Trang 1
Tiu lun
CÔNG C PHÁI SINH VÀ NGHIP V KINH
DOANH NGOI T BNG CÁC CÔNG C PHÁI
SINH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
Trang 2
CHƯƠNG 1: CÔNG CỤ PHÁI SINH NGHIP V KINH DOANH
NGOI T BNG CÁC CÔNG C PHÁI SINH CA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.
1.1 Ngân hàng thương mại trong nn kinh tế th trường.
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mi loi ngân hàng giao dch trc tiếp vi các công ty,
nghip, t chc kinh tế và cá nhân bng cách nhn tin gi, tin tiết kim, ri s
dng s vốn đó đ cho vay, chiết khu, ngoài ra ngân hàng thương mi còn cung
cấp các phương tiện thanh toán và cung ng dch v ngân hàng cho các đối ng
i trên. Ngân hàng thương mi là loi ngân hàng có s ng ln và rt ph biến
trong nn kinh tế.
Điều 20 Lut các t chc tín dụng ã được sửa đổi, b sung năm 2004) chỉ
: “Ngân hàng là loi hình t chc tín dụng được thc hin toàn b hot động ngân
hàng các hoạt động kinh doanh khác liên quan. Theo nh cht mc tiêu
hoạt đng, các loi hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mi, ngân hàng phát
triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hp tác c loi hình
ngân hàng khác”.
1.1.2c nghip v hoạt động kinh doanh ch yếu ca NHTM.
1.1.2.1 Nghip v to lp ngun vn (Nghip v n).
nghip v hình thành trên các ngun vn hoạt đng ca ngân hàng. Các
ngun vn ca NHTM bao gm:
a. Vốn điều lcác qu:
- Vốn điều l: ngun vốn ban đu khi ngân hàng mi bt đầu đi vào hot
độngđưc ghi vào bản điều l ca ngân hàng. Vốn điều l phải đt mc ti thiu
theo quy đnh ca pháp lut ( các c Việt Nam đều quy đnh mc vn
pháp đnh cho mi loi hình ngân hàng). Vốn điều l được Ngân sách nhà nước cp
phát nếu là ngân hàng công, do các c đông đóng góp theo cổ phn nếu ngân
hàng c phn. Vốn điều l th được thay đổi theo xu ớng ng lên nh đưc
Trang 3
cp b sung vốn điều l theo quy định ca lut pháp mi nước. Vốn điều l được s
dụng trước hết đ y dng, mua sm i sn c định, các phương tiện làm vic
qun lý, tc tạo s vt cht ban đầu cho hoạt động ca ngân hàng. Ngi ra
các ngân hàng thương mại còn được phép s dng vốn điều l để hùn vn, liên
doanh, cp vn cho các công ty trc thuc thc hin các hoạt động kinh doanh
khác.
- Các qu ca ngân ng: đưc hình thành khi ngân hàng đã đi vào hot
động, bao gm các qu trích t lãi ròng hàng năm của ngân hàng như: qu d tr b
sung vốn điều l, các qu d phòng (tài chính, tr cp mt vic làm), qu đầu
phát trin, qu khác (khen thưởng, phúc li)... Ngoài ra, còn các qu được hình
thành bng cách trích tính vào chi phoạt động ca ngân hàng như: qu khu
hao cơ bản, sa cha tài sn, d phòng để x lý ri ro...
b. Vốn huy động:
Đây là nguồn vn ch yếu s dng trong hoạt động kinh doanh ca ngân
hàng, chiếm t trng rt ln trong tng ngun vn kinh doanh ca ngân hàng
thương mi.
Ngun vốn huy đng gm có: tin gi không k hn ca khách hàng; tin gi
k hn ca các t chc; tin gi tiết kim không k hn và có k hn ca dân;
ngun vốn huy đng qua phát hành các giy t giá như k phiếu, trái phiếu ngân
hàng, chng ch tin gi...
c. Ngun vốn đi vay:
Trong trường hp vn t có và vốn huy động không đápng đủ nhu cu kinh
doanh, ngân hàng thương mại có th vay vn ca các ch th sau:
- Vay ca Ngân ng Nhà ớc dưới hình thc được tái cp vn như chiết
khu, i chiết khu các chng t giá; cm c, tái cm c các thương phiếu; vay
li theo hợp đồng tín dng...
- Vay ca các ngân hàng thương mi khác qua th trường liên ngân hàng, hp
đồng mua li...
Trang 4
- Vay ca các t chc tài chính, tín dng quc tế...
d. Ngun vn khác:
Vn tiếp nhn t ngân ch Nhà ớc để thc hiện các chương trình, d án
theo kế hoch tp trung của Nhà nước; vn tiếp nhận đ cho vay y thác, vn chiếm
dng ca khách hàng trong quá trình thc hin thanh toán không dùng tin mt...
1.1.2.2 Nghip v s dng vn (Nghip v có).
Vi ngun vốn có đưc, ngân hàng s dng cho các hoạt động sau:
a. Thiết lp d tr:
Các nn hàng thương mại không s dng toàn b ngun vn cho hot động
kinh doanh, mà phi dành mt phn d tr thích hp nhằm đáp ng nhng yêu cu
sau: duy td tr bt buc theo quy đnh của Ngân hàng Nhà c; thc hin lnh
t tin thanh toán chuyn khon ca khách hàng; chi tr các khon tin gửi đến
hn, chi tr lãi; đáp ng nhu cu vay vn hp trong ngày ca khách hàng; thc
hin các khon chi tiêu hàng ny ti ngân hàng...
D tr ca ngân hàng có th tn ti dưi hình thc tin mt, tin gi ti ngân
hàng khác và các chng khoán có tính thanh khon cao.
b. Cp tín dng:
Bao gm các nghip v cho vay (ngn, trung dài hn); chiết khấu thương
phiếu và chng t có giá; cho thuê tài chính; bo lãnh, bao thanh toán...
c. Đầu tư tài chính:
Ngân hàng thương mi s dng các ngun vn n định đ thc hin các hình
thc đu nhm kiếm li chia s ri ro vi nghip v tín dng. Các hình thc
đầu tài chính bao gồm: góp vn, liên doanh, mua c phn ca các công ty, xí
nghip, các t chc tín dng khác và mua chng khoán, các giy t có giá tr để
ng li tc, chênh lch giá.
d. S dng vn cho các mục đích khác:
Mua sm thiết b, dng c phc v cho hoạt động kinh doanh, xây dng tr
s ngân hàng, h thng kho bãi và các chi phí khác.
Trang 5
1.1.2.3 Nghip v trung gian (Dch v ngân hàng và các hot động kinh
doanh khác).
Đây các dịch v mà khi ngân hàng cung cp cho khách hàng s nhận đưc
các khon hoa hng và l phí như: dch v ngân qu; dch v y thác; t chc thanh
toán không dùng tin mt cho khách hàng; nhn qun tài sn quý giá theo yêu
cu khách hàng; kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại t; mua bán h chng khoán,
phát hành h c phiếu, trái phiếu cho các công ty, xí nghip; tư vấn v tài chính, đầu
...
Các nghip v trên của ngân hàng thương mi không th tách rời, độc lp
nhau cng có mi quan h h tương vi nhau trong quá trình kinh doanh ca
ngân hàng.
1.2 Công c phái sinh.
1.2.1 Khái nim.
Công c phái sinh được hiu nhng công c được pt hành trên sở
nhng công c đã có nhm nhiu mc tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bo v li
nhun hoc to ra li nhun. Giá tr ca công c phái sinh bt ngun t mt s công
c s khác như tỉ giá, tr gc phiếu, trái phiếu, ch s chng khoán, i sut...
Trên th trường ngoi hi 5 nghip v bn được giao dịch đó là: giao
ngay (spot), k hạn (forward), hoán đi (swap), giao sau (future) quyn chn
(option). Trong đó giao ngay đưc xem nghip v bn, các nghip v còn li
đưc xem là phái sinh.
1.2.2 Lch s hình thành th trường công c phái sinh.
T s khởi đầu đơn giản vi future và forward...
Th trường future có th được xem nđã xut hin t thi trung cổ. Lúc đầu
đối tượng ca các future trên th trường là các mặt hàng đơn giản như lúa mì hay cà
phê. Các nhà đầu mua bán các hợp đồng future vi mục đích nhm gim bt
s lo ngi xy ra nhng biến c khiến giá b đẩy lên cao hay xung thp trong
những tháng sau đó. Đến những năm thập niên 80 ca thế k 20, các hợp đồng