Nhóm 5-MTC.K53 Nhóm 5-MTC.K53

1

LOGO

Lũ quét ­ Thiệt hại  Lũ quét ­ Thiệt hại  Biện pháp phòng tránh Biện pháp phòng tránh

1. Nguyễn Thị Hào 2. Vũ Thị Tuyết Chính 3. Lê Thị Thu Hiền 4. Lê Thị Nga 5. Nguyễn Thị Thanh 6. Đoàn Thị Thanh Thủy

2

PowerPoint

I.Đặt vấn đề

 Lũ quét xảy ra ở hầu khắp các nước trên thế giới, đặc biệt  ở các lưu vực sông nằm trong vùng nhiệt đới chịu ảnh  hưởng của khí hậu gió mùa và bão.

 Trên thế giới,những nơi thường xuyên xảy ra lũ quét là :

miền Nam nước Pháp, Chile,Ấn Độ,Trung Quốc,Pakistan,  Nepan, Inđônêsia, Philippines, Malaysia, Nhật Bản, Việt  Nam...

 Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, hiện tượng lũ lớn,  lũ bất ngờ, cường độ lên nhanh, biên độ lũ cao có sức tàn  phá lớn thường xảy ra ở các lưu vực nhỏ và vừa ở miền núi  được gọi là lũ quét.

3

II.Nội dung

n

b

ơ

m c

h

n

à

h t h

K h ái ni

n h ì n

â

h

n n

ê

y

u

g

N

c ù n g

n đ i

ế

T a i b i

t h i ạ

T h i

Lũ quét

Bi n pháp phòng tránh

4

1.Khái niệm cơ bản về lũ quét

ườ ườ

ữ ữ

ả ả

ng là nh ng tr n lũ l n, x y ra b t ng , ớ ng là nh ng tr n lũ l n, x y ra b t ng , ớ ộ ộ

ấ ấ ố ố

ắ ắ

ờ ậ ờ ậ i trong m t th i gian ng n (lên nhanh, xu ng i trong m t th i gian ng n (lên nhanh, xu ng t có hàm l t có hàm l

ng ch t r n cao và ng ch t r n cao và

ấ ắ ấ ắ

ượ ượ

ế ế

 Lũ quét th Lũ quét th t n t ờ ồ ạ t n t ờ ồ ạ nhanh), dòng ch y xi nhanh), dòng ch y xi có s c tàn phá l n. có s c tàn phá l n.

ả ả ớ ớ

ứ ứ

ng t ng t

nhiên,ch u nh h nhiên,ch u nh h

ự ự

ị ả ị ả

ưở ưở

ng c a ủ ng c a ủ

ệ ượ ệ ượ : ố : ố

ộ ị ộ ị

ặ ặ

ớ ớ

t ệ t ệ

 Lũ quét là hi n t Lũ quét là hi n t nhi u nhân t nhi u nhân t - M a v i công su t l n trên m t đ a hình đ c bi - M a v i công su t l n trên m t đ a hình đ c bi ấ ớ ấ ớ - N i có đ d c l u v c trên 20%-30% - N i có đ d c l u v c trên 20%-30% ự ự - N i có đ che ph th m th c v t th a - N i có đ che ph th m th c v t th a ư ủ ả ư ủ ả

ộ ố ư ộ ố ư ộ ộ

ề ề ư ư ơ ơ ơ ơ

ự ự

ậ ậ

ấ ấ

ỉ ỉ

sau khi có m a v i ớ sau khi có m a v i ớ

ư ư

ng đ l n ng đ l n

 S xu t hi n lũ ch trong vài ba gi S xu t hi n lũ ch trong vài ba gi ờ ự ờ ự c ườ c ườ

ệ ệ ộ ớ ộ ớ

5

Lũ quét tại các tỉnh phía Bắc  Lũ quét tại các tỉnh phía Bắc

6

Đặc điểm của lũ quét

 Là những trận lũ bất ngờ,duy trì trong một thời gian  ngắn(khoảng vài ba giờ hoặc chưa đến 1 ngày)và  có sức công phá lớn.

 Có sự tham gia của nước chảy tràn cùng các vật liệu

tảng,cuội,bùn cát,cây cối lẫn lộn trong nước.

 Lượng vật liệu rắn trong dòng nước lũ từ 10% đến

60%.

 Lưu lượng từ 500­2500 m3/s.  Tốc độ dòng nước rất lớn,kèm theo những đợt sóng

tràn.

 Lũ quét thường xuất hiện vào đầu mùa mưa.

7

Các dạng lũ quét

1

2

3

4

ự ố ồ ứ

Lũ bùn đá (Mudflow) Lũ ngh n dòng ẽ (Debris flood) S c h ch a c nhân t o... n ướ ạ

8

n ườ Lũ quét s d c (Sweeping ố flood, flash flood)

2.Nguyên nhân hình thành lũ quét 2.Nguyên nhân hình thành lũ quét

 Những điều kiện thuận lợi cho việc xuất hiện lũ

quét ở VN.

­ Lưu vực là điều kiện đủ để hình thành dòng chảy

lũ.

­ Đặc điểm địa hình chia cắt, các dẫy núi cao

thường có hướng Tây Bắc – Đông Nam gần như  vuông góc với hướng gió mùa Đông Bắc ­ Tây  Nam.

­ Sườn lưu vực có độ dốc cao từ 15% đến trên 30%

9

Những giai đoạn chính hình thành lũ quét

11

ư ớ ặ

M a l n hình thành dòng lũ m t l nớ

22

Hình thành dòng ch y m t xói mòn ự và r a trôi b m t l u v c. ả ề ặ ư ử

33

ư ồ ư ồ ầ ầ ậ ậ

N c lũ t p trung h u nh đ ng th i, ướ N c lũ t p trung h u nh đ ng th i, ướ đ v r t nhanh, tàn phá m i v t c n. ổ ề ấ đ v r t nhanh, tàn phá m i v t c n. ổ ề ấ ờ ờ ọ ậ ả ọ ậ ả

44

Dòng lũ xói sâu nh ng khu v c cao, ữ ở

10

ự b i l ng bùn, cát, đá, rác. ồ ắ

Nhân tố hình thành

M aư

Bi n đ i khí h u toàn c u và ậ

ng khí h u c c đoan ổ ế các hi n t ệ ượ ậ ầ ự

Đ a hình ị

Lũ quét Lũ quét

M ng l ạ ướ i sông su i ố

R ng và th m ph th c v t ủ ự ậ ừ ả

11

Tác đ ng c a con ng i ủ ộ ườ

1. Mưa là nhân tố quyết định gây ra lũ quét.           Các

ngưỡng mưa sinh lũ quét như bảng sau:

Nguồn: Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn trung ương Nguồn: Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn trung ương

Thời điểm(giờ) 1 3 6 12 24

2.  Biến đổi khí hậu toàn cầu và các hiện tượng khí hậu cực với

biểu hiện đáng chú ý là:

­ Số trận bão ảnh hưởng đến Việt Nam tăng lên, nhất là đối

với vùng Trung Bộ.

­ Tiết mùa khí hậu có thay đổi      ­ Mưa, đặc biệt là mưa có cường suất lớn trong thời đoạn

ngắn tăng lên. .

12

Ngưỡng mưa(mm) 100 120 140 180 220

13

3. Địa hình vùng núi Việt nam nói chung rất dốc, do đó  độ dốc lòng sông lớn            đó là một trong những  điều kiện thuận lợi để phát sinh lũ quét.

4. Mạng lưới sông suối dày đặc,độ dốc lòng sông,suối

lớn              tốc độ dòng chảy lớn.

5. Sự biến đổi của rừng và thảm phủ thực vật là  nhân tố  ảnh hưởng quan trọng đến sự hình thành lũ quét, có  trường hợp là nguyên nhân chủ yếu gây ra lũ quét

14

Một góc rừng bị cháy tại Séo Mý Tỷ (Sa Pa)

15

6.Tác động của con người

Hoạt động dân sinh kinh tế góp phần vào việc gây

ra lũ quét chủ yếu do các loại sau:

 Sự gia tăng dân số.  Phát triển nông – công nghiệp.  Phát triển khu dân cư, xây dựng các công trình  Giao thông, Thuỷ lợi và các cơ sở hạ tầng thiếu  quy hoạch.

 Chặt phá và cháy rừng.   Khai thác lưu vực.

16

Các vùng có nhiều khả năng xuất hiện lũ quét

 Miền Bắc:   ­ Các lưu vực sông Nậm Pô, Nậm Mức huyện Mường

Tè, Mường Lay, Lai Châu.  ­ Nậm Pàn, Nậm La tỉnh Sơn La  ­ Ở thượng nguồn sông Chảy thuộc tỉnh Lào Cai ­ Ở thượng nguồn sông Cầu thuộc tỉnh Bắc Cạn.

 Miền Trung: ­ Ở hữu ngạn sông Mã (Thanh Hoá) ­ Ở hữu ngạn sông Cả ( Nghệ An)  ­ Sông Đại Giang thuộc Lệ Thuỷ tỉnh Quảng Bình.  ­ Ở hữu ngạn sông Đà Rằng

17

3.Tai biến đi cùng

Các dạng tai biến đồng hành với lũ quét là: ­ Nứt ­ sụt đất ­ Trượt lở đất ­ Xói mòn đất

Những thiệt hại gia tăng gấp bội và phát

triển trên diện rộng ở nhiều tỉnh.

18

Lũ quét làm sạt lở nhiều đoạn đường  trên Quốc lộ 32 (Yên Bái).

19

Mưa lớn gây sạt lở đất và lũ quét ở Hà Giang

20

4.Thiệt hại do lũ quét gây ra

Lũ quét

t h i Thi ệ ạ tr c ti p ự ế

t ệ Các thi h i gián ạ ti p và lâu ế dài

21

Thiệt hại trực tiếp

Trong vòng 10 năm, từ 2000 đến 2009 đã xảy ra 96 trận

lũ quét :

­ Làm chết và mất tích 883 người bị thương gần 1.500

người.

­ Hơn 6.000 căn nhà bị đổ trôi; hơn 120.000 căn nhà bị

ngập, hư hại nặng.

­ Hơn 132.000 ha lúa và hoa màu bị ngập; hàng trăm ha

đất canh tác bị vùi lấp

­ Nhiều công trình giao thông, thuỷ lợi, dân sinh kinh tế bị

hư hỏng nặng nề.

Tổng thiệt hại ước tính trên 6.000 tỷ đồng

22

Thiệt hại do lũ quét

23

Các thiệt hại gián tiếp và lâu dài

Kinh phí cho kh c ph c h u qu , ắ ả n đ nh sinh ho t s n xu t c a nhân dân ạ ả ị ổ ụ ậ ấ ủ

ệ ậ

ắ Giao thông, Thu l

Vi c kh c ph c các h u qu v ả ề ụ ệ ỷ ợ các công trình h t ng c s ơ ở i, Nông nghi p, ạ ầ

Lũ quét Lũ quét

ng Kinh phí kh c ph c suy thoái môi tr ụ ắ ườ

24

H u qu v văn hóa – xã h i ộ ả ề ậ

Nh ng tr n lũ quét đi n hình

Ngày KV bị ảnh hưởng Thiệt hại

3/10/2000 Nậm Coóng, Sin Hồ Lai Châu 39/18 người chết/bị thương

19­20/9/2002 Hương Sơn, Hà Tĩnh

53/111 người chết/bị thương và  824 tỷ đồng

18­19/7/2004 Du Già, Yên Minh, Hà Giang

45/16 người chết/bị thương và 50  tỷ đồng

27­28/9/2005 Văn Chấn ­Yên Bái

50/8 người chết/bị thương và 162  tỷ đồng

Yên Bái, Lào Cai, 2008

246/200 người chết/bị thương và  3.229 tỷ đồng

2009

25

Các tỉnh miền Trung và Tây  Nguyên 266 /1.146 người chết/bị thương  và hơn 2.000 tỷ.

Đầu 2010 đến  nay Bắc Cạn, Cần Thơ, Lai Châu,  Sơn La, Nghệ An, Hà Giang 10 người chết và mất tích, 33 ngôi  nhà bị sập, trôi, hư hại.

Những hình ảnh sau khi trận lũ quét  càn quét qua thị trấn Sa Pa

26

27

5.Biện pháp phòng tránh

Nghiên cứu dự báo những vùng sẽ xảy ra lũ

quét hoặc lặp lại lũ quét.

Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

Xây dựng các công trình phòng chống lũ

quét:hồ chứa,đê,tường chắn lũ….

Khai thông các đường thoát lũ.

28

Tránh định canh,định cư trong vùng có nguy

cơ ngập lũ.

Xây dựng nhà cửa,cơ sở hạ tầng cần có quy

hoạch thích hợp.

Khai thông các đường thoát lũ.

Phổ biến biện pháp phòng chống lũ quét cho

cộng đồng.

29

6.Kết luận

Lũ quét xuất hiện ngày càng nhiều, những

trận lũ quét dồn dập, có sức tàn phá  lớn.Những trận lũ quét này đã gây thiệt hại  nghiêm trọng đến tính mệnh, tài sản của  nhân dân và Nhà nước.

Vì vậy việc nghiên cứu nguyên nhân và đề

xuất các biện pháp khả thi nhằm ngăn ngừa,  hạn chế ảnh hưởng của lũ quét là việc hết  sức quan trọng.

30

LOGO

31