
Xuất khẩu hàng hoá Nhập khẩu hàng hoá
Xuất khẩu dịch vụ Nhập khẩu dịch vụ
Thu thu nhập Chi thu nhập
Thu chuyển giao một chiều Chi chuyển giao một chiều
Nhập khẩu vốn. Xuất khẩu vốn.
Giảm dự trữ ngoại hối Tăng dự trữ ngoại hối
- Các bút toán có ghi (+) Phản ánh cung về ngoại tệ.
- Các bút toán có ghi (-) phản ánh cầu về ngoại tệ.
2 Các cán cân bộ phận của BP.
2.1 Cán cân vãng lai ( Current account – CA).
Cán cân vãng lai: Phản ánh các luồng thu nhập và chi tiêu người ta chia CA ra
thành 4 cán cân tiểu bộ phận là:
- Cán cân thương mại – Trade balance
- Cán cân dịch vụ - Service (SE)
- Cán cân thu nhập - Income (IC)
- Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều – Current Transfers (Tr).
1. Cán cân thương mại:
Cán cân thương mại còn được gọi là cán cân hữu hình vì nó phản ảnh chênh lệch
khoản thu chi xuất nhập khẩu hàng hóa có thể quan sát được bằng mắt thường khi
di chuyển qua biên giới.
Xuất khẩu làm phát sinh khoản thu nên ghi có (+)
Nhập khẩu làm phát sinh khoản chi ghi nợ (-)
Xuất siêu khi các khoản thu lớn hơn khoản chi.
Nhập siêu khi các khoản chi lớn hơn các khoản thu.
Các nhân tố ảnh hưởng lên giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa:
- Nhân tố tỷ giá.
- Nhân tố lạm phát.
- Giá cả thế giới của hàng hóa xuất khẩu tăng.
- Thu nhập của người không cư trú
- Thuế quan và hạn ngạch ở nước ngoài.
Các nhân tố ảnh hưởng lên giá trị nhập khẩu hàng hóa cũng giống như các nhân
tố tác động đến giá trị xuất khẩu nhưng có tác động ngược lại.
2. Cán cân dịch vụ ( Services- SE)
Bao gồm các khoản thu, chi từ các hoạt động dịch vụ giữa người cư trú với người
không cư trú ví dụ như: Du lịch, bảo hiểm, du học,viễn thông, thông tin …vv
Xuất khẩu dịch vụ phát sinh cung ngoại tệ (cầu nội tệ) ghi có (+)
Nhập khẩu dịch vụ phát sinh cầu ngoại tệ (cung nội tệ) ghi nợ (-)
Các nhân tố ảnh hưởng lên giá trị xuất nhập khẩu dịch vụ cũng giống như các
nhân tố xuất nhập khẩu hàng hoá.