HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
116
Chủ đề 2: Cc hệ thống canh tc bền vững
Xác định tiềm năng thực hiện nông lâm kết hợp
tại Tây Bắc Việt Nam
Nguyễn Mai Phương1,2, Tim Pagella2, Tor-Gunnan Vagen3, Delia
Catacutan1, Fergus Sinclair2,3
Cơ quan
1Trung tâm Nông lâm Thế giới, Văn phòng Hà Nội, Việt Nam.
2Đại học Bangor, UK.
3Trung tâmtâm Nông lâm Thếgiới, Nairobi, Kenya.
Tác giả đại diện
n.maiphuong@cgiar.org
Từ khóa
Ảnh Landsat, viễn thám, đất trồng cây hàng năm, bản đồ thích nghi, nông lâm
kết hợp, ưu tiên của người dân
Giới thiệu
Canh tc hoa màu hàng nm nguồn cung cấp lương thực chủ yếu cho
người dân sống tại vng cao ở Tây Bắc Việt Nam. Tuy nhiên, việc canh tc
hoa màu cng gây xói mòn nghiêm trọng trên đất dốc với diện tích rất lớn
tại khu vực này. Cải tiến hệ thống canh tc bằng cch đưa cc hệ thống
nông lâm kết hp (NLKH) vào những khu vực đất bị thoi hóa y có tiềm
nng mang lại sinh kế cao hơn và sức chống chịu tốt hơn cho người dân.
Đ ước tính diện tích đất canh tc thực tế trên đất dốc t cc nguồn bản
đồ sẵn kh khó khn diện tích canh tc hoa màu bản đồ hiện
trạng sử dụng đất không phản nh đúng thực tế canh tc của người dân.
Nghiên cứu y nhằm xc định bản đồ đất canh tc hoa màu trên đất dốc
và cc khu vực tiềm nng cho cc phương n nông lâm kết hp thay thế
độc canh hoa màu trên đất dốc dựa trên cc yếu tố lý sinh và ưu tiên của
người dân bản địa. Cc hội cho NLKH những hạn chế cng đưc
thảo luận trong điều kiện vn hóa và dân tộc khc nhau.
Phương pháp tiếp cận
Nghiên cứu này sử dụng ảnh vệ tinh Landsat 8, cc đim GPS thực địa và
thuật ton phân loại Random Forest nhằm xc định bản đồ canh tc y
hàng nm (chủ yếu là ngô) trên đất dốc tại 7 huyện thuộc tnh Điện Biên,
Sơn La, Yên Bi. Bản đồ thch nghi đưc thành lập dựa trên cc yếu tố
sinh của cc loại cây lâu nm đ xc định phương n nông lâm kết hp có
th thực hiện đưc. Cc loại cây đưc lựa chọn là những y thân gỗ, y
n tri y công nghiệp đang đưc thử nghiệm trong dự n AFLI bao
NÚI CƠ HỘI CHO PHÁT TRIỂN
117
Chủ đề 2: Cc hệ thống canh tc bền vững
gồm sơn tra (Docyniaindica), chè Shan, mận, cây mắcca, phêArabica,
tếch (Tectonagrandis), keo tai tưng (Acacia mangium), xoài nhãn
(Dimocarpuslongan). Ngoài ra, những nghiên cứu kiến thức bản địa cng
đưc trin khai tại su thôn người Kinh, Thi H’Mông nhằm tìm hiu
nguyện vọng nhu cầu của người dân địa phương với cc phương n
nông lâm kết hp (Xem Hình 1).
Hình 1: Khung lồng ghép kiến thức khoa học và kiến thức bản địa nhằm
hỗ trợ việc mở rộng NLKH tại Tây Bắc Việt Nam
Kết quả
Sử dụng phương php phân loại Random Forest dữ liệu Landsat, chúng
tôi thấy rằng dất đốc (trên 15◦) chiếm 70% tổng diện tích đất tại vng Tây
Bắc Việt Nam. Đất canh tc hoa màu (chủ yếu trồng ngô) chiếm 23% diện
tích (xấp x 130.000 ha). khu vực đất đốc trên 25o, diện tích đất canh
tc hoa màu tính t ảnh Landsat gấp đôi diện tích canh tc đưc ước
tính hiện nay tbản đồ hiện trạng sử dụng đất của Bộ TNMT nm 2015.
Nghiên cứu của chúng tôi cng cho thấy 30% diện tích đất canh tc thực
tế nằm trong đất rng và tỷ lệ rng che phủ đang đưc dự tínhcao hơn so
với thực tế khoảng 15%.
Phân tích tính thch nghi dựa trên cc điều kiện sinh cho thấy cc khu
vực ph hp với cây lâu nm chiếm khoảng 85% tổng diện tích đất canh
tc trên đất dốc (trên 15o). Điều này cng cho thấy tiềm nng đng k đ
HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
118
Chủ đề 2: Cc hệ thống canh tc bền vững
kết hp cây lâu nm vàohệ thống độc canh hoa màu mở rộng cc hệ
thống NLKH hiện tại.
Qua khảo st về kiến thức bản địa, người dân cng xc định khu vực
tiềm nng đ trồng y lâu nm đất độc canh hoa màu trên đất dốc do
nng suất chất lưng đất đang suy thoi mạnh. Người Kinh người
Thi thch trồng y n quả hoặc y phê, trong khi người H’Mông
thchtrồng mận và sơn tra do cc loài này ph hp với điều kiện tự nhiên
mỗi địa phương. Người dân cng đề xuất cc loài y lấy gỗ khc như
y mỡ (Manglietia), mu (Fokienia), hay xoan (Melia)do dễ bn
th trồng xen trong hệ thống NLKH.
Hình 2: Diện tích thích nghi của các loại cây lâu năm trên đất canh tác
dốc trên 15◦ dựa vào điều kiện lý sinh và ưu tiên của người dân
Thảo luận và kết luận
Diện tích canh tchoa màu trên đất dốc ngày càng tng là ch số cho thấy
rủi ro cao về xói mòn và suy thoi đất. Đặc biệt những khu vực nằm trong
đất rng cho thấy ước tính về độ che phủ rng qu cao tại vng Tây Bắc.
Chnh phủ, cc tổ chức phi chnh phủ cc hộ nông dân cần nhận thức
đưc những rủi ro sẵn có và cơ hội cho cc biện php canh tc bền vững
hơn. Trong bối cảnh này, trồng xen cây lâu nm với hoa màu trong hệ
thống NLKH là một lựa chọn tiềm nng.
Nghiên cứu cng xc định cc thch thức trong việc p dụng những
NÚI CƠ HỘI CHO PHÁT TRIỂN
119
Chủ đề 2: Cc hệ thống canh tc bền vững
hình NLKH khc nhau tại ba nhóm dân tộc do địa đim, khả nng tiếp cận
thị trường, và truyền thống canh tc khc nhau.Hầu hết cc hộ nông dân
thiếu cây giống chất lưng cao và sự kết nối với thị trường. Cc hộ người
Kinh và người Thi ở vng thấp lo lắng về biến đổi kh hậu và chi ph quản
lý cao do họ thch cc loại cây có gi trị cao. Người H’Mong quan tâm đến
cc vấn đề như côn trng, dịch bệnh và hỗ tr tài chnh đ mua y giống
và phân bón.
Nghiên cứu này cng góp phần nâng cao nhận thức về cc can thiệp nông
lâm tiềm nng trong khu vực hỗ tr cc chnh sch của chnh phủ về
lập kế hoạch sử dụng đất cng như đưa ra cc phương n canh tc cho
hộ nông dân quy nhỏ. Những pht hiện nghiên cứu này cng giúp
hiu rõ những vấn đề và những yếu tố cần đưc xem xét ở mức độ vi mô
trong việc trin khai cc chnh sch chương trình. Nghiên cứu cng cho
thấy rằngbối cảnh hội cụ th của người nông dân kết nối với vn hóa
tc động đến sở thch của họ về cc mô hình NLKH và việc bỏ qua cc yếu
tố này khả nng ảnh hưởng rất lớn đến việc p dụng thành công biện
php canh tc bền vững.