Thuốc tác dụng trên hệ hệ
cholinergic
(K 6)
4.2. Loại phong bế h nicotinic ca cơ vân
Cura và các chế phm
Độc, bng B
4.2.1. Tác dụng
Cura tác dụng ưu tiên trên h nicotinic của các cơ xương (cơ vân), làm
ngăn cn luồng xung tác thn kinh ti cơ bn vn động (Claude Bernard, 1856
) nên làm giãn cơ. Khi kích thích trực tiếp,
cơ vn đáp ứng được. Dưới tác dụng của cura, c cơ không b lit cùng
một lúc, mà ln lượt các cơ mi (gây sụp mi), cơ mt, cơ cổ, cơ chi trên, chi
dưới, cơ bụng, các cơ liên sườn và cuối cùng cơ hoành, m bnh nhân
ngừng hp chết. c dụng ngn n nếu được hp nhân to, chc
phn các cơ s được hồi phục theo thứ tự ngược li.
Ngoài ra, cura cũng tác dụng ức chế trực tiếp lên trung tâm hp
hành não m giãn mạch h huyết áp hoc co tht khí qun do gii phóng
histamin
Hu hết đều mang amin bc 4 nên rt khó thm vào thn kinh trung
ương, không hp thu qua thành ruột.
4.2.2. Các loại cura cơ chế tác dụng. Theo cơ chế tác dụng, chia m
hai loi:
4.2.2.1. Loại tranh chấp với acetylc holin bản vận động , m cho bn
vn động không kh cực được, gọi loi cura chống kh cực (antidépolarisant),
hoc loi giống cura (curarimimetic) hay pakicura (Bovet). Gii độc bng các
thuốc phong to cholinesterase (physostigmin, prostigmin tiêm tĩnh mạch từng
0,5 mg, không vượt quá 3 mg. th tiêm thêm atropin 1 mg để ngăn cn
tác dụng cường h muscarinic của thuc).
Loi y tác dụng hiệp đồng với thuốc mê, thuốc ngủ loại barbiturat,
thuốc an thn loi benzodiazepin - d- Tubocurarin: alcalo id ly t các cây loi
Chondodendron tementosum Strychnos thdân Nam M đã dùng để tm
tên độc. Tác dụng kéo dài vài giờ. Không dùng trong lâm sàng
- Galamin (flaxedil): tng hợp. thêm tác dng giống atropin nên làm
tim đập chm, không m gii phóng histamin và kém độc n d - tubocurarin
10- 20 ln. Tác dng phát trin chm trên các nhóm cơ khác nhau, thời gian làm
giãn cơ bụng đến lit cơ hoành khá dài nên gii hn an toàn rộng hơn.
Chế phm: Remiolan ống 5 mL = 0,1g galamin triethyl iodid. Liu 0,5 mg/
kg
- Pancuronium (Pavulon): steroid mang 2 amoni bc 4. Tác dụng khởi
phát sau 4 - 6 phút và kéo dài 120- 180 phút. Ưu điểm chính là ít tác dụng
trên tun hoàn không m gii phóng histamin.
- Pipecuronium (Arduan): khi phát tác dụng sau 2 - 4 phút và kéo dài 80 -
100 phút. L chứa bột pha tiêm 4 mg + 2 mL dung môi. Tiêm tĩnh mạch 0,06 -
0,08 mg/ kg
4.2.2.2. Loại tác động như acetylcholin, làm bản vận động kh cực quá
mạnh, (depolarisant) gọi
loi giống acetylcholin, (acetylcholinomimetic) ho c leptocura
(Bovet). Các thuốc phong bế cholinesterase làm tăng độc tính. Không có thuc
gii độc, tuy d - tubocurarin tác dụng đối kháng. Trước khi làm lit cơ, gây
git cơ trong vài giây.
-Decametoni bromid: gây git cơ đau cơ, th gây tai biến ngừng
th kéo dài nên có xu hướng dùng succinylcholin thay thế.
Succinylcholin: thuốc duy nht của nhóm cura kh cực được dùng
lâm sàng. cu trúc hóa học như 2 phân t ACh gn vào nhau:
Succinylcholin
Khởi phát tác dụng sau 1 - 1,5 phút kéo dà i ch khong 6- 8 phút, do
b cholinesterase trong huyết tương thu phân. Succinylcholin đẩy K + t trong
tế bào ra nên th làm tăng K + máu 30- 50%, gây lon nhịp tim.
Chế phm: Myo- relaxin ống 0,25g succinylcholin bromid. Tiêm tĩnh
mạch từ 1 mg/ kg.
4.2.3. Chỉ định và liu lượng
- Làm mm cơ trong phu thut, trong chỉnh hình, đặt ống nội khí quản.
- Trong tai mũi họng, dùng soi thực qun, gp d vt...
- Chống co git cơ trong choáng điện, uốn ván, ngộ độc strychnin.
Khi dùng phi đặt ống nội khí qun. Không hp th qua niêm mc tiêu
hóa nên phi tiêm tĩnh mạch. Liu lượng tu theo từng trường hợp, th tiêm 1
ln hoc truyn nhỏ giọt vào tĩnh mch. Liu mm cơ đầu tiên thường là:
d- Tubocurarin 15 mg Methyl d- tubocurarin 5 mg Galamin (flaxedyl) 20-
100 mg Decametoni 4 mg Succinylcholin diiodua 30- 60 mg
Chú ý: một s thuốc khi dùng cùng vi cura loi curarimimetic (d -
tubocurarin) th tác dụng hip đồng, làm tăng tác dụng lit cơ của cura,
nên cn gim liu:
- Các thuốcnhư ether, halothan, cyclopropan.
- Các kháng sinh như neomycin, streptomycin, polimycin B, kanamycin.
- Quinin, quinidin