ngo i t
ả ệ ớ
ố ế
ng m th bằng đ ng b n t ồ thanh toán v i qu c t ị trư ng hờ t i thạ
ệ ại trong nước đ u th c hi n ự ạ ệ để ầ ạ ệ ối đoái đ m LC thanh ể ở
toán. ề ở ữ • Không đư c duy trì quy n s h u
ợ
ế
c
ạ ệ
ngo i t ạ ệ ầ ạ ệ ủa dân c là sư ngo i t ợ
đư c do s
không có ngu n g c h p pháp. ồ ố ợ ở ữ C n có quy ch rõ ràng r ng s h u ằ h u ngo i t ở ữ ể ừ nư c ngoài vào; h p pháp chuy n t ớ ạ ệ có không cho phép s h u s ngo i t ở ữ ố ở ợ đen, ch ổ
ụ ủ ấ ự ữ ắ
ề
ự trao đ i lòng vòng ợ ồ ế ố đó thành s h u riêng. r i bi n s ở ữ • S d ng các công c c a chính sách ử ụ ộc...) ị ư ngờ ệ ấ ẫ t Nam h p d n
ti n tề ệ (nh lư ãi su t, d tr b t bu để tác động đến đi u ki n th tr nhằm làm cho đ ng Vi ồ
ệ
ế
ệ
ề
ớ
ể ự
ện đi u chề
ấ
ấ ố
ấ
ấ hàng th
ại tăng lãi suất huy động
ệ
ầ
ệ
ư ngớ hơn đô la Mỹ. Qua đó h n ch xu h ạ ệt Nam sang đô la chuyển đ i tổ ừ đ ng Vi ồ ất Mỹ. Trong đi u ki n hi n nay, lãi su ệ c bơ ản không thay đổi, Ngân hàng Nhà ỉnh tăng nư c có th th c hi lãi su t tái c p v n và lãi su t tái chi ế t ệu đ ể các ngân kh u nh m phát tín hi ằ ng m ươ t Nam. đ ng Vi ồ ủ ương qu n lýả (3) C n nh t quán ch tr ấ lưu hành ngo i tạ ệ theo hướng "Trên đất t Nam ch chi tr b ỉ ố ậ
nư c Vi ớ t Nam". Mu n v y, c Vi ệ đ nh v vi c s d ng ngo i t ị
ả ằng đ ngồ ần có các quy ạ ệ ủa cá c
ề ệ ử ụ
nhân như sau: Vi
• Chi tr b ng ngo i t
ặ
ả ằ ề
ạ ệ ở ệ ể
ả
ợ
ừ ả
ả
t Nam, bao ng g m ti n m t hay chuy n kho n cũ ồ ất trư ngờ không đư c phép, tr duy nh h p tr chuy n kho n cho các t ổ ức ch ể ợ kinh doanh được Ngân hàng Nhà nư cớ
cho phép ti p t c thu ngo i t ế ụ
. ạ ệ
ệ
nư c các kho n ti
ng, thu nh
Vi c chi tr ớ l ươ
ả cho người hư ng trong ở ề ố ền u h i, ti ả ẩu lao
ệ ằ
ề
ền nh kiư p t xu t kh ậ ừ ấ ti n m t theo yêu đ ng... b ng ngo i t ộ ặ ạ ệ ề ằ c u cũng nên ch m d t. Vi c này ch ỉ ầ ệ ứ ấ ạ th c hi n b ng tài kho n ti n g i ngo i ề ử ự ả t ệ ệ ặ
ạ
riêng ho
ể ấ ữ
t Nam. ho c chi tr b ng ti n Vi ả ằ ạ ệ ử ại g i t • Cá nhân có tài kho n ngo i t ả ằ ngân hàng th i ch rút ra b ng ng m ươ ỉ ặc ạ ệ đ c t gi ti n m t ngo i t ặ ề để đ a đi n ư c ngoài chi tiêu. ớ ư ả ặ ể ế ầ
ẽ
ặ
ậ
ệ ư
ế
t Nam.
ệ
ạt đ ngộ • Ngăn ch n và gi m d n các ho ầ ng m, ki m soát ch t ch tình kinh t tr ng buôn l u, tình tr ng bán hàng thu ạ ạ ngo i tạ ệ trong nư c. C n có bi n pháp ầ ớ ứ ối đa việc l u thông ế đ n m c t h n chạ ằng và s dử ụng đô la M , niêm y t giá b ỹ ế ị trư ng Vi ờ ế và đ y lùi tình tr ẩ
ề
đô la M trên th ỹ Quá trình ki m ch ạng đô la hoá thành công là m t tiộ ền đ c nể ầ ộ ơ chế thiết đ Viể ệt Nam có đư c m t c
ợ
ự i. và s t ự ự
ị ụ
ố đoái linh ho t hạ ơn. V i s m ớ ự ở ững do hoá giao d ch tài ệc đạt đư c m c tiêu ợ ạng đô la hoá ế và đ y lùi tình tr
ki m ch ệ ợ ầ
ề
ờ ọ
ự
ị
ỏ ờ
ữ
ề
ẩ
t giá h i ỷ c a c a khu v c tài chính trong nh ử ủ năm t ớ kho n v n, vi ả ố ẩ ề là vi c làm r ất khó khăn. Muốn làm ế đư c c n ph i có th i gian và có quy t ả tâm cao. Đi u quan tr ng là nh ng m t ặ ữ ện tượng i ích c a hi i l tích c c mang l ủ ạ ợ t Nam đô la hoá trên thị trư ng Vi ệ ờ ồ ại đan xen trong không b xoá b , nó t n t ập, c chơ thế ị trư ng m c a và h i nh ở ử ộ đư c s d t gi i pháp b ổ ợ ử ụng nh mư ộ ả ự tích c c sung trong chính sách ti n t ề ệ của đất nước trong giai đo n m i, còn ớ ạ nh ng m t tiêu c c c ự ủa đô la hoá thì c nầ ặ ế, đ y lùi và xoá b . phải đư c ki m ch ỏ ợ 1.Hiện tượng Đô La Hóa trong n n kinh
ề
t Nam
t Vi ế ệ 2. 3. * Kinh tế
4. 5.Fillipers 6.T ngày 7-11-2007, Vi
ệ
ổ ức Th
ộ ớ
ớ
i quy
ớ
ộ i nh
t Nam chính ừ ngươ th c là thành viên T ch ứ ở i – WTO, cánh c a m ra m i Th gi ử ế ớ ạ ở toan, ế ớ ủa VN đã đư c mợ i c th gi ớ VN h i nh p v i đưa n n kinh t ậ ộ ề ế ố ế ớ ốc đ nhanh v i t qu c t kinh t ộ ế ơn. Song cũng hơn, mức đ l n h trong 1 năm qua, m t vộ ấn đ l n mà ề ớ chính ph Viủ ệt Nam đang phải “đ iố mặt”, đó là cách x lý các ngu n v n ồ ố ử ạ ệ ừ nư c ngoài chuy n vào ngo i t t ể ớ ối lư ng r t l n và t Nam v i kh Vi ợ ấ ớ ệ ạ ấn đ trong cách x ử t. Hàng lo t v ề ồ ạ ết : ải đư c gi lý vấn đ trên ph ợ ề ả ệ ượng Đô La Làm sao đ gi m hi n t ể ả trong hoá trong h th ng ti n t ệ ề ố ệ nư c ? C ẽ ơ chế đi u hành t giá s ỷ ề nh thư ế nào, để tác đ ng vào cung ố ớ ất đ i v i c u USD sao cho có l ầ
ợ
nư ư c ngoài c a n n kinh t
ả năng h p th v ấ ề
ụ ốn ế
ủ
? Kh ế ớ t Nam…
n n kinh t ề đầu t Vi ệ
7. 8.Bài vi
t này s l
ợ
ế ề ử ồ ạ
ủ
ử
- ti n t
ớ ế
ả
ắ
ạ
ị
ồ
ả
ặ
ả
ế
ẽ ần lư t trình bày 3 vấn đ có tính c p bách trên, trong ấ ồ ốn nước ngoài cách x lý các ngu n v ảy vào trong nư c. Dòng t ch đang ớ nư c lũ c a v n ngo ại đó sẽ là phù ủ ố ớ sa hay bùn đ t (theo cách nói c a báo ấ ủ TT), tuỳ thu c vào cách x lý c a ộ những nhà đi u hành chính sách kinh ề t i VN. t ề ệ ạ ế ạn là người trong nư c hay là 9.N u bế ệ t khách du lịch nước ngoài đ n Vi Nam, bạn đi từ TP. HCM ra thăm th ng c nh v nh H Long, b n c n ầ ạ ạ ệu đ ng thì b n chi tiêu kho ng 30 tri 500.000 ho c 150 c n ph i mang 60 t ờ ầ ốn “dày túi h n”ơ 200.000, n u mu t ờ ờ 100.000. Nh ngư b n ph i mang 300 t ạ
ả
100USD, v
ờ
ồ
ế
ộ
ợ
i, thì v
ử ụ
i!
ệ ợ
n u mang USD b n ch c n kho ng ả ỉ ầ ạ ế ới đ ng Euro b n còn 20 t ạ ì ch c n 3 t “xẹp túi” h n vơ 500 ờ ỉ ầ EUR. Còn n u b n mu n “lót tay” ạ ố ức nhà nước nào đó, cho m t quan ch đ dể ự án làm ăn c a bủ ạn đư c thu n ậ ới vài trăm triệu VNĐ phong l ợ bì nào đ ng cho v a? S d ng ngo i ạ ừ ự qu là ti n l t ệ ả 10. 11.B n c n k t n
ạ ầ
ể
ờ
ử
ấ ạ ạ ế ị ớ
ớ ế ạ
ợ
ế
ậ
ồ ấ ủ
ế
ế
ế ối Internet đ vào X- cà “tán dóc”, hay là cần 1 Webcam để ngư i yêu c a b n nhìn th y b n mà ủ ạ b t “xa m t cách lòng”… B n ph ải ặ t b vi tính, đ n các c a hàng bán thi ả b n cũng s “ch m trán” v i giá c ạ ẽ ột đư c niên y t b ng USD. R i m ằ ố ngày nào đó, b n nh n th y v n ạ li ng “ti ng anh ti ng em” c a mình ế ột trung tâm ạn đ n mế kém c i quá, b ỏ ở ữ (do nư c ngoài m đào t o ngo i ng ớ ạ
ạ
i VN), m t l n n a b n cũng ph
ải ữ ạ ọc phí đư c tính
ợ
ộ ầ ớ
ầ
t ạ “đối đ u” v i h b ng USD.
ằ
ạ ệ
ấ ứ
b t c
ệ
ặ
ư
. Ho
ộ ệ
ọ ẽ ấ
ợ
ồ
12. 13.Không đâu nh ư Viở ệt Nam, ngư iờ nào ta có th s d ng b t c ngo i t ể ử ụ ở ở ấ ứ n i đâu. Trong khi đó và ơ nư c ngoài, n u phát hi n ra vi c thu ệ ế ớ nh n ngo i t ạ ấ , chính quy n ph t r t ề ạ ệ ậ ậ n ng. Các khách s n dù có nh n ạ s ấ không ch p ngo i tạ ệ nh ng h ọ ẽ nhận mà đ nghề ặc ị đ i ra n i t ổ quy đổi để thanh toán và khi quy đ i,ổ ạ ối cao h s l y phí d ch v ngo i h ụ ị VN. Trong t nhi u so v i h n rơ ớ ở ề ấ ề ệ ạ i báo chí v vi c t i m t cu c tr l ả ờ ộ ộ sao hàng triệu đô la đư c Bùi Ti n ế Dũng (nguyên TGĐ PMU18) chuy nể ra nước ngoài đánh b c, ông Nguy ễn ạ ống đốc Ngân Đ ng Ti n, Phó Th ế t hi n có hàng Nhà nư c cho bi ệ
ớ
ế
ể
ề
ả
ạ có t
ế
ố
ệ
ủ ạ
ế
ạ
nhi u kênh chuy n ngo i t ạ ệ ra nư cớ ngoài mà không phải qua ngân hàng. Điều đó ph n ánh tình tr ng thanh cao l toán s d ng ngo i t ử ụ ạ ệ ỷ ệ , mà nhà nư cớ VN trong n n kinh t ề khó kiểm soát đư c, hay còn g ọi là ợ ệ “đô la hoá”. B n mu n mua 1 tri u ạ ấ ứ USD ư ? TP. HCM b n vào b t c Ở ạ ầu ti m vàng nào, h s ọ ẽ đáp ng yêu c ứ ộ Hà N i, đó c a b n. Còn n u b n ạ ở nghe nói ph Hà Trung (m t ch ợ ố ộ ức sôi đ ngộ không chính th ngo i t ạ ệ nh t Hà N i) b n cũng s ụ ẽ đư c ph c ợ ộ ấ v t n tình. ụ ậ
14. 15.Pháp l nh Ngo i h
ợ
ệ ố ộ
ệ
ạ ối (đư c UBTV Qu c h i thông qua ngày 13-12-2005, ệ ự ừ ngày 1-6-2006), tuy và có hi u l c t đã c i mở ể c chuy n ở h n trong vi ơ ự ngo i tạ ệ ra nư c ngoài, cho phép t ớ ớ ạ ệ ra nư c ngoài v i do chuy n ngo i t ớ ể
ữ
ừ ế ệ
ệ
ớ
ợ
ứ
ươ n. Ch ng h n, b n
ớ
ố
ạ ể
n cho m t t
ờ ỉ ần đ a tiư
ề c cá nhân
nhân, ho
ợ
ầ
ề ng th
ủ c chuy n ti n t ể
ớ ệ ậ ươ
ng t
y, ngo i t
ậ
ạ ệ ỏ
mục đích khám ch a b nh, du h c, ọ ệ ự ế đã di nễ th a k … Song trong th c t ạ ệ ra nư cớ ra vi c chuy n ngo i t ể ớ ố ngoài có thể đư c th c hi n v i s ự ợ lư ng l n mà không c n ph i xin ả ầ c chuy n ti n ng th giấy phép. Ph ề ể ạ ở thật đ n gi ẳ ả ơ ền ra trong nư c mu n chuy n ti ặc đ iố nước ngoài cho ngư i thân ho ộ ổ tác, b n ch c ạ chức t ở trong ặ ư ế ở nước. Đối tư ng này có “chân r t’ nư c ngoài và chân r t s ch u trách ế ẽ ị ền cho ngư i cờ ần đư cợ nhi m giao ti ạn. nh n ti n theo yêu c u c a b ề ừ nư cớ Ph ứ ự. ng t ngoài về trong nư c cũớ ươ trên danh nghĩa Nh vư ã ới nh ng đ không qua kh i biên gi ư ễ dàng và nhà đư c chuy n ra vào d ể nư c không th ki m soát.
ể ể
ợ ớ
ề
ể
ỉ
ờ
16. ụ ậ 17.Trong mấy năm qua, nhi u v v n ạ ệ trái phép đã đư cợ chuy n ngo i t các cơ quan chức năng (trong nước và ện, nh ng xem ra ngoài nư c) phát hi ư ớ ổ ủ ảng đây cũng ch là “ph n n i c a t ầ ạ ố ị trư ng ngo i h i băng chìm” c a thủ b t h p pháp :
ấ ợ
18. 19.- Trong v án ma tuý l n nh
ụ
ử
ớ ợ
ạ ệ
ủ
ớ ạ
ừ
ầ ơ
i VN.
ớ
ất nước (2.354 bánh Heroin) đư c xét x vào cuối tháng 1-2005, đư ng dây chuy n ể ờ Vi ừ ệt Nam đi trái phép t l u ngo i t ậ nư c ngoài c a nhóm H i “lu n”, ậ ả ận đã v nậ H nh “c m”… th a nh i biên chuyển h n 740.000 USD ra kh ỏ gi 20. 21.- Ngày 7-9-2007, C quan C
ơ
đi u tra B
ảnh sát ộ Công an đã b t qu tang
ề
ắ
ả
ủ
ệ
ộ ố
ế ả
m t phi công c a Hãng Hàng không t Nam (Vietnam Airlines) qu c gia Vi ạ ệ v n chuy n trái phép kho n ngo i t ả ể ậ có giá tr lị ớn lên đ n 300.000 euro ỉ (tương đương kho ng trên 6,6 t đ ng).ồ
ụ ả
ẩ
ộ
ả
ổ
ủ ụ
ờ
22. 23.- Ngày 27-12-2007, Chi c c h i quan c a kh u M c Bài - Tây Ninh phát ử hi n ông Kalala Muttombo Doris có ệ 213.600 USD, ông Dukhete Nzau có 40.000 USD và ông Kalonji James Fiston (c ba cùng mang qu c t ch ố ị Congo) có 60.000 USD. T ng s ti ố ền 3 ấ ngư i mang theo khi làm th t c xu t ấ ờ c nh là 313.600 USD không có gi y t ả . h p l ợ ệ
phi công Tr
đã b t gi
24. 25.- Ngày 4-6-2006, Hải quan Australia ần Văn Đăng -
ắ ữ
ổ
Sydney k
ị
cơ phó t ủ lái chi c Boeing 777 c a ế Vietnam Airlines - vì hành vi v nậ chuyển 500.000 USD. Sau đó, Trần ết Văn Đăng đã b tòa án ở án 4 năm 6 tháng tù giam.
26. 27.Cũng giống nh nhi
ư
ể
di n ra nhi u
ạ ệ
ị ề ở
ờ
ậ ợ
ề
ệ
Trung Qu c và 1% ố
ở
ệ n g i b ng ngo i t
ều nước đang phát tri n khác, các giao d ch thanh toán ngo i t ị th ễ ợ đen”, không thông qua trư ng “ch ngân hàng… đó cũng là môi trư ngờ i cho nh ng giao d ch b t thu n l ấ ị ữ ũng, buôn l u,ậ hợp pháp nh tham nh ư o Ngân hàng Nhà nư c,ớ r a ti n. The ề ử ế mức độ “đô la hóa” trong n n kinh t ớ t Nam hi n là 21%, khá cao so v i Vi ệ Thái Lan. 9% ở Các s liố ệu sau đây s cho chúng ta ẽ ức độ “đô la hoá” trong n nề th y mấ t Nam : Ngày 31-12-2000, Vi kinh t ế t i các số d tiư ề ử ằ
ạ ệ ạ
ng ti
ả ươ
ề
ề
ủ ề
ặ ổ ến h n. Nơ ặ ằ
ề ộ ề
ạ ệ
ư
NH ch vào kho ng 4,5 t USD (chi m ế ỷ ỉ n thanh toán 23,7% tổng ph ệ ế). Đ n ngày 31- c a toàn n n kinh t ế ủ ạ ệ 12-2004, số d tiư n g i b ng ngo i t ề ử ằ ổng đã h n 7 t USD (chi m 23,9% t ơ ế ỷ ph ện thanh toán). Đi u này có ng ti ươ nghĩa là trong 4 năm, m cứ độ đô la hoá c a n n kinh t ế có xu hướng tăng ử ụ lên. Đó là ch a kư ể xu hư ng s d ng ớ ti n m t b ng ngo i t cũng ngày ạ ệ ằ ếu tính đư c sợ ố m t ph bi ủ ếu là (ch y ti n m t b ng ngo i t USD) đang l u hành trong n n kinh ề ức độ “đô la hoá” còn tr mầ thì m t ế trọng h n nhi ơ
u.ề
28. 29.Ch ng có m t qu c gia nào trên th
ộ
ố
i mu
ẳ i l ớ ạ
ồ
t Nam ch s
ế ốn có đ ng ti n th hai gi ứ ồ ề ng n i t cũng được dùng nh đư ộ ệ ủ c a ụ mình. Chính phủ VN đã đ ra m c ề ỉ ử tiêu “Trên lãnh th Vi
ổ ệ
ề
, và tìm cách ki m ch
ề
ề ệ
ạt đ ng kinh doanh siêu l
ộ
ề
ớ
ề
ị
ặ
t Nam”. H dụng đ ng Vi ơn n a,ữ ồ ệ ố ỗ ư c không mu n chính ph c a m i n ớ ủ ủ có tình trạng “đô la hoá” trong n n tài ế chính ti n t “đô la hoá” vì không muốn đánh m tấ . V c ưu quy n ti n t ề ơ b n, ả ưu ề ệ ề ận thu đư cợ i nhu là l quy n ti n t ợ ề ệ ề t ền. Đây đư c xemợ vi c phát hành ti ừ ệ ợ i là m t hoộ ề nhu n vì giá in ti n và phát hành ti n ậ u so v i giá tr nh ng thấp h n nhi ữ ơ ẽ m t hàng mà “m nh gi y l n” này s ấ ộ ả mua đư c.ợ
30. 31.Bên c nh vi
ạ
ủ
ờ
ệ
s
ả ằ ệ
ả
ệc “đô la hoá” làm m tấ , nó còn làm cho ch quy n v ti n t ề ề ề ệ thị trư ng ngo i h i kém phát tri n ể ạ ố ạ do các quan h vay - tr b ng ngo i l n át các quan h mua bán t ệ ẽ ấ ả ngo i tạ ệ. “Đô la hoá” làm gi m kh ộ ệ , năng chuyển đ i cổ ủa đ ng n i t
ồ
ệ
ề
ớ
ấ
ế
ữ
ả
tạo đi u ki n cho buôn l u phát ậ ự ớ ả tri n, ể ảnh hư ng tiêu c c t i s n ở xuất trong nước. Nhà nư c không ấ nh ng th t thu v thu mà còn m t ề ừ ệc phát hành đ ngồ c ngu n thu t vi ồ ả ạn, “đô la hoá” có n i t . V dài h ề ộ ệ ực đ i vố ới tăng những tác đ ng tiêu c ộ b n v ng do nó làm trư ng kinh t ữ ế ề ở ự ạch đ nh và th c ất lư ng ho gi m ch ị ợ ả , gi m hi u qu thi chính sách ti n t ệ ề ệ ả c a chính sách t ạo ra nguy cơ giá, t ủ ỷ m t an toàn h th ng ngân hàng vì ệ ố ấ ện đư c vai trò NHNN không th c hiự ợ “Ngư i cho vay cu i cùng” c a mình. ủ ố
ờ
ề ể ủ ậ
ệ
ộ
ể
32. 33.Vấn đ nào cũng có hai m t, không ặ ự ủa “đô la th ph nh n m t tích c c c ặ t Nam. Vi hoá” trong n n kinh t ế ề M t trong nh ự ủa ững đi m tích c c c “đô la hoá” là giúp thu hút đ u tầ ư nước ngoài, tăng cung ngo i tạ ệ… do
ế ố
ị
ộ
ng và nh
ớ
ủ
ộ
ộ
ấ ớ
ẩ
i. N
ẽ
ả t rõ giá tr tài s n các nhà đ u tầ ư bi ị ế ề ủ ọ ẽ không thay đổi. quy ra ti n c a h s thu hút “Đô la hoá” có th là y u t ể ệc mua bán, trao khách du l ch, giúp vi ị c a khách du l ch đ i b ng ngo i t ạ ệ ủ ổ ằ ễ dàng. Nh ngư nư c nớ goài đư c dợ ế ị “đô la hoá” b m t khi n n kinh t ề yạ ễ ị ổn th cao càng d b t ươ ững thay đổi liên i nh cảm h n vơ ế ớ i, quan đến đồng đô la trên th gi cũng nh các cú s ế nh sư ự c kinh t ố ư dao đ ng c a giá d u, thép… ngành ầ xu t kh u s ch ự ếp ẩ ẽ ịu tác đ ng tr c ti trư c tiên. Ch ng h n, giá cà phê trên ạ ẳ ấ i gi m m nh, xu t thị trư ng th gi ạ ế ớ ả ờ kh u cũng gi m, kéo theo n n kinh t ế ề ả ộ ệ ếu đ ng n i t phát tri n ch m l ồ ậ ạ ể không h p th b ụ ớt tác đ ng c a cú ủ ộ ấ ẳ sốc bên ngoài đó, nó s truy n th ng ề khác. vào các hoạt đ ng kinh t ế ộ Chính vì thế Ngân hàng Nhà nước đã
ụ
ạ
ế “đô la hoá”, ẽ ả ục tiêu đến năm 2010 s gi m
đ t ra m c tiêu h n ch ặ đ t mặ t lỷ ệ “đô la hoá” xu ng dố
ư i 15%.
ớ
34. 35.T i sao ng
ệ
ờ
ề
ố
ờ
ấ
ồ
ị
ệ ạ b ng USD. C
VN trong nh
ững năm cu i thố
ề
ấ
t Nam thích ư i dân Vi ạ ấ s d ng USD trong thanh toán và c t ử ụ ải đư c vợ ấn đ này gi ? Mu n lý gi ữ ời gian cách đây i th phải đi ngư c l ợ ạ ố ề ề ệ hơn 20 năm. Nh ng cú s c v ti n t ữ xảy ra trong 20 năm qua, khi n cho ế ấ ngư i dân VN c m th y b r i ro r t ấ ị ủ ả l n khi c t gi ầ ữ ền đ ng. Hai l n ti ớ phá giá tiền đồng vào các năm 1985 và 1997 – 1998 làm những ngư i c t gi ờ ấ ữ ỏ t h i không nh so tiền đ ng b thi ồ ộng vào v i vi c c t gi ớ ệ ấ ữ ằ đó là l m phát phi mã trong n n kinh ề ạ ập t ế niên 1980 và đầu 1990, làm cho đ ngồ ti n VN càng thêm m t giá quá nhanh. ải nói đ nế Ngoài ra cũng c n ph ầ
đ i v chính sách kinh t
ổ ề
c a chính ph
ề ệ ủ ớ
ồ
ấ
ề
ồ
ố
ệ
ệ
ấ
ớ
ệ
nh ng thay ế ữ ủ trong điều và ti n t ề hành đ t nấ ư c, cũng khi n cho ni m ế ười dân đ i vố ới đ ng ti n tin c a ngủ ề ế ệ VN cũng vơi đi r t nhi u. Vì th , vi c ề t o lòng tin trong công chúng v m t ề ộ ạ ộ ấ ổn đ nh và m t m c l m phát th p, ị ứ ạ giá ngo i h i linh ho t ạt là đi u vô ạ ố ỷ ạnh đó, vi cệ cùng quan tr ng. Bên c ọ ề s dử ụng đ ng ti n VN g p r t nhi u ặ ấ ề b t ti n, do h th ng ti n t VN ề ệ trong những năm trước đây chưa có m nh giá l n nh ư 500.000 – 200.000… Xã h i VN thích s d ng USD cũng vì ử ụ ộ đã đư c trình i c a nó nh ng ti n l ợ ữ t này. bày ế
ệ ợ ủ phở ần đ u bài vi ầ
ệt Nam “ a chu
36. ỉ 37.Cũng xin đư c nói thêm, không ch ng”ộ iạ ng m ươ ện các NH
ợ có ngư i dân Vi ư ờ USD, ngay cả các NH th cũng có hiện tư ng này. Hi
ợ
u d tr ngo i t
ấ
ự ữ
ợ
ừa USD nh ng lư
ệ
ế ư
ố ng m
ạ
ẩ
ứng đư c.ợ
ữ
ừ
ế
t Nam”. M
ồ ề
ệ
ế
phát tri n, thu hút m nh m
đang có c cơ b t ạ ệ ấ h p lý, trong khi th iạ thi u tr m tr ng các ngo i t ạ ệ khác ọ ầ ậ , Yên Nh t. nh Euro, Nhân dân t Châu Âu, Trung Qu c, Nh t B n là ả ậ những đối tác th i ngày càng ươ tr ng l n trong cán cân chi m t ớ ọ ỷ ế xu t nh p kh u c a Vi ệt Nam, ủ ấ ậ ầ p có nhu c u nh ng khi doanh nghi ệ ư ngoài USD thì Ngân hàng các ngo i t ạ ệ i hạ ầu nh không đáp l ư 38. ể 39.Ngoài nh ng nguyên nhân v a k trên, m t vộ ấn đ không kém ph n ầ ề ảnh hưởng và tác đ ngộ quan tr ng có ọ ện tượng “đô la hoá” tr c tiự ếp đ n hi ề là “tính chuyển đ i cổ ủa đ ng ti n ột khi đ ng ti n VN có Vi ồ tính chuyển đ i cao s liên k t kinh ẽ ổ ế ới, thúc đ yẩ tế trong nư c v i th gi ớ ớ ẽ kinh t ạ ể
ế
ố
ờ
ị trư ng qu c t
ế
ớ
ặ
ề
ẩ
ậ
ệ ự
ố ả
ị
ề
ự ữ ọ ờ ắ
ạ ị ế các ngu n vồ ốn nư c ngoài, t o v th ớ . Có qu c gia trên th ố ế ện đầy nâng cao và tiến đ n th c hi ự ển đ i cổ ủa đ ng ti n ề đ tính chuy ủ ồ ỏ ộ t Nam, thì m i có th xoá b m t Vi ể ệ ện tượng ph n (ho c hoàn toàn) hi ầ ế, thúc “đô la hoá” trong n n kinh t phát tri n b n v ng. ữ đ y kinh t ề ể ế ầ t Nam c n Mu n v y chính ph Vi ủ ệ do hoá ph i thông qua th c hi n t ự các giao d ch ngo i h i và vãng lai, ạ ố ị do hoá các giao d ch từng bư c t ớ ự ạ ối nhà nước vốn, tăng d tr ngo i h ả ải đ m b o và đi u quan tr ng là ph ả ệ t ữ đ ng Vi lợi ích cho ngư i n m gi ồ Nam.
40. 41.________________ 42. 43.THAM KH O THÊM:
Ả
ợ
ể
d ng r ng rãi ộ
ề
. Nguyên nhân c a hi
ủ
ủ ế
ư
ệ
, t o tâm lý
a thích ngo
ồ . i t ạ ệ
ư
44. ộ 45.“Đô la hoá đư c nhìn nh n là m t ậ hiện tượng trong đó ngo i t ạ ệ đư cợ s đ thay th m t ế ộ ử ụ hay nhi u ch ộ ức năng của đ ng n i ồ t ện tượng đô la ệ hoá ch y u là do s ủ y u kém c a ự ế ế, đ c bi n n kinh t ệt là đ i v i các ề ặ ố ớ ế đang chuyển đ i (hổ n n kinh t ệ ề a hoàn thi th ng pháp lý ch n, kinh ố ế ổn đ nh…). S b t t vĩ mô thi u ự ấ ế ị ộ ệ ề ử ụng đ ng n i t (v ti n khi s d ồ ệ ề m nh giá, v h th ng thanh toán, v ề ệ ố ệ khả năng chuyển đ i ra ngo i t …) ạ ệ ổ cũng là 1 nguyên nhân làm suy gi mả lòng tin của người dân vào đ ng n i ộ t ệ ạ 46. 47.Đô la hoá đư c th hi
ể ện dư i các
ớ
ợ
hình th c:ứ
ệ
ệ
ề
chuy
vĩ mô. Nhìn chung ển đ i, t
ế
ệ
Viở
48. 49.- Đô la hoá thay th tài s n: Th ể ả ế ti n g i ngo i t l trên hi n qua t ạ ệ ỷ ệ ề ử n thanh toán ng ti tổng ph ươ này l (FCD/M2). Theo IMF, khi t ỷ ệ trên 30% thì n n kinh t ế đó đư c cho ợ ề là có tình trạng đô la hoá cao, t o raạ ạc trong đi u hành tài chính các l ch lệ ti n t đ i v i các ố ớ ề ệ ổ ỷ ệ đô la l n n kinh t ề hoá hi n nay bình quân là 29% (t ỷ ệ l ệt Nam năm 2005 là FCD/M2 22,3%).
ộ ử ụ
ạ ệ
ệ d ng ngo i t ị
ấ ợ
ợ
ế ề
ữ t Nam.
50. 51.- Đô la hoá phương ti n thanh toán: trong Là mức đ s thanh toán. Các giao d ch thanh toán ạ ệ ất khó r b t h p pháp b ng ngo i t ằ ổ ến đánh giá, là hiện tư ng khá ph bi ặt ti n m đ i v i nh ng n n kinh t ề ố ớ nh Viư
ệ
52. 53.- Đô la hoá đ nh giá, niêm y t giá: Là ế ảng cáo, đ nh giá
ị
vi c niêm y t, qu b ng ngo i t
ệ ằ
ị ế . ạ ệ
54. 55.Tình hình đô la hoá
ố ệ
Vi ở ệ l ề ỷ ệ ề ng ti
trên t
ươ
hi n qua s li u v t ệ ổng ph ngo i t ạ ệ toán từ năm 1998 đến 2005 nh sau:
ể t Nam bi u ử ti n g i n thanh ệ ư
56. 57.Năm | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 FCD/M2 (%) | 21,9 | 24,6 | 29,6 | 30 | 26,1 | 21,3 | 23,1 | 22,3
58. 59.Có th th y là t
ể
ả
ề
ủ sau cu c kh ng ộ ừ ấ ho ng tài chính ti n t ề ệ Châu Á 1997 đến nay, xu hướng đô la hoá trong ế nước ta đang giảm. Theo n n kinh t ớ ỷ ệ ề ti n quan đi m c a IMF thì v i t l ủ ể nệ ng ti g i ngo i t trên t ươ ạ ệ ử
ổng ph
ấ
ận đư c. Vợ
ệ
ộ
ề
ố
ớ
ố
ế
ậ
ị
http://www.adb.org
thanh toán từ 22% đến 24% nh thư iờ gian qua thì hiện tượng đô la hoá ở Vi ấn t Nam là ch p nh ệ ầ t Nam c n đ mà IMF quan tâm là Vi ề ạ có m t khuôn kh pháp lý v ngo i ổ h i m i phù h p v i quá trình h i ộ ợ ớ nh p và có m t h th ng ch tài ệ ộ nghiêm khắc đ i v i các vi ph m ạ ố ớ ế ủa ngo i hạ ối đ nâng cao v th c đ ng Vi
ể t Nam
ồ
ệ
liên ti p t
ố
tháng 9 đ n nay, t ỷ ế ế ừ ế ễ giá vì trong t
ệ
giá liên ớ c tăng nh ẹ t m c 17.000 VND trong ngày 10/10. Di n bi n này cho ng lai năng ch ng s c t ố ả
ố ỷ
ươ
ng bư 2.http://www.imf.orgSau nhữ ư ngân hàng lầ ã v ầ u tiên đ n đ ợ i tăng cư th y, doanh nghi p c n ph ng kh ả ờ ầ ấ i.ổ c thay đ giá còn có th ti p t t ỷ
ể ế ụ
3.
t kh u c a Vi
ạ ằ
i v i c n n kinh t
ng m
ươ
báo, năm 2009 xu 4.Dự ẩ ấ ệ ủ n khá cao, ư i vạ ẫ thâm hụ ng m t th ươ n cán cân th c i thi vấ n đ ệ ề ả n đang đ nghi p, vệ ẫ
t Nam có th gi m 6% so v i 2008 và tình tr ng ớ ể ả u này có nghĩa r ng, c kho ng 11 t USD. Đi ề ỷ ả ớ m i doanh t đ u t ạ i đ , b ế ắ ố ớ ả ề ầ ừ ỗ ế p theo. ữ ng năm ti
ặ t ra cho năm 2009 và nh
5.
đ ng Vi
t Nam
6.Nên phá giá nhẹ
ồ
ệ
7.
ạ
ờ
ờ
ề
ấ
ư đ ng Nhân dân t
ẹ ồ
ợ ẳ
ồ ng Ringgit (Malaysia), đ
ấ
đ ã b lên giá trong th i kỳ i quá kh , theo các nghiên c u c a IMF, WB thì VND 8.Nhìn l ị ứ ủ ứ cặ năm 2005; đ u tầ ừ t đ c ngoài ch y vào nhi u (b n nư dài, nh t là trong th i kỳ v ắ ấ ả ớ ố ồ ng i đ t là giai đo biệ đáng k so v ề u này đ ã làm cho VND lên giá ạ n 2006 - 2008). Đi ể ớ đa th y, trong th i kỳ suy thoái kinh t đó. Quan sát cho c kìm nén đô la M ỹ và đư ờ ế ở ợ đ ng ti n c a ư Indonesia, nh t là Hàn Qu ư c trong khu v c nh s c, đ ã phá giá ố các n ề ủ ố ồ ấ ớ ự t các ư ng v n lên giá so v i h u h mình khá mạ ã đ ư c phá giá nh nh ồ ng VND đ nh. Đ ớ ầ ế ẫ (Trung Qu c), Won đ ng ti n c a các nu c khác, ch ng h n nh ố ạ ủ ệ ớ ề ồ u đ 1 cho th y, t ng Rupiah (Indonesia). Bi c), đ (Hàn quố ừ ồ ể ồ i 2006). i 25% so v m t i đi ã lên giá khá nhanh và m nh (có th cuố i năm 2007 VND đ ạ ớ ớ ể ờ t, trong đó VND lên ng Nhân dân t lên giá m nh nh ạ n này, VND và đ Trong giai đo ấ ạ ệ ồ
giá m
ạ nh h n.ơ
9.
ị nh giá cao nên ngư
ờ i trong nư
ớ c ngoài đư
ấ
ươ
ớ c mua ợ c đ ạ n 2006 - 2008, do VND đư 10.Trong giai đo i. Th c t cho th y, trong th i kỳ suy thoái kinh t th ng l ợ c hư hàng nư ế ế ờ ự ế ợ ở i c a Vi giớ t khá cao, trong đó năm 2007 là 14 ã thâm hụ t Nam đ ng m i, cán cân th ệ ạ ủ USD. ỷ t ỷ USD và năm 2008 là 17,5 t
11.
ứ ầ
ế ố
ằ
th ng phân ph ố ế
trư ị
i, ố , vai trò c a ủ ế ố ỷ t
t Nam.
n đây ch 12.M t s nghiên c u g ra r ng, ngoài các y u t ộ ố ỉ c c nh tranh c a s n ph m hàng Vi năng l ủ ả ự ạ ẩ các hi p h i trong xu t kh u, s phát tri n c a các ngành ph tr v.v..., thì y u t ẩ ấ ộ ệ ự ộ ng đ n thâm h t th giá có vai trò quan trọ ng tác đ ế
khác nh hư ệ ố ng qu c t t Nam trên th ờ ụ ợ ươ ng m i c a Vi ạ ủ
ệ ể ủ ụ
ệ
13.
ả
trư ị
ụ ạ ộ
ẩ
ủ
ề ộ ố
ộ giá danh nghĩa gi ỷ
2), nghĩa là hàng hóa c a Vi
ệ
ủ
mà còn gây nên tình tr ng thâm h
ng m
t Nam năm ng xu t kh u Vi ệ ấ ờ ng, trong giai ã ch ra r u đ ỉ ằ ứ giá th c gi m g n a NDT/VND tăng 25%, t ự ầ ả ỷ ữ đ ã gi m s c c nh t Nam trên th c t ứ ạ ả ự ế ủ u này ch ng nh ng giá. Đi t ữ ẳ ề ủ ế ố ỷ m đi trên t Nam so v i hàng Trung Qu c gi ả ố ệ t Nam v i i c a Vi ớ ệ ươ ạ
ạ ủ
ố ế
y đ ng NDT làm ví d . T i h i th o v “Th 14.Lấ ồ 2009” g ầ n đây do B Tài chính ch trì, m t s nghiên c đo n 2004 – 2008, t ạ u đ 8% l n (Bi ồ ể ầ tranh so v i hàng Trung Qu c ng c a y u t do tác đ ớ ộ ố làm cho s c c nh tranh c a hàng hóa Vi ớ ứ ạ ng qu c t th ị trư t th ụ ờ c ngày càng gia tăng. Trung Quố
15.
i c a Vi
ố
ấ ằ USD thì thâm h t v
ố ệ Nam là 17,5 t
i tác th
t ệ USD.
16.S li u th ng kê cũng cho th y r ỷ
ng m ụ t th ng, trong năm 2008, thâm h ạ ủ ươ ã là 11 t c đ ươ ng m i Trung qu ỷ ố ụ ớ
ố i đ
ạ
17.
đ ộ ng đáng k
ấ
ẽ
ấ
c xu t kh u c a ể đ ế n năng l i gian qua VND lên giá đ 18.Nh vư y, th ã tác ẩ ủ ự ờ ậ giá t ĩa là, n u kìm gi ề u đó có ngh . Đi n kinh t ng h n là n các doanh nghi p, và r ữ ỷ ế ế ề ơ ộ ệ ng xu t kh u c a các doanh nghi p. V quá lâu s gây t t đ ng m ạ nh đ n ho n th ề ẩ ủ ệ ộ ạ ế ổ ươ t Nam có th i pháp mà Vi trung h n, m t trong các gi n là ti p t c phá giá tính đ ệ ả ế ụ ế ể ộ ạ i.ạ ng m ố i tác th a đ i đ ng ti n c nh VND so v ươ ề ủ ồ ớ
ẹ
19.
ọ
ẩ
ệ
đ ể
i v i các doanh nghi p nh p kh u, khi h vay ngo i t ậ
ổ
ấ
ư n cho vay b ng ngo i t
ạ ệ ạ ợ ư c là 20%. Tuy nhiên, t
ỷ ệ
ổ ợ
ng m nh mạ
ế
nh p kh u hàng hóa v 20.Đ ề ẩ ậ ố ớ tái t o ngo i góc đ c thu VND, n u VND b phá giá quá m nh thì xét bán trong nư ạ ạ ộ ở ị ớ ế c a h u đi t . S li h s b l u tra cho th y, t ng d ệ ạ ệ ủ ằ ệ ọ ẽ ị ỗ ố ệ ề ỷ i đây, t i năm 2008 tr lở ạ cu ng năm tr th ng ngân hàng nh ừ ố ớ ố ữ c a các doanh nghi p b ng ngo i t găm gi ng 25%. T l trọ ng này đ ã t ăng lên kho ệ ạ ệ ủ ữ ằ ả n 25% t ng ti n ng tăng lên g cũ ư ti n g i ngo i t ch s d cũng cao h ơ n, th hi n ề ầ ạ ệ ề ử ể ệ ở ỗ ố u này cho th y r ng, các doanh nghi p vay n ngo i ng ngân hàng. Đi g i c a h th ấ ằ ề ử ủ ệ ố ạ ệ giá. Nói cách khác, n u t i biớ đ ã nh y cạ ng c a t n đ m h n vơ trong n n kinh t ủ ỷ ế ộ ế ả ế ề ệ n ũng làm tổ u nh ng c phá giá VND quá nhanh, quá s c thì có th kích thích xu t kh ư ẩ ấ ể ố cho th y, trong . Th c t p đang đi vay ngo th đ n các doanh nghi ươ i t ệ ạ ệ ấ ự ế ẽ r t nhanh, th m chí lên lãi sang l đ ã chuy n t th i kỳ qua có doanh nghi p vay n ỗ ấ ể ừ ợ ệ ờ
ậ
giá.
tớ i hàng vài trăm t
ỷ đ ng, do ph i trích l p d phòng bi
ậ ự
ồ
ả
n đ ng t ộ ế
ỷ
21.
ị 22.Đ nh h
ư ng cho doanh nghi p ệ
ớ
23.
ệ
ẫ
nh giá cao đ ư ợ c đ ị u ế ả n,ầ
ươ
ợ
, hi n VND v n còn c và qu c t ng kê trong nư 24.Theo s li u th ố ế ớ ố ố ệ ng m i ch ch t kho ng 5% n a (n ươ ố i tác th đ i đ ng ti n c a m t s h ơ n so vớ ố ạ ữ ủ ộ ố ủ ề ồ ng lai g u này g i ý r ng, trong t ng). Đi ng ti n khác không có bi các đ ộ n đ ằ ề ế ề ồ san b ng kho ng cách này. ớ c đ ng bư ợ c đi u ch nh nh t i đư VND có th phể ả ằ ể ẹ ừ ỉ ề ả
25.
giá bình quân trên th
ỷ
ố
ỷ
ả ỏ
ợ
i đ
ệ
ng m
ng ngân hàng th
ng m
ươ
ạ
n cu i quý 3, t ớ c, đ 26.Theo Ngân hàng Nhà nư ng ngo i t trư ố ế ạ ệ ờ ị i tăng 0,08% so v liên ngân hàng mớ ộ giao đ ng t i cu i 2008. Tuy nhiên, v i biên đ ớ ỷ ộ ớ i +/-5% nh hiư c NHNN n i r ng t giá đư ư c y t giá VND/USD đ n nay, thì t ớ ớ ộ ợ ế ở ợ ệ ỷ ăng khá. Sau m ã t các NHTM đ giao d ch, t nh biên đ u ch t lo t các hình th c đi ạ ộ ừ ị ộ ỉ ề ứ c 17.001 u ch nh” lên m ợ c “đi liên ngân hàng đư giá ngo i t sáng 12/10/2009, t ề ạ ệ ứ ỉ ng găm t mạ i các NHTM đ đ ng/USD. T giá giao d ch t ng/USD. Tình tr c 17.851 đ ồ ạ ỷ ạ ồ ứ ị i t a, ngân hàng t m qua th i kỳ c gi n nào đư c a doanh nghi p ph gi ngo i t ạ ờ ợ ầ ệ ạ ệ ủ ữ ư c nhi u p đ cho doanh nghi khan hi m USD và kh ng ngo i t năng NHTM đáp ạ ệ ệ ứ ả ề ế u ngân hàng ư ng ngo i h h ơ n. Tính thanh kho n c a th tr ã đ ư c c i thi n. Nhi ợ ả ả ủ ề ạ ố ị ờ t là các doanh nghi p xu t th khách hàng, đ t ươ c bi đ ư c ngo i t ạ i đ ã mua ệ ấ ệ ặ ợ ạ ệ ừ c c i ạ i đư c a h th kh u, giúp cho tr ng thái ngo i t ả ợ ệ ố ạ ệ ủ ẩ thi n.ệ
27.
ủ
ớ c đi
28.Nh ng ph n ng trên c a th ả ứ
u hành t ỷ ề ệ
ợ
i đư
ữ ờ ng, có đ ị trư h n theo th ơ h đ u cầ ơ ngo i t ơ n, s n sàng bán ngo i t ạ ệ ẵ i là làm cho th này đem l hành ạ ngo i hạ ố ố đ n nh i không đ ình mua!) thì rõ ràng ngân hàng, doanh nghi p và n n kinh t
t giá linh ho y, khi Nhà nư trư ng cho th ạ ấ ị ờ ư c thì doanh nghi p s h n ch ng rõ và d báo đ ị nh hư ế ẽ ạ ự ớ uề a chính sách đi cho NHTM. K t qu c ả ủ ế ạ ệ ngờ trư t. Khi th ng su ợ c th ng ngo i h trư ị ố ươ ạ ố ờ ị ư đ ầ u năm 2008 (NHTM th a ngo i t bán không ai ạ ệ ừ i. đ u có l ợ ề ế
ệ
ề
29.
ự đi u ch nh quá m c (s c) s ề
ầ u c giá. Khi có s
ố
ỉ
ẩ ẫ
ứ ẩ
ệ
ệ
ậ
n n kinh t
30.Vi c kìm nén t ệ gây tổ n th ươ ng h n là cho c bình di n rệ ộ ả ề
giá thư ngờ kéo theo đ ẽ ỷ ng cho c doanh nghi p xu t kh u l n doanh nghi p nh p kh u, và trên ả ơ
ơ ấ . ế
31.
32.Cú s c kh ng ho
ố
ệ
ệ
ủ ỷ đ nh, lãi su t c ị ố
ư ng khi Vi
ị ổ ứ
ờ ư ng h
t Nam s
ủ sách qu n lý r i ro t ả giá c ch t ế ỷ th c hi n các cam k t c a T ch c th ệ ự công c mang tính th tr ụ ư ng th gi ra th trị ế ớ ủ
c r ng, m i doanh nghi p nên có chính ng năm 1997 cho ta bài h ọ ằ ả ọ ng b ” v i vi c NHNN chuy n t t, “đ ơ c giá và r i ro lãi su ể ừ ồ ủ ộ ấ ớ đang t Nam đ ã và ơ ch th tr đ nh sang c ế ị ấ ố ệ ờ i (WTO) v vi c s d ng các ng m i Th gi ươ ề ệ ử ụ ế ớ ạ ế ủ c vệ u hành, qu n lý kinh t ơ n trong đi n ươ . Khi đó vi ị ế ả ề u.ề xuôi chèo mát mái h n nhi i c a doanh nghi p Vi ẽ ệ ệ
ờ
ơ
3.http://www.mofa.gov.vnĐ
t Nam có th b s t gi m
u tầ
ư n ư c ngoài vào Vi
ớ
ệ
ể ị ụ
ả
4.Nhã Trân, phóng viên RFA
5.2008-11-20
6.
t Nam cũ
ng đang
ủ
7.Trong tình hình suy thoái chung c a nhi u n n kinh t ề ề ệ c thu hút đ khó khăn trong vi
i di n v i m t s ớ
ộ ố
ế u tầ
i, Vi trên th gi ệ ế ớ ư và phát tri n.ể
đ ố
ệ
8.AIG-Vietnam-200.jpg
ế
ẽ
i đ ố ả
i di n ệ
t Nam s ph u, Vi ầ ệ . AFP PHOTO
9.Không tr c ti p ch u ự v i tình tr ng sút gi ạ ớ
ng c ơ nh hư a c n suy thoái toàn c ở ị ả ủ ư và ngu n ngo i t u tầ m đ ồ ả
ạ ệ
báo cho năm t
10.Dự
iớ
11.
ị
12.Indochina Capital Vietnam Holdings Ltd., t m d ch là Công ty V n C ph ừ ả
ố u tầ
đ u tầ
ổ ự
ư tr c ti p n
n Đông ầ ư cớ ế
ạ n đ ư , v a c nh báo r ng ngu n v ố ồ t gi m. ả
p đ òan t Nam trong năm 2009 có kh ệ
D ươ ng, m t tộ ậ đ vào Vi ngòai ổ
ằ ả năng s ụ
13.
vào Vi
ớ
i đây, Indochina Capital Vietnam ư mớ đ u tầ 14.Trong m t báo cáo hàng tháng g i các ch ủ ộ nh báo r ng ngu n v Holdings Ltd. c t Nam đ ư c ngòai ư tr c ti p n u tầ n đ ệ ổ ế ự ố ằ ả ơ s t gi m. trong năm 2009 có nguy c
ử ồ ả
ụ
15.
ạ
ả
y ra do tác ả
tòan c u.
16.Đâu là l ầ n đ u tình tr ng y x y ra cho Vi ầ ấ đ ng c a cu c kh ng h ang kinh t ộ ủ ộ
ủ
ế
ỏ
t Nam trong th p niên này, và x ậ ệ ầ
17.
18.Báo cáo trích l
ị ủ ậ
ủ ị
i, đ ộ
òan Indochina Capital p đ ng trong khi các ằ ư ng tín d ng vay ụ ờ t Nam có nh n n Vi ậ ệ ề
ờ
ờ Corporation có tr đi u ki n tín d ng ụ ệ ề v n trên th gi ố ứ th c rõ h
i ông Peter Ryder, ch t ch qu n tr c a t s Hà N ụ ở ở Vi t Nam có ti n b h ế ệ ở i tr nên t đi, và th i l ệ ế ớ ạ ở c c p gi y phép cho các d án l n. ấ ệ ấ
ả ư a ra h i h tu n tháng 11 này r ồ ạ ầ ầ u năm 2008, môi tr i đ ộ ồ i gian g n đây chính quy ầ ự
ơ n trong vi
ớ
19.
ớ c đây, nay không đư
c ti n hành ho c ặ ợ
ế
20.M t vài d án to tát, t ự ộ có tiế n hành nh ng sư
c phê chu ng đư ợ ừ ẽ không đ t chu ạ
n trư ẩ ã đ n đ ẩ
ra.ề
21.
22.D báo t ự
n m c nào? u chính xác đ òan Indochina Capital Corporation liệ p đ ứ ế ậ
c suy tr m 23.C n lơ ố
ầ
24.
ầ u t
n đ ố
ứ
ề
n FDI trong 18 năm tr ố
đô la và có xu hư ỷ
ư ớ c đó đ
ổ p niên qua lư n FDI đ c ngòai t c v p nư ng v 25.Trong g n hai th trư c tiự ố ế ớ ậ ầ ợ i năm ư c xem là kh quan. Theo s li u c a chính quy n h i cu t Nam đ vào Việ ố ồ ủ ố ệ ả ợ 2005 ớ ng tăng t g n 49 t , t ng v ổ ạ ầ ạ m nh.
26.
u đô la. Sang năm k ệ
c 2006 con s ế đó t ố ứ t t Vi ư cho bi ầ u t ach-đ k h ệ ộ ế ọ
ế
ỷ đô la. Năm nay B
27.Năm 2005 Vi ệ ấ y tăng g n gầ Nam có th thu hút v ể
c kh ang 5 tri n đư t Nam nh ậ ỏ ợ p đôi, đ ạ t h n 10 t ơ ấ ơ ế n h n 50 t n FDI đ ố
ỷ đô la.
28.
ng thu hút v
ị a ph
ươ
ứ ự
n FDI nhi u nh t tính theo th t ấ ố ng, Qu ng Ngãi, Hà N i, H ả
c nay có th k Bà trư ể ể ớ ồ ng i D ng, Đ ươ ả ộ
29.Nhữ ng đ ề ươ ị R a-Vũng Tàu, Sài Gòn, Hà Tây, Bình D Nai, Lào Cai, và Đà N
ng. ẵ
30.
31.Nh ng d án xây d ng thu c nhi u ngành ngh
i di n m o và là m t trong
ự
ệ
ạ
ộ
nh ng y u t
đ đ ã thay ổ ề t o nên s ph n th nh c a các khu v c y. ự ấ
ộ ự ồ
ự ế ố ạ
ề ị
ữ ữ
ủ
32.
ế
ấ
nh r ng n đ ị ậ
ằ
n đ
33.Indochina Capital Corporation không phả ư c a nủ
đ ư c ngòai ổ
i là đ nh ch tài chính duy nh t nh ị t Nam có c suy gi vào Vi ệ
dòng vố
m. ả
u tầ
ớ
ơ
34.
ể
s ph i tr i qua m t th i gian phát tri n èo u t, vì v
ỹ ề ệ ả
IMF loan báo là có th trong th i ờ y ậ ể
qu c t ố ế ộ
ộ
ờ
35.T hừ ồ ng tu n tháng này Qu ti n t i thư ợ ầ i các công ty qu c t gian t ớ ả ố ế ẽ c đ t gi m m đang c ứ ả ắ
ư ra ng ai qu c.
u tầ
ọ
ố
36.
ạ
i v i lãnh v
i Vi ệ ủ
t Nam Michaeal Michalak tu n v a qua lên ti ng c nh báo ầ ừ đ ố ớ ế
Hà ở ả đ uầ ng m ãi và
ế c th ự
ươ
ỏ
ộ
i s Hoa Kỳ t 37.Đ ạ ứ ng c a cu c kh ng h ang kinh t ng tác đ N i rộ ằ ộ ủ di n tòan b . ư a l t ư hi n chệ ộ ộ ệ
38.MotorTaxi305.jpg
i khách
39.Tài xế
xe ôm đang đ ợ
góc đ ở
ư ng Hà N i. Photo: AFP ộ
ờ
40.
ể đi
u c hơ
ầ u t
ư
n Vi p đ òan kinh tế ị nh đ lâu nay đ ậ ế tuyên b là h mu n hõan l bây gi ạ ọ ờ nh hư ng c a cu c kh ng h ộ ở
t Nam đ u tra, nghiên ề ệ đ i, ch i thêm m t th i gian ợ ờ ờ ộ ầ u tư c đ i v i vi ang tài chính đ ệ ỏ
ố ớ
ố ủ
ố ủ
t Nam.
41.Ông cũng nói, có nh ng tữ ộ i đ cứ trong lúc nghe ngóng ả c a vào Vi ệ ủ
42.Tác đ
ộ ng đ
n VN ế
43.
ở ạ ớ
đ u tầ
i m
ạ
ả ụ
c a kinh t
p đ òan nh c a t i v i nh n đ 44.Tr l tệ ư Indochina Capital Vietnam Holdings, Vi ủ ậ ị ậ ình tr ng không th Nam bị cho là đang trong t i đe d a b hút vào vũng cư ng l ạ ị ọ ố ỡ ể ng ngu n tín ệ c huy đ , và các khó khăn trong vi c suy tr m kinh t a c n lơ xóay củ ồ ộ ế ầ ố c cách c l ng nư c lân c n l n nh d ng c a nh ộ ng tác đ a d ki n s c đ ng nư ậ ẫ ữ ủ ự ế ẽ ị ớ ụ ớ ữ t Nam trong năm t Vi n đ đ n nhi u v ệ ế ề ủ ấ ề ế
i.ớ
45.
46.Có th nói mà không ng i l m r
ạ ầ
ể
ng đ ằ
ầ u t
nư ư c ngòai là m t trong nh ng nhân t ớ
ữ
ộ
t o ố ạ
ự
ộ ủ
ự
án l n nh ớ
đ ã góp ỏ
t Nam trong nhi
và xã h i c a Vi nên s phát tri n v kinh t ế ề ể nh vư ng c a Vi ph n vào s th ủ ợ ự ị
t Nam. Hàng trăm d ệ a qua. ừ
u năm v ề
ệ
ầ
47.
ng
ả
ậ
ạ
n ng v ố ổ ầ n thu ngân
n FDI làm tăng t t ng xác nh n v trung 48.Vi n nghiên c u qu n lý kinh t ươ ố ừ ế ứ ệ t Nam, tăng kim ng ch xu t kh u, t o thêm vi Viở đ ầ u t c làm, tăng ph ư ấ ạ ệ ệ ẩ vĩ mô. nh kinh t n đ c, và sách nhà nư ế ị ổ ớ
49.
50.Nguy c giơ
ể vào năm 2009 c
nư
trư c ti p t ự
ừ
ế ừ ộ ng thêm vào tăng trư
c ngòai, ớ ngở i, song còn kéo dài m t th i gian,
ờ
ộ
n đ ầ u t a ngu n v ả m đáng k ố ồ ủ n sẳ ẽ nh chuyên môn v a nêu, r i đây h theo các nhậ n đ tác đ ồ ị vào năm t t Nam, có th không ch c a Vi kinh t ớ ỉ ể ệ ư a rõ. mà hạ ệ
ế ủ n đ nh hi n th i ch ị
ờ
51.
52.
4.http://www.mofa.gov.vn
5.http://www.sbv.gov.vn
6.http://www.vneconomy.com.vn
7.http://www.vnexpress.net