intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuốc kháng đông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Thuốc kháng đông" cung cấp thông tin chi tiết về các loại thuốc kháng đông, cơ chế tác dụng, chỉ định và cách sử dụng trong điều trị các bệnh lý như dự phòng đột quỵ, huyết khối tĩnh mạch sâu, và thuyên tắc phổi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuốc kháng đông

  1. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH THUỐC KHÁNG ĐÔNG BV.NHÂN DÂN GIA ĐỊNH XỬ TRÍ BỆNH NHÂN VỚI INR CAO  Nguy cơ chảy máu tăng khi INR > 4  Nguy cơ chảy máu tăng rõ rệt khi INR > 5  3 biện pháp có thể được thực hiện để hạ INR: - Ngưng warfarin Nghi ngôø TDMT do muõ- lao hay vitamin K1 , Dùng aùc tính - Truyền huyết tương tươi hay prothrombin cô đặc (hiệu quả nhanh nhất)  Sau khi ngưng warfarin : - INR giảm trong vài ngày (giảm về bình thường trong 4–5 ngày nếu INR : giữa 2-3) - Ngược lại , INR giảm thực sự trong vòng 24 giờ sau khi điều trị với vitamine K1  Xử trí bệnh nhân với INR cao: Khuyến cáo của American College Of Chest Physicians 2001  INR trên giới hạn điều trị nhưng < 5: BN không chảy máu và không đòi hỏi đưa về mức bình thường nhanh để can thiệp phẫu thuật : - Giảm hoặc ngưng liều kế và bắt đầu lại liều thấp hơn khi INR đạt giới hạn.  INR = 5-9: BN không chảy máu và không có yếu tố nguy cơ gây chảy máu - Ngưng 1 hoặc 2 liều kế tiếp của Warfarin và bắt đầu lại liều thấp hơn khi INR đạt giới hạn hoặc ngưng liều kế tiếp và Vitamin K1 1- 2.5mg uống (nếu nguy cơ chảy máu cao) -Cần đưa về mức bình thường nhanh cho phẫu thuật hoặc nhổ răng : Vitamin K1 một liều 2- 5 mg uống (giảm INR trong vòng 24 giờ) Sau 24 h, nếu INR còn cao - cho thêm một liều 1-2mg uống.  INR > 9 , chảy máu LS nặng không xảy ra : - Vitamin K1 3- 5mg uống (INR về bình thường trong 24- 48h) - Nên theo dõi INR sát và cho lập lại vit K khi cần  Chảy máu nặng hay quá liều warfarin quan trọng (INR> 20): -Vitamin K1: liều 10mg truyền tĩnh mạch chậm (trong 30 phút), được bổ sung với truyền plasma tươi hay phức hợp prothrombin cô đặc, tùy theo mức độ khẩn cấp. Vitamin K có thể cho thêm mỗi 12h.  Chảy máu nặng đe dọa tính mạng hoặc Warfarin quá liều nghiêm trọng : 1
  2. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH - Liệu pháp thay thế với phức hợp Prothrombin cô đặc được chỉ định và thêm Vitamin K 10mg truyền tĩnh mạch chậm (biện pháp nầy có thể lập lại tùy theo INR. Chú ý: Liều cao Vitamin K1 (thường > 5mg) dẫn đến đề kháng Warfarin đến 01 tuần vì vitamin K tích lũy trong gan. Trường hợp này, có thể cho Heparin đến khi BN đáp ứng với Warfarin.  Chảy máu khi dùng kháng đông uống - Chảy máu khi INR < 3.0 thường kết hợp với chấn thương, hay sang thương tiềm ẩn ở đường tiêu hóa, đường tiết niệu. - BN có van nhân tạo cơ học và có nguy cơ chảy máu dai dẳng khi mức kháng đông ở giới hạn điều trị thì mục tiêu INR là 2.0- 2.5. - BN rung nhĩ có nguy cơ chảy máu cao, INR muc tiêu là 1.5 – 2.0 (Aspirin có thể thay thế) XỬ TRÍ BN DÙNG KHÁNG ĐÔNG CÓ YÊU CẦU PHẪU THUẬT Vài cách tiếp cận tùy theo nguy cơ huyết khối tắc mạch :  Ngừng warfarin 4 – 5 ngày trước PT, cho phép INR về bình thường (
  3. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Heparin tiền phẫu phòng ngừa: 5000 U SC/12g hoặc LMWH: 3000 USC mỗi 12h Khởi động kháng đông sau phẫu thuật: 12h sau PT : [Heparin hay LMWH liều dự phòng + warfarin] tiếp tục đến 4 – 5ngày đến khi INR đạt mục tiêu. 24h hay lâu hơn: nếu nguy cơ cao chảy máu sau PT.  BN có nguy cơ huyết khối thấp (rung nhĩ): - Warfarin có thể giảm 4-5 ngày trước PT để đưa INR về mức BT hay gần BT (INR=1.3-1.5) vào thời điểm PT -Kháng đông sau phẫu thuật: Warfarin liều duy trì và bổ sung với Heparin liều thấp (5000U) hay LMWH SC mỗi 12h nếu cần  BN cần nhổ răng Không cần ngưng kháng đông Bổ sung nước xúc miệng € - Aminocaproic acid hay Tranexamic Acid KHÁNG ĐÔNG - THAI KỲ  Kháng đông uống qua nhau thai  bệnh phôi nếu tiếp xúc trong 3 tháng đầu thai kỳ  Bất thường hệ TKTƯ và chảy máu trong thai nếu tiếp xúc sau 3 tháng đầu thai kỳ  Warfarin tránh dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ và, ngoại trừ trường hợp đặc biệt, nên tránh suốt thai kỳ  Heparin, không qua nhau thai: kháng đông thích hợp cho người có thai  Có 3 chọn lựa điều trị (ACC-AHA): 1. Heparin hay LMWH suốt thai kỳ. 2. Warfarin suốt thai kỳ, chuyển sang dùng Heparin hay LMWH từ tuần thứ 38, với hoạch định sanh tuần 40. 3. Heparin hay LMWH tam cá nguyệt 1, từ tam cá nguyệt 2 đến tuần thứ 38 dùng Warfarin, tiếp theo dùng Heparin hay LMWH từ tuần 38 với hoạch định sanh vào tuần 40.  Heparin: 2 lần/ng tdd (35.000U/ngày). Liều cao hơn trong tam cá nguyệt 3 Theo dõi ít nhất 2 lần/tuần  LMWH: 100U anti-Xa/kg x 2 lần/ng. Điều chỉnh liều để duy trì nồng độ anti–Xa giữa 0,5 và 1u/ml 4-6 giờ sau tiêm  Heparin hay LMWH: nên ngưng 12 giờ trước khi sanh.  Heparin hay LMWH: nên bắt đầu sau sanh và với wafarin trong 4-5 ngày. 3
  4. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH  Kháng đông trong thai kỳ. Guidelines from the American College of Chest Physicians (ACCP) 1 trong 3 chế độ :  LMWH điều chỉnh liều tích cực trong suốt thai kỳ với theo doii nồng độ anti – Xa  Heparin không phân đoạn có điều chỉnh liều, TDD suốt thai kỳ với theo dõi a PTT  LMWH hay Heparin TDD giữa 6 và 12 tuần và gần sát kỳ hạn sanh (≥tuần 36), với sử dụng warfarin ở những thời điểm khác  Ứng dụng kháng đông trên lâm sàng  Van nhân tạo: - European Society of Cardiology Guidelines: Valves thế hệ 1: INR= 3.0- 4.5 Valves thế hệ 2: INR= 3.0- 3.5 : valve 2 lá. INR= 2.5- 3.0 : valve ĐMC. -American College of Chest Physicians Guidelines 2001 : INR=2.5- 3.5: phần lớn BN van cơ học. INR=2.0- 3.0: BN van sinh học và BN nguy cơ thấp vói van cơ học 2 lá ở vị trí ĐMC (St Jude Medical device)  Ứng dụng kháng đông trên lâm sàng trong rung nhĩ Bảng 1: Phân loại yếu tố nguy cơ Nguy cơ thấp Nguy cơ trung bình Nguy cơ cao Nữ ≥ 75 tuổi Tiền căn: đột quị, tia, 65 - 74 tuổi Tăng huyết áp thuyên tắc, Bệnh mạch vành Suy tim; EF ≤ 35% Hẹp van 2 lá Nhiễm độc giáp Tiểu đường Van nhân tạo Bảng 2: Hướng dẫn điều trị Yếu tố nguy cơ Hướng dẫn điều trị Nguy cơ thấp Aspirin 81- 325mg/ngày Aspirin 81- 325mg/ngày Nguy cơ trung bình Warfarin: INR = 2- 3.0 Nguy cơ cao hay Warfarin: INR = 2- 3.0 > 1 YTNC trung bình Van cơ học: INR ≥2.5  Điều trị huyết khối TM sâu hay thuyên tắc phổi - Điều trị kháng đông tối thiểu 3 tháng 4
  5. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH - Kháng đông mức độ trung bình với INR= 2-3: hiệu quả bằng với chế độ điều trị tích cực với INR = 3–4,5 nhưng chảy máu ít hơn - Điều trị nên kéo dài hơn trên BN huyết khối TM gần so với huyết khối TM xa, và trên BN huyết khối tái phát - Kháng đông uống ≥ 3 tháng: điều trị huyết khối TM sâu, gần - Kháng đông uống ≥ 6 tháng: huyết khối TM gần không thể xác định và loại bỏ nguyên nhân, và BN có huyết khối TM tái phát - Kháng đông uống 6–12 tuần: huyết khối TM đùi, có triệu chứng (calf vein thrombosis) - Điều trị kháng đông vĩnh viễn: >1 cơn thuyên tắc TM gần vô căn, huyết khối biến chứng của bệnh ác tính, hay thiếu antithrombin III, thiếu protein C hay protein S … Khuyến cáo trên dựa trên kết quả những thử nghiệm ngẫu nhiên chứng minh: KĐ uống ngăn ngừa hiệu quả huyết khối TM tái phát (giảm nguy cơ > 90%) - Dùng 06 tháng hiệu quả hơn 06 tuần. - Dùng 02 năm hiệu quả hơn 03 tháng Warfarin được dùng phòng ngừa huyết khối TM, INR mục tiêu: 2-3 5
  6. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sổ tay hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim mạn ở người trưởng thành. Hội tim mạch quốc gia Việt Nam, 2005. 2. Khuyến cáo về các bệnh tim mạch và chuyển hóa 2007-2010. Hội tim mạch quốc gia Việt Nam. 3. Bogaert MG. Clinical pharmacokinetics of nitrates. Cardiovasc Drugs Ther 1994; 8:693-699. 4. B. Chamontin les Derivés Nitrés. Endocrinologie Cardio et Pathologie Vasculaire Impact Medicine. 5. Christopher P. Canon. Unstable Angina and non ST Elevations Myocardial Infarction Brauwald’s Heart Disease, 7th edition volumne 2: 1251- 1252. 6. Christopher P. Canon. Acute coronary syndromes 2008. 7. ESC guidelines desk reference 2007. ESC committee for practice guidelines to improve the quality of clinical practice and patient care in Europe. 8. Heidenreich PA, et al. Meta- analysis of trials comparing ß-blockers, calcium antagonists, and nitrates for stable angina. JAMA 1999; 291:309-316. 9. Jack Hirsh, MD, FRCP (c), FRACP, FRSC, DSc; Valentin Fuster, MD, PhD; jack Ansell, MD; Jonathan L. Halperin, MD. American heart Association/ American college of cardiology foundation guide to warfarin therapy. J. Am Coll Cardial 2003; 41: 1633-52 10. Jonathan A.Brams et al. Pharmacologic Options for Treatment of Ischemic Disease Cardiovascular Therapeutics, 2nd edition 97-102 ( Elliott. M. Antman ). 11. Kaplan NM. Primary hypertension : pathogeness clinical hypertension 9th edition, 50 – 105. 12. Kloner RA, et al. Time course of the interaction between tadalafil and nitrates. J Am Coll Cardiol 2003; 42:1855-1860. 13. Lionel H.Opie. Nitrate Drugs for The Heart, 6th edition: 33-48. 14. Naomi DL, Gordon H.W. Hypertensive vascular disease. Harrison’s principles of internal medicine 16th ed: 1463 – 1486. 15. Patrick T. O’Gara, M.D. F.A.C.C; Albert E. Raizer, M.D; F.A.C.C. Managerment of valvular heart disease in Pregnancy from the American college of cardiology’s cardiosource posted 08/17/2007. 16. ESC guidelines disk references 2007 17. Heart disease . Brauwald. 7th edition. 18. Pocketguide to prevention of CHD 01/2007. 19. Principles of internal medicine. 16th edition. 20. The seventh report of the joint national committee on prevention, detection, evaluation and treatment of high blood pressure (JNC VII).2003 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2