
1) Thuộc tính LastModified
Ý nghĩa : Thuộc tính LastModified chứa giá trị
BookMark của mẫu tin gần nhất mới vừa thêm
vào hay mới sửa đổi. Bằng cách gán thuộc tính
LastModified cho thuộc tính BookMark của bộ
mẫu tin thì con trỏ mẫu tin sẽ di chuyển đến mẫu
tin mới vừa được thêm.
Cú pháp :
DoituongRecordset.LastModified
2) Thuộc tính RecordsetClone
Thuộc tính recoredsetClone của một biểu mẫu
dung để chỉ đến bộ mẫu tin nằm bên dưới của
biểu mậu(dữ liệu nguồn của biểu mẫu). thuộc
tính này thường được sử dụng khi chúng ta muốn
thực hiện hành động trực tiếp đến bộ mẫu tin
nguồn của biểu mẫu và sau đó chúng sẽ được
đồng bộ hóa dữ liệu ngay lập tức.

Thí dụ : trên biểu mẫu sinh viên, chúng ta xây
dựng nút tìm kiếm theo masv được nhập vào từ
điều khiển có tên txtMasv.
Private Sub cmdFinf_click()
Dim rst as Recordset
Set rst =Me.recordsetClone
Rst.FindFirst “Masv =” &Me!txtmasv
&””
If rst.NoMatch then
Msgbox Me!txtmasv &”khong tim
thay “,vbInformation
Else
Me.Bookmark = rst.Bookmark
End if
End Sub
3) Truy vấn tham số

Các truy vấn tham số của Access rất mạnh.
Chúng cho phép người sử dụng chỉ định ra các
tham số lúc chạy.Khả năng này rất hữu íchkhi
người sử dụng muốn đưa tham số cho truy vấn từ
giá trị của các điều khiển trên biểu mẫu. Muốn
sử dụng truy vấn tham số thì chúng ta phải tạo ra
trước một truy vấn có khai báo tham số và sau đó
sử dụng biến đối tượng QueryDef để truyền tham
số cho truy vấn bằng thuộc tính Paramaters.
Thí dụ : tạo một truy vấn lọc danh sách các sinh
viên có ngày sinh nằm trong một khoảng thời
gian được nhập vào từ hai điều khiển trên Form
là txttungay và txtdenngay.
Sub RunParameterQuery()
Dim db as database
Dim rst as Recordset
Dim qd as Querydef
Set db = Currentdb()

Set qd = db.Querydefs(“qlocSinhvien”)
Qd.Parameters(“tungay”) =
Me!txttungay
Qd.Parameters(“Denngay”) =
Me!txtdenngay
Set rst = qd.OpenRecordset
Do while Not rst.EOF
Degug.Print rst![Masv],
rst![hocbong]
Rst.MoveNext
Loop
End Sub

