Tiểu lun
Cán cân thanh toán quc tế
I.Khái niệm và gii thích thuật ng
Khái niệm: n cân thanh toán quốc tế, viết tắt là BOP hay BP ( The Balance of
Payments) là một bản báo cáo thốngtổng hợp có hệ thống, ghi chép lại giá trị
tất c các giao dch kinh tế gia ngưi tvới ngưi không ttrong một thời
kỳ nhất định, thưng là một năm.
1.c thuật ng
a. Klập BP
Theo yêu cu của IMF cũng như luật các nưc quy định: Bản báo cáo năm luôn
là bng báo cáo chính thức đối với mỗi quốc gia. Tùy theo yêu cầu mà BP có thể
đưc lập và báo cáo thường xuyên hơn theo tháng, quý.
b. Ngưitvà người không cư trú:
Ngưi cư tvà người không cư tbao gm các cá nhân, các hộ gia đình, các
công ty, các nhà chc tch và các tchức quốc tế.
- Ngưi cư trú của một quc gia ngưi hội đhai tiêu chí:
+ Thời hạn cư trú từ 12 tháng tr lên.
+ Có nguồn thu nhập từ quốc gia nơi cư trú.
- Những ngưi không hội đhai tiêu ctrên đều trthành ngưi không
trú.
Một stổ chức đc biệt như:
- quỹ tiền tquốc tế, ngân hàng thế gii, liên hp quốc là người không cư trú
với mọi quốc gia.
- c đại s quán, căn cứ quân s c ngoài , các lưu học sinh, khách du lch
là người không cư tvớic đến và là ngưi cư t viớc đi.
- c công ty đa quc gia ngưi cư tđông thời tại nhiều quốc gia. Chi
nhánh của công ty đặt tại co ngưi cư trú của nưc đó.
c. Tiêu chí để đưa một giao dch kinh tế vào BP.
Với một quốc gia, tiêu c để đưa một giao dịch kinh tế vào BP là giao dịch đó
phải được thc hiện bởi ngưi cư trú ngưi không cư trú.
d. Đồng tiền sử dụng ghi chép trong
BP
Vnguyên tắc, bất kđồng tiền nào cũng có thể được ghi chép, hạch toán trong
BP. Tuy nhiên trên thc tế, đồng tin sử dụng trong BP bao gồm:
- với nhng nưc đồng tiền tự do chuyn đổi thì đồng tiền sử dụng hch
toán trong BP thưng bằng nội tệ.
- Với những c có đồng tin ko đưc tự do chuyển đổi hoặc thường xuyên
biến động, tng s dụng một ngoại ttự do chuyn đổi sử dụng nhiu nhất trong
thanh toán quc tế của quốc gia này.
- Để thống nht to cơ s so sánh gia các nưc, đồng tiền ghi chép trong
BP của các nưc đưc ghi thống nhất bằng SDR.
- Ngoài ra, tùy theo mục đích sử dụng và phân tích, người ta có thể lập BP
theo các đồng tiền khác nhau bằng cách quy đổi các hạng mc của BP ra đồng tiền
hạch toán ra t giá chéo.
2.Kết cấu và các cán cân bphận của
Kết cấu và các bộ phận của BP
1. Kết cấu
Ký
hiệu
Nội Dung Doanh s
thu
(+)
Doanh s
chi
(-)
n
cân
(Ròng)
C
A
TB
SE
IC
Tr
Cán cân vãng lai
CA = (TB + SE + IC + Tr)
Cán cân thương mại
- X uất khẩu hàng hóa (FOB)
- Nhập khẩu hàng hóa (FOB)
Cán cân dịch vụ
- Thu từ xuất khẩu dịch vụ
- Chi tnhập khẩu dịch vụ
Cán cân thu nhập.
- Thu
- Chi
Chuyển giao vãng lai 1 chiều.
- Thu
- Chi
+150
+120
+20
-200
-160
-10
-
70
-50
-40
+10
K
KL
KS
KT
r
Cán cân v
ốn v
K = (KL + KS + KTr)
Vốn dài hạn.
- Chảy vào.
- Chảy ra.
Vốn ngắn hạn.
- Chảy vào.
- Chảy ra.
Chuyển giao vốn 1 chiều.
+140
+20
+5
-50
-55
+60
+90
-35
+5
O
M
Lỗi và sai sót
-
10
-
10
O
B
Cán cân t
ng thể
OM = CA + K + OM
-
20
OF
B
R
L
#
Cán cân bù đ
ắp chính
th
ức
OFB = - OB
Thay đổi dự trữ
Vay IMF và các NHTW khác
Nguồn tài trợ khác.
+15
+5
+0
+15
+5
+0
T
ổng doanh s
+505
-
505
0
1.1 Kết cấu theo chiều dọc.
Bảng BP theo chiều dọc gồm 4 cột chính: “ Nội dung giao dch”, “ Doanh số thu”
hay cột “ Thu”, “Doanh số chi” Hay cột “Chi” và cột Cán cân ròng”.
Bất kỳ một khoản thu nào, bằng đồng tiền bất kỳ nào, không k nguyên ngân phát
sinh đều được ghi vào ct “Thu” và mang dấu “+”
Bất kỳ một khoản chi nào, bằng đồng tiền bất kỳ nào, không kể nguyên ngân phát
sinh đều được ghi vào ct chi” và mang dấu “+”
Do BP được hoạch toán theo nguyên tc bút toán kép, nên tổng doanh số thu luôn
bằng tổng doanh schi nhưng ngược dấu, nghĩa là BP luôn cân bằng.
Chênh lệch giữa doanh số thu và doanh s chi của từng cán cân tạo ra cán cân
ròng của cán cân này.
1.2 Kết cấu theo chiều ngang.
Tất ccác giao dịch của nên kinh tế ( Không kể NHTW) được phản ánh tại cán
cân tổng thể ( Overall Balance OB) Tất c những hoạt động can thiệt của NHTW
được phản ánh tại cán cân bù đắp chính thức ( Officer Financing Balance OFB).
Tiêu cphân chia OB thành CAK (Cán cân vãng laicán cân vốn và tài
chính)
+ Đặc trưng của cấn cân vãng lai (CA) là phản ánh các khoản thu chi mang tính
thu nhập, nghĩa là các khoản thu chi này phản ánh việc chuyển gia quyền sở hữu
tài sản giữa người cư trú người không cư trú.
+ Đặc trưng của cán cân vốn (K) là phản ánh các khoản thu chi liên quan đến tài
sản có và tài sản nợ, nghĩa là các tài khoản chu chi phản ánh sự chuyển giao quyền
sdụng về tài sản giữa người cư tngười không cư t.
+ Do công c thống kê thường có nhầm lẫn và sai sót, nên theo nguyên tắc bút
toán kép, để BP cân bằng người ta bổ xung một hạng mục là “ Lỗi và sai sót
OM”.
1.3 BP Bản ghi chép phản ánh cung cầu ngoại tệ.
c giao dch làm phát sinh cung cầu ngoại tệ:
ịch l
àm phát sinh
cung ngoại t (+)
ịch l
àm phát sinh
cầu ngoại tệ (-)
Xuất khẩu hàng hoá Nhập khẩu hàng hoá
Xuất khẩu dịch vụ Nhập khẩu dịch vụ
Thu thu nhập Chi thu nhập
Thu chuyển giao một chiều Chi chuyển giao một chiều
Nhập khẩu vốn. Xuất khẩu vốn.
Giảm dự trữ ngoại hối Tăng dự trngoại hối
- c bút toán có ghi (+) Phản ánh cung về ngoại tệ.
- c bút toán có ghi (-) phản ánh cầu về ngoại tệ.
2 Các cán cân bộ phận của BP.
2.1 n cân vãng lai ( Current account CA).
n cân vãng lai: Phản ánh các luồng thu nhập và chi tiêu người ta chia CA ra
thành 4 cán cân tiểu bộ phận là:
- n cân thương mại Trade balance
- n cân dch vụ - Service (SE)
- n cân thu nhập - Income (IC)
- n cân chuyển giao vãng lai một chiều Current Transfers (Tr).
1. n cân thương mại:
n cân thương mại còn được gọi là cán cân hữu hình vì phản ảnh chênh lệch
khoản thu chi xuất nhập khẩu hàng hóa có thể quan sát đưc bằng mắt tờng khi
di chuyển qua biên gii.
Xuất khẩu làm phát sinh khoản thu nên ghi có (+)
Nhập khẩu làm phát sinh khoản chi ghi nợ (-)
Xuất siêu khi các khoản thu lớn hơn khoản chi.
Nhập siêu khi các khoản chi lớn hơn các khoản thu.
c nhân t ảnh hưởng lên giá tr xuất nhập khẩu hàng hóa:
- Nhân t tỷ giá.
- Nhân t lạm phát.
- Giá cả thế giới của hàng hóa xuất khẩu tăng.
- Thu nhập của người không cư trú
- Thuế quan và hạn ngạchớc ngoài.
c nhân t ảnh hưởng lên giá tr nhập khẩu hàng hóa cũng giống như các nhân
tố tác động đến giá trị xuất khẩu nhưng có tác động ngược lại.
2. n cân dch vụ ( Services- SE)
Bao gồm các khoản thu, chi từ các hoạt động dịch vụ giữa người cư trú với người
không t dnhư: Du lch, bảo hiểm, du học,viễn thông, thông tin …vv
Xuất khẩu dịch vụ phát sinh cung ngoại tệ (cầu nội tệ) ghi có (+)
Nhập khẩu dịch vụ phát sinh cầu ngoại tệ (cung nội tệ) ghi nợ (-)
c nhân t ảnh hưởng lên giá tr xuất nhập khẩu dịch vụ cũng giống như các
nhân txuất nhập khẩu hàng hoá.