intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thủy trị liệu có thuốc

Chia sẻ: Quý Vân Phi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Thủy trị liệu có thuốc" thông tin đến bạn đọc những nội dung gồm: đại cương, chỉ định và chống chỉ định, các bước chuẩn bị tiến hành phục hồi chức năng, các bước điều trị phục hồi chức năng, theo dõi và xử trí tai biến cho người bệnh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thủy trị liệu có thuốc

  1. THỦY TRỊ LIỆU CÓ THUỐC I. ĐẠI CƢƠNG Thủy trị liệu là phương pháp sử dụng nước tác động lên mặt ngoài cơ thể để chữa bệnh. Là môi trường thuận tiện để trao đổi nhiệt lượng của cơ thể với môi trường. Trong dân gian thường có phương pháp ngâm chân, tay và thân mình vào bồn nước có thuốc (thường là các loại lá cây, rễ… của một số loại thảo mộc có tác dụng để chữa bệnh). Thủy trị liệu có nhiều hình thức như: tắm dưới áp lực nước, ngâm nước khoáng … và có hai phương pháp chủ yếu là thủy trị liệu nước nóng và thủy trị liệu nước lạnh. Ngoài ra còn có phương pháp phối hợp xen kẽ hai phương pháp trên, với các yếu tố, tác động:  Yếu tố lực đẩy và áp suất.  Yếu tố nhiệt.  Yếu tố cơ học.  Yếu tố hóa học.  Thủy trị liệu có thuốc (ngâm nóng hoặc ngâm lạnh), hiểu một cách khác là trong nước để điều trị đ được hòa một lượng nhất định các thuốc trong nước bể ngâm toàn thân hoặc cục bộ từng phần chân, tay với mục đích điều trị. II. CHỈ ĐỊNH  Các bệnh lý xương khớp mạn tính.  Viêm đại tràng co thắt.  Một số bệnh lý về bệnh ngoài da (bệnh vảy nến).  Viêm, đau dây thần kinh ngoại vi mạn tính. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH  Cơ thể đang sốt, có viêm nhiễm cấp tính.  Người có vùng da tổn thương hở.  Bệnh lý tim mạch cấp tính.  Suy hô hấp cấp.  Người bệnh bị ung thư.  Người bệnh bị dị ứng với thuốc làm dung dịch điều trị.  Người bệnh bị kích động.  Người bệnh mất cảm giác. 34
  2.  Bệnh ưa chảy máu. IV. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện Bác sĩ chuyên khoa phục hồi chức năng, kỹ thuật viên vật lý trị liệu, cán bộ y tế hành nghề được đào tạo. 2. Phƣơng tiện  Thảo dược đ được rửa sạch.  Thùng sạch (thể tích 5-10 lít).  Bể (bồn) nước dùng ngâm toàn thân.  Khăn bông khô, sạch. 3. Ngƣời bệnh Giải thích để người bệnh yên tâm điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án Ghi chép đầy đủ các thông tin về người bệnh, chỉ định điều trị rõ ràng. V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH Bƣớc 1. Kiểm tra hồ sơ chính xác Kiểm tra người bệnh: đây là kỹ thuật ngâm toàn thân trong nước. Bƣớc 2. Chuẩn bị nƣớc chiết xuất từ thảo dƣợc  Dùng nước nóng già (trên 70oC) đổ đầy vào thùng chứa thảo dược, đảo đều và để 15 phút.  Hoặc dùng nước sắc các loại thảo dược trên. Bƣớc 3. Kiểm tra nhiệt độ nƣớc theo chỉ định  Sử dụng nước đ chiết xuất đổ vào bể (bồn) để điều trị.  Kiểm tra nhiệt độ nước trong bể (bồn) bằng nhiệt kế. Nhiệt độ ngâm toàn thân trong nước nóng từ 33 - 380C, nhiệt độ ngâm tối đa 43oC.  Thời gian điều trị 15 - 20 phút, mỗi ngày một lần. Bƣớc 4. Tiến hành điều trị  Người bệnh được tắm tráng bằng nước sạch.  Người bệnh vào bể (bồn) ngâm (nước ngâm không ngập quá mũi).  Hỏi cảm giác người bệnh, nếu người bệnh thấy cảm giác bình thường tiến hành ngâm cơ thể hết thời gian chỉ định. 35
  3.  Hết thời gian ngâm, cho người bệnh tắm tráng, lau khô cơ thể và nằm nghỉ ngơi tại chỗ từ 5 đến 10 phút.  Kết thúc điều trị. VI. THEO DÕI  Trong quá trình điều trị, người bệnh có thể có các phản ứng: mệt mỏi, căng thẳng, choáng váng, nhiễm lạnh, mệt xỉu.  Chú ý đảm bảo để người bệnh không bị ngạt nước.  Nếu xảy ra những hiện tượng này thì ngừng điều trị. VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN Người bệnh bị các dấu hiệu như trên phải ngừng ngay điều trị, tiến hành kiểm tra mạch, nhiệt độ, huyết áp và xử trí cấp cứu theo quy định. 36
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
77=>2