Chuẩn b hoàn thành kiểm toán. Nhóm 1
1
Tiu luận
CHUN B HOÀN THÀNH
KIM TOÁN
Chuẩn b hoàn thành kim toán. Nhóm 1
2
Khi kết tc cuc kim toán, kiểm toán viên phi phát nh báo cáo kiểm toán đưa
ra ý kiến ca mình v BCTC, trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu v trình tự,
phương pháp chun b hn tnh kim toán cũng như nội dung và sự khác nhau
giữa các lai ý kiến của kim toán viên trên báo cáo kiểm toán và cách xlý của
kim toán viên đi với các sư kiện phát sinh sau ngày ký báo cáo kim toán.
Chương 6:
CHUN B HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN
A. LÝ THUYT
Trước khi lập báo cáo kim toán vềo cáo tài chính, kim toán viên cần tng
hợp các kết quthu thập đưc và thực hiện mt s thử nghim b sung có tính
cht tng quát, bao gm:
Xem xét các khon nợ tiềm tàng.
Xem xét các skin xy ra sau ngày khóa s kế toán lp BCTC.
Xem xét về giả đnh hoạt đng liên tục.
Đánh giá tổng quát kết qu.
1. Xem xét các khoản n tiềm ng:
Ntiềm ng là các nghĩa v th do mt sự kiện đã xảy ra tạo nên. Tuy
nhiên những nghĩa v y hay không thì còn y thuc vào những skiện trong
tương lai và nằm ngi kh năng kiểm soát của đơn v.
VD: Công ty dt may A chuyên sn xut qun áo cho trẻ em vào ngày 28/11/2009
ng ty b khách hàng kinpt hiện trong qun áo mà công ty sản xut có chất
đc hi cho người sdng. Tòa m phiên xét xvào ngày 27/3/2010. Nếu những
Chuẩn b hoàn thành kim toán. Nhóm 1
3
nhận đnh khởi kin của khách hàng là đúng thì công ty sẽ phi bi thường, và
khoản bi thường đó sẽ trở thành mt khoản ntiềm tàng cho công ty.
Thông thường nợ tim ng có th pt sinh do những nguyên nhân sau:
Các v kin chưa xét xdo đơn vị xâm phạm quyn sở hữu công nghip,
hoặc v trách nhim pháp lý đi vi sản phm.
VD: Công ty SX bánh kẹo X vừa tung ra th trường 1 SP mi và được tiêu th khá
mnh trên th trường, sau 1 thời gian ngắn , ng ty Y vn là 1 công ty SX bánh
ko ni tiếng đã kin công ty Xlàm nhái theo SP ca mình bt bi thường 50
triu USD. Cho đến thời điểm khóa s, sự vic vn chưa được giải quyết và không
thể đưa ra 1 kết luận chc chn nào.
Những tranh chp về thuế với cơ quan thuế
VD: Công ty XNK A vừa SX , vừa nhn hàng gia công cho nước ngoài . Vào thi
điểm quyết tn thuế, tng s thuế XK mà công ty phải trả là 32 triu. Tuy nhiên,
qua kim tra của quan thuế thì s thuế XK mà công ty phải trả lên tới 45 triu.
Cơ quan thuế cho rằng mt s ngun vt liu ng ty A dùng đ SX sn phẩm
XK ra nước ngi đã được công ty A ghi nhận vào hàng nhn gia công choớc
ngi để không phi chu thuế, công ty A lại kng đng ý với ý kiến trên của cơ
quan thuế.
Các bo lãnh về công nợ của người khác
VD: 7.200x. Công ty TNHH A bo lãnh cho ng ty TNHH B đi vay n ngân
ng s tiền 50 triệu, thời hn 2 năm. 11.200x + 1. Công ty B bị p sn và không
khả năng chi trả s tiền n đó cho ngân hàng. Ngân hàng đã khi kin công ty
Abt ng ty A phi bi thường khoản thiệt hi đó cho mình. a án mở phiên
a xét xo 3.200x + 2.
Chuẩn b hoàn thành kim toán. Nhóm 1
4
Trkhi khó xy ra khon n phải chi trả, VAS 18 “Khon dự phòng , TS và
ntiềm ng u cầu doanh nghip phi trình bày trên bng thuyết minh BCTC
mt cách ngn gn . Mc đích thuyết minh trên là nhằm cung cp đy đ thông tin
cho người sdng BCTC vì các khon ny có th ảnhởng đến quyết đnh
của h.
Một số th tc kim toán có th sử dng để tìm kiếm c khon ntim ng của
đơn v:
Trao đi với n qun lý đơn v v khon n các khon ntiềm ng
chưa được công b. Kiểm toán viên cũng can yêu cầu đơn vị cung cấp thư
giải trình cam kết đã ng b đy đ các khon ntiềm tàng mà đơn v đã
biết.
Yêu cầu luật sư hay tư vấn pháp lý của đơn v cung cấpthư xác nhn.
Xem xét các biên bản hp hi đồng qun trị.
Sau ng kim toán viên phi đánh giá tm quan trọng của các khon n
tiềm ng ni dung cn thiết ng b trên BCTC. Nếu kh năng xy ra
các khon y đã rõ vàthể ước tính hợp lý s tin thit hi, thì cần đưc
ghi nhận o s sách kế toán như mt khon dự png phi trả. Nếu kh
ng xy ra là hiếm, không trọng yếu thì vic ng b trên thuyết minh
BCTC là không cần thiết.
2. Xem xét sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC:
Đnh nghĩa: Đon 04 VSA 560 “Các skiện xy ra sau ngày khóa s kế
toán lp BCTC đó là “…những skin ảnh hưởng đến BCTC đã phát sinh
trong khong thi gian tsau ngày khóa s kế toán lập BCTC đ kim toán đến
ngày ký báo cáo kiểm toán; Và những skiện được phát hiện sau ngày ký báo cáo
kim toán
Chuẩn b hoàn thành kim toán. Nhóm 1
5
2 sự kin xy ra sau ngày ka sổ kế toán, đó là:
Các sự kin cần phi điu chnh BCTC.
Các sự kin không cần phi điu chnh BCTC.
2.1 Đối với các skin cn phải điều chnh BCTC:
Là những skin pt sinh sau ngày kết thúc k kế toán năm cung cấp
các bng chứng v các sviệc đã tn ti trong năm tài chính.
VD: Sau ngày kết thúc niên đ, ban qun lý ca đơn v kim tra lại chng
t phát hiện khon phải thu của đơn v là 765 triệu nhưng kế toán li ghi
nhầm là 675 triu .Vy, dựa vào các chứng từ, đơn vị cần phải điều chnh và
đánh giá li khon phi thu ca khách hàng vào ngày kết thúc niên đ.
2.2 Đối với các skin không cần phải điều chnh BCTC:
Là các skin cung cp dấu hiu v các svic phát sinh sau ngày ka s
kế toán lp BCTC, n không phi điều chnh lại s liu trên BCTC.
Nếu vn đ là trọng yếu, nh ng đến quyết đnh ca người sdng
BCTC thì đơn v cần phải ng b ni dung s liệu của sự kiện trên thuyết
minh BCTC.
Skc biệt ca hai loi s kiện xảy ra sau ny kết thúc
niên đ kế toán.
Vấn đề cần so
sánh
c sự kin cn phi điều
chnh BCTC
c sự kin không cần điu chnh
BCTC
Th
i đi
m
phát sinh
Phát sinh sau ny k
ế
t tc
k kế toán năm.
Phát sinh sau ngày khóa s
k
ế
toán
lp BCTC.
Yêu c
u
C
n ph
i đi
u ch
nh l
i
BCTC.
Không c
n đi
u ch
nh BCTC nhưng
phi trình bày trên thuyết minh
BCTC những vấn đề trọng yếu.