CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

: PHƯỜNG THẠCH BÀN, QUẬN LONG BIÊN, TP.HÀ NỘI

CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XNK MẠNH HẢI ĐỊA ĐIỂM

Hà Nội – Tháng 6 năm 2013

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (P. Tổng Giám đốc)

CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XNK MẠNH HẢI (Giám đốc) Ô. NGUYỄN BÁ HẢI

B. NGUYỄN BÌNH MINH

Hà Nội – Tháng 6 năm 2013

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN .............................................................. 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư .................................................................................................. 1 I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ............................................................................................. 1 CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN ....................................................... 2 II.1. Môi trường vĩ mô ........................................................................................................... 2 II.2. Quy hoạch mạng lưới xăng dầu thành phố Hà Nội ........................................................ 2 II.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................ 2 II.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 3 II.2.3. Tổng hợp địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu mới ................................................ 3 II.3. Địa điểm thực hiện dự án ............................................................................................... 4 II.3.1. Vị trí địa lý khu vực thực hiện dự án .......................................................................... 4 II.3.2. Hiện trạng của khu dự án ............................................................................................ 5 II.4. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án...................................................................................... 6 II.5. Kết luận về sự cần thiết đầu tư ....................................................................................... 7 CHƯƠNG V: QUY MÔ VÀ PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT ................................................... 9 V.1. Quy mô xây dựng ........................................................................................................... 9 V.1.1. Quy mô xây dựng và các hạng mục công trình .......................................................... 9 V.1.2. Các sảnh phẩm và dịch vụ kinh doanh ....................................................................... 9 V.2. Nhu cầu sử dụng lao động ............................................................................................. 9 V.3. Tiến độ và thời gian thực hiện ..................................................................................... 10 CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CƠ SỞ ............................................................. 11 VI.1. Tiêu chuẩn áp dụng..................................................................................................... 11 VI.2. Giải pháp thiết kế ........................................................................................................ 11 VI.2.1. Mái che cột bơm ...................................................................................................... 11 VI.2.2. Nhà dịch vụ và văn phòng ....................................................................................... 11 VI.2.3. Nhà nghỉ ca .............................................................................................................. 11 VI.2.4. Khu bể ngầm ............................................................................................................ 12 VI.2.5. Đường bãi ................................................................................................................ 12 VI.2.6. Điện – nước – công nghệ ......................................................................................... 12 VI.2.7. Hệ thống phòng chống cháy, chữa cháy, chống sét ................................................ 12 CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................................... 13 VII.1. Đánh giá tác động môi trường ................................................................................... 13 VII.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................... 13 VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường ..................................................... 13 VII.2. Tác động của dự án tới môi trường ........................................................................... 14 VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án ...................................................................................... 14 VII.2.2. Giai đoạn vận hành trạm xăng dầu ......................................................................... 14 VII.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm .................................................................. 15 VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án ...................................................................................... 15 VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ........................................................... 15 VII.4. Kết luận ..................................................................................................................... 16 CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN............................................................... 17 VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ....................................................................................... 17 i

VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư ....................................................................................... 17 VIII.2.1. Nội dung ................................................................................................................ 17 VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư ....................................................................................... 21 CHƯƠNG IX: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................................ 22 IX.1. Kế hoạch sử dụng vốn của dự án ................................................................................ 22 IX.2. Tính toán chi phí của dự án ........................................................................................ 23 IX.2.1. Chi phí nhân công .................................................................................................... 23 IX.2.2. Chi phí hoạt động .................................................................................................... 24 CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH ........................................................... 25 X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ........................................................................ 25 X.2. Doanh thu từ dự án....................................................................................................... 25 X.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ...................................................................................... 27 X.3.1. Báo cáo thu nhập của dự án ...................................................................................... 27 X.3.2. Báo cáo ngân lưu dự án............................................................................................. 27 CHƯƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 30

ii

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư

Chức vụ: Giám đốc  Chủ đầu tư  Mã số thuế  Ngày đăng ký  Nơi đăng ký  Ngành nghề chính  Vốn điều lệ  Đại diện pháp luật  Địa chỉ trụ sở : Công ty TNHH Thương mại và XNK Mạnh Hải : 0104607487 : 10/5/2010 : Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội : Bán buôn xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu : 9.000.000.000 : Ông. Nguyễn Bá Hải : Số 4 Ngô Gia Tự- P.Đức Giang- Q.Long Biên- TP. Hà Nội

 Tên dự án  Địa điểm xây dựng  Diện tích  Mục tiêu dự án

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn : Phường Thạch Bàn – Quận Long Biên- TP.Hà Nội : 2,400 m2 : Xây dựng cửa hàng xăng dầu đạt tiêu chuẩn quốc gia bảo đảm an toàn về phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.  Mục đích đầu tư

: - Góp phần cung cấp đầy đủ và an toàn nhu cầu tiêu dùng xăng dầu cho các loại phương tiện giao thông, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Hà Nội. - Góp phần đảm bảo chất lượng dịch vụ thương mại, nâng

cao hiệu quả kinh doanh, bảo đảm lợi ích người tiêu dùng.

 Hình thức đầu tư  Hình thức quản lý  Tổng mức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới : Chủ đầu tư sẽ trực tiếp quản lý điều hành phát triển dự án; : 10,042,689,000 đồng (Mười tỷ không trăm bốn mươi hai triệu sáu trăm tám mươi chín nghìn đồng).

 Vốn chủ sở hữu  Tiến độ thực hiện

1

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

: 100% tổng mức đầu tư. : : Chuẩn bị đầu tư từ 1/6/2013 đến 30/12/2013 : Tiến hành xây dựng và hoạt động. : Từ 1/2/2014 đến 30/5/2014 + Giai đoạn 1 + Giai đoạn 2 - Xây dựng - Đi vào hoạt động : Từ tháng 6/2014  Vòng đời dự án : 15 năm

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN

II.1. Môi trường vĩ mô

Quý I năm 2013, kinh tế- xã hội nước ta diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới tiếp tục chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, nhất là khu vực đồng Euro và hầu hết các nước trong khu vực. Một số nước điều chỉnh giảm tăng trưởng năm 2013 do tình hình kinh tế những tháng cuối năm 2012 không được như mong đợi. Thị trường tiêu thụ hàng hóa thu hẹp, nhu cầu tiêu dùng giảm sút dẫn đến sự trì trệ của nhiều nền kinh tế lớn. Ở trong nước, mặc dù một số cân đối vĩ mô có những cải thiện nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Hàng tồn kho vẫn còn cao. Tình trạng nợ xấu chưa được giải quyết. Trước tình hình đó, ngày 07 tháng 01 năm 2013 Chính phủ ban hành Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu, đồng thời chỉ đạo quyết liệt các ngành, địa phương thực hiện đồng bộ nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu kinh tế-xã hội cả năm.

Một số chỉ tiêu chủ yếu quý I năm 2013 (tăng/giảm) so với cùng kỳ năm 2012 (%): - Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước: +4.89 - Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: +2.6 - Chỉ số sản xuất công nghiệp: +4.9 - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng: +11.7 - Tổng kim ngạch xuất khẩu: +19.7 - Tổng kim ngạch nhập khẩu: +17.0 - Khách quốc tế đến Việt Nam: -6.2 - Vốn đầu tư ngân sách nhà nước thực hiện so với kế hoạch năm: 18.0 - Chỉ số giá tiêu dùng quý I năm 2013 so với cùng kỳ năm 2012: +6.91 Riêng về thị trường xăng dầu tháng 3 và 3 tháng đầu năm 2013 như sau: lượng nhập khẩu xăng dầu trong tháng là 720 nghìn tấn, trị giá là 704 triệu USD, tăng 48% về lượng và tăng 47.2% về trị giá so với tháng trước. Tính đến hết 3 tháng/2013, tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước là gần 1.7 triệu tấn, giảm 19.4%, trị giá là 1.66 tỷ USD, giảm 22.1% so với quý I/2012.

Xăng dầu các loại nhập khẩu vào Việt Nam trong 3 tháng qua chủ yếu có xuất xứ từ: Singapore với 464 nghìn tấn, giảm 45.8%; Trung Quốc: 283 nghìn tấn, giảm 2.6%; Đài Loan: 263 nghìn tấn, giảm 4.7%; Cô Oét: 196 nghìn tấn, tăng 93.7%; Hàn Quốc: 185 nghìn tấn, giảm 31.1%; Thái Lan: 134 nghìn tấn, giảm 23.4%;… so với quý I/2012.

II.2. Quy hoạch mạng lưới xăng dầu thành phố Hà Nội II.2.1. Mục tiêu chung

2

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 để xây dựng và tổ chức quản lý kinh doanh xăng dầu phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố, đáp ứng mọi nhu cầu sử

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

dụng xăng dầu trong sản xuất và tiêu dùng. “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” nhằm đạt mục tiêu sau: - Làm cơ sở để quản lý và lập kế hoạch xây dựng hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Hà Nội.

- Sắp xếp lại hệ thống các cửa hàng hiện có, loại bỏ dần các cửa hàng không phù hợp về quy hoạch phát triển chung của thành phố hoặc có vi phạm tiêu chuẩn về an toàn. Khai thác hiệu quả hơn cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống cửa hàng hiện có, giảm thiểu những nguy cơ mất an toàn về PCCC và vệ sinh môi trường.

- Xây dựng mới một mạng lưới cửa hàng khang trang, hiện đại, ngang tầm khu vực, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu của thủ đô Hà Nội, đảm bảo an ninh về nhiên liệu cho thành phố trong mọi tình huống.

- Tiết kiệm quỹ đất, phối kết hợp dịch vụ cung cấp nhiên liệu với các dịch vụ thương mại khác.

- Tăng hiệu quả đầu tư, tăng tính mỹ quan trong kiến trúc đô thị. - Ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiến tiến trong dịch vụ bán lẻ xăng dầu.

II.2.2. Mục tiêu cụ thể

a. Số lượng cửa hàng phải xóa bỏ, giải tỏa, di dời: 56 cửa hàng b. Số lượng cửa hàng cần xây dựng mới đến năm 2020: 312 – 247 cửa hàng. Trong đó: - Giai đoạn 2010 – 2015: Loại 1 có 5 cửa hàng; Loại 2 có 60 cửa hàng; Loại 3: 136 cửa hàng. - Giai đoạn 2016 – 2020: Loại 1: 2 cửa hàng; Loại 2: 48 cửa hàng; Loại 3: 65 cửa hàng. c. Số lượng cửa hàng xây dựng mới từ 2020 – 2030: 31 – 50 cửa hàng

TỔNG HỢP ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU MỚI THEO LOẠI CỬA HÀNG VÀ KỲ ĐẦU TƯ (Kèm theo Quyết định số 5059/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của UBND Thành phố Hà Nội) Phân theo loại cửa hàng và kỳ đầu tư

TT

Tên quận, huyện

Tổng số

Giai đoạn 2012 - 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

II.2.3. Tổng hợp địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu mới

I 1 2 3 4 5

Quận, Thị xã Ba Đình Cầu Giấy Đống Đa Hà Đông Hai Bà Trưng

54 0 7 1 11 1

Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 1 Loại 2 30 7 1 5 1

1 0 0 0 0

5 0 0 1 0

0 0 0 0 0

9 0 0 2 0

Loại 3 9 0 0 3 0

3

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Hoàn Kiếm Hoàng Mai Long Biên Tây Hồ Thanh Xuân Sơn Tây

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

6 7 8 9 10 11 II Huyện 12 Ba Vì 13 Chương Mỹ 14 Đan Phượng 15 Đông Anh 16 Gia Lâm 17 Hoài Đức 18 Mê Linh 19 Mỹ Đức Phú Xuyên 20 21 Phúc Thọ 22 Quốc Oai Sóc Sơn 23 Thạch Thất 24 Thanh Oai 25 Thanh Trì 26 Thường Tín 27 28 Từ Liêm 29 Ứng Hòa

Tổng cộng

0 8 5 3 6 12 262 17 14 13 18 16 14 7 11 13 11 18 26 16 9 14 19 14 12 316

1 0 0 0 0 4 0 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 5

2 1 0 0 1 55 1 3 2 4 1 6 4 2 1 1 1 4 3 3 5 8 6 0 60

4 2 3 3 4 106 11 7 5 8 9 6 0 3 4 7 10 9 4 3 6 5 3 6 136

0 0 0 0 0 2 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2

0 1 0 3 3 39 1 1 5 3 2 0 0 1 3 2 4 4 5 0 1 2 2 3 48

1 1 0 0 4 56 3 2 1 3 3 1 3 5 5 1 3 8 3 3 2 4 3 3 65

II.3. Địa điểm thực hiện dự án II.3.1. Vị trí địa lý khu vực thực hiện dự án Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn được xây dựng tại đường Thạch Bàn, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.

Vị trí xây dựng công trình: theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ….. do UBND Quận Long Biên cấp ngày…. kèm theo trích lục các thửa….. tờ bản đồ số …. thuộc phường Thạch Bàn, quận Thạch Bàn, thành phố Hà Nội với diện tích là 2,400m2 (Đính kèm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của dự án).

4

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

- Ranh giới đất được xác định như sau: + Phía Bắc giáp: + Phía Nam giáp: + Phía Tây giáp: + Phía Đông giáp:

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

Hình: Vị trí xây dựng cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn

II.3.2. Hiện trạng của khu dự án  Hiện trạng dân cư

 Hiện trạng cơ sở hạ tầng

5

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

- Giao thông: - Cấp nước: - Thoát nước mưa: - Cấp điện: Trong khu vực quy hoạch đã có hệ thống cấp điện hoàn chỉnh. - Ưu điểm: Khu đất ở vị trí ngay trung tâm quận Long Biên, nằm cạnh Quốc lộ 5 và tỉnh lộ 195, thuận lợi cho việc dừng chân của khách hàng và giao dịch mua bán xuất nhập

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

xăng dầu. .

II.4. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án  Văn bản pháp lý  Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

 Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.  Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;  Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;  Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

6

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

 Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;  Thông tư 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 của Bộ Công Thương ban hành Quy

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

chế đại lý kinh doanh xăng dầu;  Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;  Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;  Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

 Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

 Quyết định số 5059/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2012 của UBND Thành phố Hà Nội v/v/ phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

 Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

 Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 6/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;  Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

 Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng ống, bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị khai thác nước ngầm;  Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;  Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình;

II.5. Kết luận về sự cần thiết đầu tư

7

Trong bất kỳ nền kinh tế phát triển ở trình độ nào thì xăng dầu luôn được coi là mặt hàng chiến lược, mặt hàng thiết yếu. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ hiện nay con người đã tìm ra nhiều nguồn nhiên liệu mới; tuy nhiên chưa có nhiên liệu nào có khả năng thay thế cho xăng dầu bởi nguồn năng lượng này có trữ lượng lớn và đem lại hiệu quả sử dụng cao. Trong nền kinh tế Việt Nam nói chung, thành phố Hà Nội nói riêng xăng dầu là mặt hàng có vị trí rất quan trọng, việc đảm bảo cung cấp đầy đủ nhu cầu xăng dầu cho hoạt động sản xuất, sinh hoạt không chỉ co ý nghĩa về kinh tế mà còn đảm bảo sự ổn định về mặt chính trị.

Hiểu rõ tầm quan trọng của xăng dầu cũng như tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nước Công ty TNHH Thương mại và XNK Mạnh Hải chúng tôi quyết định đầu tư “Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn” tại đường Thạch Bàn, phường Thạch Bàn, quận Long --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

8

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Biên, Thành phố Hà Nội với tổng diện tích 2,400m2. Dự án này không chỉ phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Hà Nội và Chính phủ Việt Nam nói chung mà còn phù hợp với Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 của Thủ tướng chính phủ nói riêng. Tóm lại, với năng lực và tâm huyết nghề nghiệp của tập thể lãnh đạo, Công ty TNHH Thương mại và XNK Mạnh Hải chúng tôi tin tưởng dự án “Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn” hội tụ những căn cứ và điều kiện cần thiết để thực hiện; đồng thời đây chính là một đầu tư cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

CHƯƠNG V: QUY MÔ VÀ PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT

Diện tích trạm xăng dầu: 2,400m2 V.1. Quy mô xây dựng V.1.1. Quy mô xây dựng và các hạng mục công trình

Hạng mục xây dựng

TT 1

Nhà dịch vụ + văn phòng

Đơn vị Số lượng 100

2

3 Mái che cột bơm

Nhà nghỉ ca 50

4 5 6

7 8 9 10

400

Chống nổi cụm bể Công nghệ khu bể Đường bê tông đá 2*4. M200#, dày 200 HT Điện, thu lôi tiếp địa Hệ thống cấp thoát nước + PCCC Hàng rào gạch cao 2,2m San nền m2 m2 m2 HT HT m2 HT HT md T bộ 1 1 1,500 1 1 200 1

+ Xăng Ron 95 + Xăng Ron 92 + Dầu hỏa + DO 0.05 S + DO 0.25 S + Dầu mỡ nhờn + Gas + Bảo hiểm ô tô xe máy + Dịch vụ rửa xe

V.1.2. Các sảnh phẩm và dịch vụ kinh doanh V.2. Nhu cầu sử dụng lao động Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của cửa hàng xăng dầu là 12 người. Trong đó:  Cửa hàng trưởng: 1 người; chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động kinh doanh của cửa hàng xăng dầu.

 Cửa hàng phụ: 1 người; chịu trách nhiệm quản lý, liên hệ với các nhà cung cấp, các cửa hàng bán lẻ xăng dầu khác, phân công công việc cho công nhân viên của cửa hàng.

9

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

 Nhân viên nghiệp vụ thống kê : 1 người; chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về tính toán tiền lương cho nhân viên.  Công nhân viên của cửa hàng: 9 người; chịu trách nhiệm các công việc cụ thể của

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

Nhân viên của cửa hàng sẽ thay phiên nhau làm việc theo ca. Mỗi ngày 3 ca và

của hàng như bán xăng dầu, rửa xe... mỗi ca 8 tiếng. V.3. Tiến độ và thời gian thực hiện

+ Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư từ 1/6/2013 đến 30/12/2013 + Giai đoạn 2: Tiến hành xây dựng và hoạt động.

10

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

- Xây dựng: Từ 1/2/2014 đến 30/5/2014 - Đi vào hoạt động: Từ tháng 6/2014

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CƠ SỞ

: An toàn chữa cháy các công trình xăng dầu

: Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ- chống sét và chống tĩnh - TCVN 4530:2011 : Cửa hàng xăng dầu – Yêu cầu thiết kế - TCVN 5684:92 - TCVN 5945:1995 : Nước thải công nghiệp – Yêu cầu thiết kế - TCVN 86:2004

Diện tích mái che: 400 m2 Giải pháp kết cấu: - Móng đơn BTCT có tiết diện 2000 x 2000 (mm). Đổ bê tông đá 1x2 có cấp độ

- Cốt thép dùng loại CI, có Rα = 2300kg/cm2, CII có Rα = 2800kg/cm2. - Cột tròn BTCT đổ tại chỗ D = 600, ốp Alumex màu theo quy định nhận diện

- Kết cấu mái thép, lợp tôn sóng dày 0.45, trần ốp tôn sóng, diềm mái ốp tôn

Diện tích nhà dịch vụ và văn phòng: 100 m2 Giải pháp kết cấu: - Móng đơn BTCT có tiết diện 1200 x 1200 (mm). Đổ bê tông đá 1x2 có cấp độ

VI.1. Tiêu chuẩn áp dụng điện - Yêu cầu chung về thiết kế và thi công “Hệ thống thu hồi hơi trong quá trình nhập hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu” kèm theo công văn số 0301/XD-ATMT ngày 14/3/2007 của Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam. VI.2. Giải pháp thiết kế VI.2.1. Mái che cột bơm bền B15 (#200) thương hiệu của ngành. phẳng sơn màu theo quy định của ngành. VI.2.2. Nhà dịch vụ và văn phòng bền B15 (#200)

- Cốt thép dùng loại CI, có Rα = 2300kg/cm2, CII có Rα = 2800kg/cm2. - Cột vuông BTCT đổ tại chỗ tiết diện 220x220 - Tường bằng gạch đặc dày 220 VXM#50, trát trong và ngoài bằng vữa XM#50, dàu 20mm - Mái đổ BTCT, sênô BTCT tại chỗ, mái lát gạch 6 lỗ kê thông tâm, trên lát gạch

lá nem chống nóng. VI.2.3. Nhà nghỉ ca

11

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Diện tích nhà nghỉ ca: 50 m2 Giải pháp kết cấu: - Móng gạch đặc - Cốt thép dùng loại CI, có Rα = 2300kg/cm2, CII có Rα = 2800kg/cm2. - Tường bằng gạch đặc dày 220 VXM#50, trát trong và ngoài bằng vữa XM#50,

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

dàu 20mm. - Mái đổ BTCT, sênô BTCT tại chỗ, mái lát gạch 6 lỗ kê thông tâm, trên lát gạch

- Gồm 4 bể thép hình trụ nằm ngang có dung tích bể chứa 25m3. Ngoài để bọc bảo

- Bể chôn ngầm, chống nổi bằng hệ thống dầm, giằng BTCT và các neo bể.

- Đường bãi nơi ra vào xuất nhập xăng dầu nên phải làm bằng BT đá 2x4, M200#,

- Nền đường phải đệm cát san nền đầm chặt K=0.98%, độ dốc I=25%

- Nguồn điện: sử dụng mạng lưới điện quốc gia - Cấp nước: sử dụng nguồn nước sạch trong khu vực - Thoát nước: thoát nước tự nhiên về phía trước cửa hàng vào hệ thống thoát nước

- Công nghệ nhập xăng dầu: xăng dầu được nhập bằng tự chảy, từ ôtô xitéc chuyên

lá nem chống nóng. VI.2.4. Khu bể ngầm quản 2 lớp thủy tinh, 3 lớp nhựa đường nóng số 4, trong bể sơn 5 lớp epoxy VI.2.5. Đường bãi dày 200. VI.2.6. Điện – nước – công nghệ chung của khu vực. dụng qua các họng nhập kín vào bể chứa bằng thép chôn chìm. VI.2.7. Hệ thống phòng chống cháy, chữa cháy, chống sét

- Phòng chống cháy, chữa cháy: Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn sẽ xây dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy tại chỗ để chủ động. Bao gồm: bể chứa nước dự trữ, máy bơm chữa cháy đủ công suất và các thiết bị chữa cháy cầm tay khác. - Chống sét: Cửa hàng sẽ xây dựng hệ thống chống sét hiện đại, sử dụng loại kim thu sét chủ động có bán kính bảo vệ bao trùm cả khu trung tâm. Tuân thủ việc áp dụng tiêu chuẩn TCXD 48-72 và tuân thủ quy định 2622-78 về PCCC với các biện pháp cụ thể: + Tổ chức mặt bằng hợp lý, giao thông rõ ràng để dễ thoát hiểm khi có hỏa hoạn xảy ra. + Bố trí các bình chữa cháy tại khu vực cầu thang và hệ thống ống nước chữa cháy.

12

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

+ Bố trí hệ thống báo cháy tự động. + Có nguồn nước dự trữ phòng hỏa hoạn. + Thiết lập hệ thống kim thu sét cầu INOSTAR, R= 71m để bảo vệ công trình.

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

VII.1. Đánh giá tác động môi trường VII.1.1. Giới thiệu chung Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn được đầu tư xây dựng tại đường Thạch Bàn, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.

Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực cửa hàng xăng dầu này và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính trạm dừng chân khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.

VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:

- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ về việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công nghiệp;

- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng;

13

- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;

- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ- BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

VII.2. Tác động của dự án tới môi trường VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án

Trong quá trình xây dựng, hoạt động nhà làm việc và cửa hàng xăng dầu có thể xảy ra một số tác động đến môi trường thông qua những đặc thù riêng của từng họat động. Các nguồn gây ô nhiễm, các loại chất thải và những tác động của chất thải đến môi trường được thể hiện ở bảng sau:

STT Chất thải

1 - Bụi, khí thải. - Dầu nhớt rơi, vãi. Tác động môi truờng - Ô nhiễm không khí xung quanh; - Ô nhiễm nguồn nước mặt; - Tác động đến đa dạng sinh học.

2 - Ô nhiễm không khí xung quanh; - Ô nhiễm nguồn nước mặt - Bụi, khí thải. - Dầu nhớt rơi, vãi. Bảng: Các nguồn tác động có thể xảy ra trong quá trình xây dựng Nguồn Các phương tiện cơ giới san ủi mặt bằng. Các phương tiện vận tải tập kết nguyên vật liệu, máy móc thiết bị.

3 Xây dựng cơ sở hạ tầng. - Ô nhiễm môi truờng không khí; - Ô nhiễm môi trường cảnh quan. - Bụi từ các phương tiện thi công: máy trộn, đầm nén. - Tiếng ồn; - Chất thải rắn xây dựng.

4 - Chất thải rắn sinh họat; - Nước thải sinh hoạt. - Ô nhiễm môi trường cảnh quan; - Ô nhiễm môi trường đất, nước mặt và nước ngầm.

Tập kết công - nhân trên công - trường.

VII.2.2. Giai đoạn vận hành trạm xăng dầu

Các nguồn tác động chính trong quá trình vận hành trạm xăng dầu như sau: Bảng: Các nguồn tác động có thể xảy ra khi vận hành trạm xăng dầu

STT Chất thải Tác động môi trường

1 SO2, NOx, CO2, THC, … - Ô nhiễm không khí xung quanh. Nguồn Hơi xăng phát tán trong quá trình nhập xăng và bơm xăng cho khách hàng

2 Sinh hoạt của công nhân - Nước thải sinh họat; - Mùi; - Chất thải rắn sinh hoạt

14

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

- Ô nhiễm không khí xung quanh. - Ô nhiễm môi trường cảnh quan; - Ô nhiễm môi trường đất và nước.

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

3 Máy phát điện

- Khí thải có chứa bụi, SO2 , NOx, hydrocarbon, aldehyt; - Tiếng ồn; - Nhiệt dư - Ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân làm việc trực tiếp; - Gây ô nhiễm môi trường không khí xung quanh.

4 Họat động của các phương tiện có động cơ - Ô nhiễm môi trường không khí xung quanh. - Khí thải giao thông có chứa bụi, Ôxit lưu huỳnh, Ô xit Nitơ, hydrocarbon, aldehyt.

VII.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án

Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan,

đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h. Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau:

Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công. Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân. Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn… Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập

trung trong khu vực.

Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.

VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

15

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trường xanh cho trạm xăng, dự án sẽ dành diện tích đất để trồng cây xanh thảm cỏ. Cây cỏ được trồng trong những vườn chung và dọc các đường phố nội bộ, tạo bóng mát và cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trường.

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải: Nước thải của khu vực trạm dừng chân sẽ được xử lý từ nước thải nhà vệ sinh sang bể tự hoại. Nước thải sau này đưa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772 : 2000 – mức I, trước khi thải ra môi trường.

+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn: Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn. Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt.

Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ được tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận dụng sẽ được hợp đồng các đơn vị khác để xử lý.

Chất thải không thể tái chế, bùn xử lý nước thải và rác thải sinh hoạt sẽ hợp đồng với Công ty Dịch vụ Môi trường Đô thị đến thu gom và vận chuyển tới khu xử lý tập trung.

Các chất thải nguy hại (nếu có) sẽ đặc biệt chú ý phân riêng, được quản lý và xử lý theo đúng quy định của Nhà nước, đặc biệt là Quy chế “Quản lý chất thải nguy hại” theo Quyết định số 155 của Thủ tướng Chính phủ.

16

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

VII.4. Kết luận Việc hình thành dự án xây dựng Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty TNHH Thương mại và XNK Mạnh Hải chúng tôi đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường tại cây xăng và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn được VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây : - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;

- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.

- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự

toán và dự toán công trình.

VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư VIII.2.1. Nội dung

17

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án 10,042,689,000 đồng (Mười tỷ không trăm bốn mươi hai triệu sáu trăm tám mươi chín nghìn đồng). bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (chi phí lập dự án, chi phí thẩm tra dự toán, chi phí giám sát thi công xây lắp), dự phòng phí và các khoản chi phí khác (chi phí bảo hiểm xây dựng, chi phí kiểm toán, chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán, chi phí thỏa thuận PCCC, chi phí đăng ký đạt chuẩn môi trường…).

 Chi phí xây dựng và thiết bị

Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn được xây dựng đáp ứng được những yêu cầu chung thiết kế và phối hợp các bộ phận thành một hệ thống hoàn chỉnh. Dự án được xây dựng trong vòng 6 tháng đầu năm 2014. Chi phí xây dựng và máy móc thiết bị của dự án được khái toán như sau: ĐVT: 1000VNĐ

T Đơn vị Đơn giá Hạng mục Số lượng

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

T I 1 Nhà dịch vụ + văn phòng 100 Thành tiền 3,910,000 500,000 5,000

2 Nhà nghỉ ca 50 5,000 250,000

3 Mái che cột bơm 4 Chống nổi cụm bể 5 Công nghệ khu bể m2 m2 m2 HT HT 400 1 1 4,000 1,600,000 100,000 200,000 100,000 200,000

6 m2 1,500 320 480,000 Đường bê tông đá 2*4. M200#, dày 200

HT HT md T bộ 1 1 200 1 200,000 150,000 1,150 200,000

100,000

200,000 150,000 230,000 200,000 1,991,000 216,000 1,500,000 125,000 7 HT Điện, thu lôi tiếp địa 8 Hệ thống cấp thoát nước + PCCC 9 Hàng rào gạch cao 2,2m 10 San nền II ĐẦU TƯ MÁY MÓC THIẾT BỊ 1 Bể thép 25 m3 2 Cột bơm Nhật đơn 3 Thiết bị PCCC Cái Cột HT 4 6 1 54,000 250,000 125,000

4 bộ 1 100,000 Thiết bị Văn phòng + Nhà nghỉ thay ca

5 Thiết bị rửa xe bộ 1 50,000

TỔNG ĐẦU TƯ

50,000 5,901,000

18

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư

- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm

- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết

xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; => Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)*2.657% = 156,790,000 đồng

GXL: Chi phí xây lắp GTB: Chi phí máy móc thiết bị

 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Bao gồm: - Chi phí lập dự án đầu tư; - Chi phí lập thiết kế công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư, dự toán xây dựng công trình;

- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;

- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;

19

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

- Và các khoản chi phí khác như: Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; Chi phí tư vấn quản lý dự án; Trong đó: - Chi phí lập dự án đầu tư = (GXL + GTB) x 3.410% = 201,224,000 đồng - Chi phí lập TKBVTC = GXL x 2.450 % = 48,780,000 đồng - Chi phí thẩm tra TKBVTC = GXL x 0.238 % = 9,306,000 đồng - Chi phí thẩm tra dự toán = GXL x 0.231% = 9,032,000 đồng - Chi phí lập HSMT xây lắp = GXL x 0.439 % = 17,165,000 đồng

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

- Chi phí lập HSMT thiết bị = GTB x 0.439 % = 8,740,000 đồng - Chi phí giám sát thi công xây lắp = GXL x 2.806 % = 109,715,000 đồng - Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị = GTB x 0.918 % = 18,277,000 đồng - Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị= GTB x 0.300 % = 5,973,000 đồng => Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 428,212,000 đồng

 Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí

- Chi phí bảo hiểm xây dựng. - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Báo cáo đánh giá tác động môi trường - Chi phí đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường - Chi phí thỏa thuận PCCC - Chi phí cấp phép xây dựng

Trong đó: - Chi phí bảo hiểm xây dựng = GXL x 1.500% = 58,650,000 đồng - Chi phí kiểm toán= (GXL +GTB) x 0.471% = 27,806,000 đồng - Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư = (GXL+GTB) x 0.300% =

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường = 165,000,000 VNĐ - Chi phí đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường = 10,000,000 VNĐ - Chi phí thỏa thuận PCCC = 5,000,000 VNĐ - Chi phí cấp phép xây dựng = 5,000,000 VNĐ => Chi phí khác = 289,170,000 VNĐ

thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: 17,715,000 VNĐ

 Chi phí mua chuyển nhượng đất = 2,590,000,000 VNĐ  Chi phí dự phòng

Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.

20

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

=> Chi phí dự phòng (GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*10%= 677,517,000 đồng

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

ĐVT: 1,000 VNĐ

VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư Bảng Tổng mức đầu tư

STT Hạng mục VAT GT Trước thuế GT sau thuế

I Chi phí xây dựng II Chi phí máy móc thiết bị III Chi phí quản lý dự án IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1 Chi phí lập dự án 2 Chi phí lập TKBVTC 3 Chi phí thẩm tra TKBVTC 4 Chi phí thẩm tra dự toán 5 Chi phí lập HSMT xây lắp 6 Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị 7 Chi phí giám sát thi công xây lắp 8 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 3,554,545 355,455 1,810,000 181,000 14,254 38,928 18,293 4,435 846 821 1,560 795 9,974 1,662 142,536 389,284 182,931 44,345 8,460 8,211 15,604 7,946 99,741 16,616 3,910,000 1,991,000 156,790 428,212 201,224 48,780 9,306 9,032 17,165 8,740 109,715 18,277

9 5,430 543 5,973

262,882 53,318 25,278 16,104 150,000 9,091 4,545 4,545

615,925

21

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm xây dựng 2 Chi phí kiểm toán 3 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 5 Chi phí đăng ký đạt TC môi trường 6 Chi phí thỏa thuận PCCC 7 Chi phí cấp phép xây dựng VI Chi phí mua chuyển nhượng đất VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 289,170 26,288 58,650 5,332 27,806 2,528 17,715 1,610 165,000 15,000 10,000 909 5,000 455 5,000 455 2,590,000 2,354,545 235,455 677,517 61,592 6,775,172 677,517 10,042,689

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

CHƯƠNG IX: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN

ĐVT : 1,000 VNĐ

IX.1. Kế hoạch sử dụng vốn của dự án

Hạng mục VAT GT sau thuế GT Trước thuế

Chi phí xây dựng Chi phí máy móc thiết bị Chi phí quản lý dự án Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Chi phí khác Chi phí mua chuyển nhượng đất Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 3,554,545 1,810,000 142,536 389,284 262,882 2,354,545 615,925 9,129,717 355,455 181,000 14,254 38,928 26,288 235,455 61,592 912,972 3,910,000 1,991,000 156,790 428,212 289,170 2,590,000 677,517 10,042,689

Dự kiến dự án được triển khai theo tiến độ phân bổ nguồn vốn như sau: ĐVT: 1,000 VNĐ

Nội dung Tổng cộng Tháng

Năm 2014 Tháng 2 20% 0% 0% 20% 20% Tháng 3 20% 40% 40% 20% 20% Tháng 4 20% 30% 0% 20% 20% Tháng 5 20% 30% 0% 20% 20% 1 20% 0% 60% 20% 20% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%

100% 20% 20% 20% 20% 20% Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị Chi phí tư vấn Chi phí quản lý dự án Chi phí khác Chi phí mua chuyển nhượng đất Dự phòng phí

Phân bổ nguồn vốn theo dòng tiền

Năm 2014

Nội dung

Tổng cộng Tháng 1 782,000 3,910,000 1,991,000 - 94,074 156,790 85,642 428,212 57,834 289,170

Tháng 2 782,000 - - 85,642 57,834

Tháng 3 782,000 796,400 62,716 85,642 57,834

Tháng 4 782,000 597,300 - 85,642 57,834

Tháng 5 782,000 597,300 - 85,642 57,834

Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị Chi phí tư vấn Chi phí quản lý dự án Chi phí khác Chi phí mua chuyển nhượng đất Dự phòng phí

2,590,000 2,590,000

22

677,517 135,503 135,503 135,503 135,503

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

135,503

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

Tổng

10,042,689 3,745,054 1,060,980 1,920,096 1,658,280 1,658,280

Với tổng mức đầu tư 10,042,689,000 đồng (Mười tỷ không trăm bốn mươi hai triệu sáu trăm tám mươi chín nghìn đồng) trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 100% tổng mức đầu tư.

Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn là 12

- Cửa hàng trưởng: 1 người; Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động kinh

IX.2. Tính toán chi phí của dự án IX.2.1. Chi phí nhân công người. Trong đó: doanh của cửa hàng xăng dầu. - Cửa hàng phụ: 1 người; Chịu trách nhiệm quản lý, liên hệ với các nhà cung cấp, các cửa hàng bán lẻ xăng dầu khác, phân công công việc cho công nhân viên của cửa hàng. - Nhân viên nghiệp vụ thống kê: 1 người; Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về tính toán tiền lương cho nhân viên. - Công nhân viên của cửa hàng: 9 người; Chịu trách nhiệm các công việc cụ thể của của hàng như bán xăng dầu, rửa xe... Nhân viên của cửa hàng sẽ thay phiên nhau làm việc theo ca. Mỗi ngày 3 ca và mỗi ca 8 tiếng. Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lương của cán bộ công nhân viên và các khoản chi phí BHXH, BHYT. Mỗi năm chi phí này ước tính trung bình khoảng: 687,700,000 đồng. Riêng năm đầu tiên chỉ hoạt động 6 tháng nên tổng lương năm đầu 416,059,000 đồng. Lương nhân viên tăng khoảng 5%/năm. Bảng chi lương cụ thể như sau: ĐVT:1,000 VNĐ

Hạng mục Số lượng BHXH,YT…

1 1 1 Mức lương/tháng 7,200 5,200 4,500 Mức lương/năm 93,600 67,600 58,500 18,144 13,104 11,340

Cửa hàng trưởng Cửa hàng phó Nhân viên nghiệp vụ thống kê Công nhân viên

TỔNG 4,000 20,900 468,000 687,700 90,720 133,308

9 12 Chi phí lương 5 năm đầu của dự án

Năm

Hạng mục Mức tăng lương Tổng lương

2014 1 1.00 343,850 2015 2 1.05 722,085 2016 3 1.10 758,189

ĐVT: 1000 đồng 2017 4 1.16 796,099

23

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

2018 5 1.22 835,904

BHYT,BHXH (21%)

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

Tổng cộng

72,209 416,059 151,638 873,723 159,220 917,409 167,181 963,279 175,540 1,011,443

IX.2.2. Chi phí hoạt động Chi phí hoạt động bao gồm: Chi phí lương nhân công, chi phí bảo hiểm phúc lợi cho nhân viên, chi phí xăng dầu đầu vào, chi phí hoạt động chính như: chi phí điện nước, chi phí quản lý và bán hàng, chi phí thức ăn công nhân viên và các chi phí khác.

Bảng tổng hợp chi phí hoạt động của dự án

Năm Hạng mục 2014 1 2015 2 2016 3

ĐVT: 1,000 VNĐ 2018 5

2017 4

343,850 722,085 758,189 796,099 835,904

72,209 151,638 159,220 167,181 175,540

57,202,688 123,729,413 133,813,360 144,719,149 156,513,760

600,000 1,236,000 1,273,080 1,311,272 1,350,611 Chi phí công nhân viên Chi BHXH-YT Chi phí nhập xăng dầu đầu vào Chi phí hoạt động chính

Tổng cộng 58,218,746 125,839,136 136,003,849 146,993,701 158,875,814

- Chi phí xăng đầu vào:

Sản phẩm

Xăng RON 95 Xăng RON 92 Dầu hỏa DO 0.05 S DO 0.25 S Dầu mỡ nhờn Gas Bảo hiểm ô tô xe máy

Tổng cộng

Đơn vị lít lít lít lít lít hộp bình thẻ/ năm

ĐVT: 1,000 đồng Số lượng Giá nhập Chi phí nhập 37,280,000 23.30 1,600,000 50,050,000 22.75 2,200,000 6,240,000 20.80 300,000 7,262,500 20.75 350,000 7,245,000 20.70 350,000 175,000 100 1,750 630,000 300 2,100 75 1,000 75,000 108,957,500

24

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Mức tăng sản lượng nhập vào hằng năm bằng với mức tăng sản lượng bán ra là 3%/ năm. Mức tăng giá nhập 5%/ năm.

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau: - Thời gian hoạt động của dự án là 15 năm và dự tính từ tháng 6 năm 2014 dự án sẽ đi vào hoạt động;

- Vốn chủ sở hữu 100% tổng mức đầu tư - Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt; - Doanh thu của dự án được từ: + Xăng Ron 95 + Xăng Ron 92 + Dầu hỏa + DO 0.05 S + DO 0.25 S + Dầu mỡ nhờn + Gas + Bảo hiểm ô tô xe máy + Dịch vụ rửa xe - Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao của đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu là 15 năm, của trang thiết bị là 7 năm.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 25%.

Doanh thu của dự án được tính toán dựa trên doanh thu của các sản phẩm như sau: X.2. Doanh thu từ dự án

Sản phẩm

Xăng RON 95 Xăng RON 92 Dầu hỏa DO 0.05 S DO 0.25 S Dầu mỡ nhờn Gas Bảo hiểm ô tô xe máy Rửa xe Tổng cộng doanh thu

Đơn vị lít lít lít lít lít hộp bình thẻ/ năm lượt/ năm

Số lượng Giá bán Doanh Thu 38,128,000 23.83 1,600,000 51,326,000 23.33 2,200,000 6,390,000 21.30 300,000 7,437,500 21.25 350,000 7,420,000 21.20 350,000 227,500 130 1,750 829,500 395 2,100 100,000 100 1,000 777,600 18 43,200 112,636,100

25

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

Từ các hạng mục trên ta có bảng doanh thu 5 năm đầu hoạt động của dự án:

2014 1 1.00

ĐVT: 1,000 đồng 2017 4 1.09

2018 5 1.13

800,000 1,100,000 150,000 175,000 175,000 875 1,050 500 21,600

2015 2 1.03 1,648,000 2,266,000 309,000 360,500 360,500 1,803 2,163 1,030 44,496

2016 3 1.06 1,697,440 2,333,980 318,270 371,315 371,315 1,857 2,228 1,061 45,831

1,748,363 2,403,999 327,818 382,454 382,454 1,912 2,295 1,093 47,206

1,800,814 2,476,119 337,653 393,928 393,928 1,970 2,364 1,126 48,622

1.05

1.10

1.16

1.22

1.28

25.02 24.50 22.37 22.31 22.26 136.50 414.75 105.00 18.90 20,017,200 26,946,150 3,354,750 3,904,688 3,895,500 119,438 435,488 52,500 408,240

26.27 25.72 23.48 23.43 23.37 143.33 435.49 110.25 19.85 43,297,204 58,284,522 7,256,324 8,445,839 8,425,967 258,343 941,959 113,558 883,023

28.97 28.36 25.89 25.83 25.77 158.02 480.12 121.55 21.88 50,642,239 68,172,040 8,487,303 9,878,610 9,855,366 302,169 1,101,756 132,822 1,032,821

27.59 27.01 24.66 24.60 24.54 150.49 457.26 115.76 20.84 46,825,926 63,034,711 7,847,715 9,134,175 9,112,683 279,398 1,018,729 122,812 954,990

Năm Hạng mục Sản lượng Mức tăng sản lượng hằng năm Sản lượng hằng năm Xăng RON 95 Xăng RON 92 Dầu hỏa DO 0.05 S DO 0.25 S Dầu mỡ nhờn Gas Bảo hiểm ô tô xe máy Rửa xe Giá bán Mức tăng giá bán hằng năm Xăng RON 95 Xăng RON 92 Dầu hỏa DO 0.05 S DO 0.25 S Dầu mỡ nhờn Gas Bảo hiểm ô tô xe máy Rửa xe Doanh thu hằng năm Xăng RON 95 Xăng RON 92 Dầu hỏa DO 0.05 S DO 0.25 S Dầu mỡ nhờn Gas Bảo hiểm ô tô xe máy Rửa xe TỔNG DOANH THU

30.41 29.78 27.18 27.12 27.06 165.92 504.13 127.63 22.97 54,769,581 73,728,061 9,179,019 10,683,717 10,658,579 326,796 1,191,549 143,647 1,116,996 59,133,953 127,906,739 138,331,139 149,605,126 161,797,944

26

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

( Doanh thu cụ thể qua các năm được trình bày rõ trong phụ lục đính kèm)

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

ĐVT: 1,000 VNĐ

X.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án X.3.1. Báo cáo thu nhập của dự án

Năm Hạng mục 2015 2 2017 4 Báo cáo thu nhập 5 năm đầu của dự án: 2014 1 2018 5

Doanh thu Chi phí Chi phí hoạt động Chi phí khấu hao Thu nhập trước thuế Thuế TNDN (25%) Thu nhập sau thuế

2016 3 59,133,953 127,906,739 138,331,139 149,605,126 161,797,944 58,787,129 127,058,219 137,222,932 148,212,784 160,094,897 58,218,746 125,839,136 136,003,849 146,993,701 158,875,814 1,219,083 1,219,083 1,703,048 1,108,206 425,762 277,052 1,277,286 831,155 1,219,083 1,392,343 348,086 1,044,257 1,219,083 848,521 212,130 636,390 568,383 346,824 86,706 260,118

Sau thời gian chủ đầu tư tiến hành đầu tư xây dựng (6 tháng đầu năm 2014) thì dự án có doanh thu từ những tháng hoạt động đầu tiên vào cuối năm 2014. Tuy nhiên năm đầu tiên lợi nhuận của dự án chưa cao vì dự án mới hoàn thành và chỉ hoạt động mới sáu tháng. Những năm sau đó, kế hoạch kinh doanh khả thi, mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư khi dự án nâng cao công suất. Lợi nhuận của dự án tăng đồng đều qua các năm. Ngoài khoản thu nhập từ lợi nhuận trước thuế chủ đầu tư còn có một khoản thu nhập khác được tính vào chi phí đó là chi phí khấu hao tài sản.

Doanh thu suốt vòng đời của dự án là 3,189,826,688,000 đồng Chi phí dự án là 3,134,950,856,000 đồng Thu nhập trước thuế của dự án (EBIT) là 54,875,832,000 đồng Thu nhập sau thuế của dự án (EAT) là 41,156,874,000 đồng Doanh thu bình quân là 212,655,113,000 đồng Lợi nhuận sau thuế bình quân là 2,743,792,000 đồng

X.3.2. Báo cáo ngân lưu dự án

ĐVT: 1,000 VNĐ

Bảng báo cáo ngân lưu:

2014 1 2015 2 2017 4 2018 5

27

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Năm NGÂN LƯU VÀO Doanh thu NGÂN LƯU RA Đầu tư ban đầu Chi phí hoạt động 2016 3 59,133,953 127,906,739 138,331,139 149,605,126 161,797,944 59,133,953 127,906,739 138,331,139 149,605,126 161,797,944 68,261,435 125,839,136 136,003,849 146,993,701 158,875,814 10,042,689 58,218,746 125,839,136 136,003,849 146,993,701 158,875,814

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

(9,127,482) 2,067,603 2,327,289 2,611,425 2,922,130

Ngân lưu ròng trước thuế Thuế TNDN Ngân lưu ròng sau thuế Ngân lưu tích lũy

86,706 (9,214,188) (9,214,188) 212,130 1,855,473 (7,358,715) 277,052 2,050,238 (5,308,478) 348,086 2,263,340 (3,045,138) 425,762 2,496,368 (548,769)

Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm bắt đầu từ tháng 6 năm 2014. Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm của dự án. Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây dựng, mua sắm

Biểu đồ thể hiện ngân lưu ròng sau thuế của dự án: MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao).

Bảng chỉ tiêu đánh giá dự án:

Chỉ tiêu

28

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

TT 1 Tổng mức đầu tư 2 WACC 3 Giá trị hiện tại thuần NPV 4 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 5 Thời gian hoàn vốn Đánh giá 10,042,689,000 đồng 16% 6,714,875,000 đồng 27.36% 5 năm 3 tháng Hiệu quả

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

Trên đây là kết quả phân tích hiệu quả sử dụng vốn với hiện giá thu nhập thuần của dự án là: NPV = 6,714,875,00 đồng > 0. Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 27.36%> WACC. Thời gian hoàn vốn tính là 5 năm 3 tháng  Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao.

29

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư và khả năng thu hồi vốn nhanh.

DỰ ÁN: CỬA HÀNG XĂNG DẦU THẠCH BÀN

CHƯƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Dự án “Cửa hàng xăng dầu Thạch Bàn” là một dự án mang tính khả thi về mặt kỹ thuật, kiến trúc, môi trường và tài chính, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế xã hội rất lớn. Những phân tích đánh giá trong thuyết minh cho thấy dự án đầu tư này sẽ làm tăng hiệu quả kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh và nhất là sẽ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ xăng dầu của nhân dân khu vực xung quanh dự án. Ngoài ra, dự án còn đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước và tạo ra một tài sản cố định lớn.

Để phát huy được hiệu quả dự án, Công ty TNHH Thương mại và XNK Mạnh Hải chúng tôi rất cần sự hỗ trợ của các cơ quan chức năng. Vì vậy kính mong các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ để dự án sớm được phê duyệt và đi vào hoạt động.

Hà Nội, ngày tháng năm 2013

Nơi nhận: - Như trên - Lưu TCHC.

30

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XNK MẠNH HẢI (Giám đốc) NGUYỄN BÁ HẢI