intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp

Chia sẻ: Zcsdf Zcsdf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

65
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp nêu doanh nghiệp không thể thay đổi tổng giá trị các chứng khoán của mình bằng cách phân chia các dòng tiền thành các dòng khác nhau. Giá trị doanh nghiệp được xác định bằng các tài sản thực, không phải bằng các chứng khoán mà doanh nghiệp phát hành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp

  1. CHÍNH SÁCH NỢ VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP Nhóm 19 TCDN Đêm 3 K22
  2. GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP D E V • D: Giá trị khoản nợ • E: Giá trị của vốn cổ phần • V: Giá trị doanh nghiệp
  3. ĐỊNH ĐỀ 1: Doanh nghiệp không thể thay đổi tổng giá trị các chứng khoán của mình bằng cách phân chia các dòng tiền thành các dòng khác nhau → Giá trị doanh nghiệp được xác định bằng các tài sản thực, không phải bằng các chứng khoán mà doanh nghiệp phát hành. → Cấu trúc vốn không liên quan đến giá trị doanh nghiệp khi quyết định đầu tư được định sẵn.
  4. GIẢ ĐỊNH CỦA MM Thị trường vốn hoàn hảo Tất cả các nhà đầu tư đều hợp lý và có kỳ vọng đồng nhất về lợi nhuận của một doanh nghiệp Doanh nghiệp hoạt động dưới các điều kiện tương tự sẽ có cùng mức độ rủi ro kinh doanh Không có thuế.
  5. LẬP LUẬN CỦA MM Hai doanh nghiệp cùng lợi nhuận, khác cấu trúc vốn  U không có đòn bẩy tài chính: EU = VU  L có đòn bẩy tài chính: EL = V L - DL → nhà đầu tư thích đầu tư vào doanh nghiệp nào ?
  6. LẬP LUẬN CỦA MM Nhà đầu tư không thích rủi ro Phương án 1: Mua 1% cổ phần doanh nghiệp không có đòn bẩy tài chính (doanh nghiệp U): Đầu tư Thu nhập 0,01VU 0,01 LN
  7. LẬP LUẬN CỦA MM Nhà đầu tư không thích rủi ro Phương án 2: Mua 1% cả nợ và vốn cổ phần của doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính (doanh nghiệp L) Đầu tư Thu nhập Nợ 0,01DL 0,01 Lãi Vốn cổ phần 0,01EL 0,01 (LN – lãi) Tổng cộng 0,01(DL + EL)=0,01 VL 0,01 LN Phương án 1 = Phương án 2 = 0.01 Lợi nhuận →0,01VU = 0,01 VL → VU = VL
  8. LẬP LUẬN CỦA MM Nhà đầu tư thích rủi ro Phương án 1: Mua 1% cổ phần đang lưu hành của doanh nghiệp có vay nợ: Đầu tư Thu nhập 0,01EL = 0,01 (VL – DL) 0,01 (LN – Lãi)
  9. LẬP LUẬN CỦA MM Nhà đầu tư thích rủi ro Phương án 2: Vay một khoản vay có giá trị bằng 0,01DL và cùng với vốn tự có mua 1% cổ phần của doanh nghiệp không có vay nợ: Đầu tư Thu nhập Nợ -0,01DL -0,01 Lãi Vốn cổ phần 0,01VU 0,01 LN Tổng cộng 0,01 (VU - DL) 0,01 (LN – Lãi) Phương án 1 = Phương án 2 = 0,01(Lợi nhuận – Lãi). → 0.01(VU - DL) = 0.01(VL - DL) → VU = VL
  10. LẬP LUẬN CỦA MM KẾT LUẬN: Không Nợ nợ Giá trị Giá trị DN DN
  11. LẬP LUẬN CỦA M&M Quy luật bảo tồn giá trị: • Hai dòng tiền A và B: hiện giá của A+B = hiện giá của A + hiện giá của B. • Chia một dòng tiền thành nhiều phần nhỏ, giá trị dòng tiền sẽ luôn luôn bằng tổng số của giá trị từng phần. • Giá trị doanh nghiệp được xác định bởi tài sản, không phải bởi tỷ lệ chứng khoán nợ và chứng khoán vốn cổ phần Lập luận mua bán song hành: • Mua bán song hành là quy trình mua và bán cùng một lúc các chứng khoán cùng loại ở các thị trường khác nhau để hưởng lợi do chênh lệch giá. • Quy trình mua bán song hành này diễn ra nhanh đến nỗi giá trị thị trường của các doanh nghiệp có thể sử dụng nợ và không sử dụng nợ bằng nhau.
  12. THÍ DỤ ĐỊNH ĐỀ 1: Macbeth Spot Removers được tài trợ vốn cổ phần, lợi nhuận dự kiến: 1500 USD/năm (không chắc chắn). Dữ liệu Số cổ phần 1.000 Giá mỗi cổ phần 10 USD Giá trị thị trường của cổ phần 10.000 USD Kết quả Lợi nhuận hoạt động (USD) 500 1.000 1.500 2.000 Thu nhập vốn cổ phần (USD) 0,05 1,00 1,50 2,00 Tỷ suất lợi nhuận từ cổ phần (%) 5 10 15 20
  13. THÍ DỤ ĐỊNH ĐỀ 1: Macbeth Spot Removers xem xét việc phát hành 5.000 USD nợ với lãi suất 10% và mua lại 500 cổ phần. Dữ liệu Số cổ phần 500 Giá mỗi cổ phần 10 USD Giá trị thị trường của cổ phần 5.000 USD Giá trị thị trường của nợ 5.000 USD Lãi vay với lãi suất 10% 500 USD
  14. THÍ DỤ ĐỊNH ĐỀ 1: Kết quả Lợi nhuận hoạt động (USD) 500 1.000 1.500 2.000 Lãi vay (USD) 500 500 500 500 Lợi nhuận vốn cổ phần (USD) 0 500 1.000 1.500 Thu nhập vốn cổ phần (USD) 0 1 2 3 Tỷ suất lợi nhuận từ cổ phần (%) 0 10 20 30
  15. THÍ DỤ ĐỊNH ĐỀ 1: Cổ đông vay nợ 10USD và bỏ ra 10USD đầu tư vào 2 cổ phần của Macbeth không có nợ vay Lợi nhuận hoạt động (USD) 500 1.000 1.500 2.000 Lợi nhuận từ hai cổ phần (USD) 1 2 3 4 Trừ lãi suất 10% (USD) 1 1 1 1 Lợi nhuận ròng từ đầu tư (USD) 0 1 2 3 Tỷ suất sinh lợi từ 10 USD đầu tư (%) 0 10 20 30
  16. Ý NGHĨA ĐỊNH ĐỀ 1 • Trong thị trường vốn hoàn hảo, quyết định vay nợ không tác động đến lợi nhuận hoạt động hoặc tổng giá trị thị trường của các chứng khoán nên nó cũng không tác động đến tỷ suất sinh lợi dự kiến từ tài sản rA của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ tài sản bằng với bình quân gia quyền của các tỷ suất sinh lợi dự kiến từ mỗi loại chứng khoán  D   E  rA    rD     rE  DE  DE  D => rE  rA   rA  rD  E Khi sử dụng đòn bẩy tài chính D/E tăng nên rE tăng: người nắm giữ cổ phần thường đòi hỏi tỷ suất sinh lợi cao hơn.
  17. ĐỊNH ĐỀ II D rE = rA+ X ( rA- rD ) E
  18. ĐỊNH ĐỀ II Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ vốn cổ phần thường của một doanh nghiệp có vay nợ tăng tương ứng với tỷ lệ nợ/vốn cổ phần, tỷ lệ gia tăng này tùy thuộc vào chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi dự kiến từ một danh mục gồm tất cả chứng khoán của doanh nghiệp (rA) và tỷ suất sinh lợi dự kiến từ nợ (rE).
  19. ĐỊNH ĐỀ II Tỷ suất sinh lợi rE = Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ vốn cổ phần rA = Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ tài sản rD = Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ nợ D Nợ Nợ phi rủi ro Nợ có rủi ro = E Vốn cổ phần
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0