Trang 0
Tiểu luận
ĐÁNH GIÁ S HÀI NG CA KHÁCH HÀNG ĐI VI
CHẤT ỢNG DỊCH V CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN KHU VC TP.HCM
Trang 1
1. Đặt vấn đ
Giai đoạn 2009-2010 đưc xem một trong những ct mốc quan trng của ngành
ngân ng khi c quy đnh ca pháp luật những cam kết theo l trình gia nhp
WTO đi vi h thng các ngân hàng nước ngoài được d b. Theo đó, các nn hàng
c ngoài sẽ đưc thành lp ngân hàng 100% vốn nưc ngoài thay vì chi nhánh ngân
hàng c ngoài như trước đây, đưc đi xbình đng, đưc quyền thực hin đy đ
c nghiệp v kinh doanh như các N gân hàng ni đa, đng thi c chính sách bo
h ca Chính phủ dành cho h thống Ngân hàng thương mại trong c dn đưc thu
hp và tiến tới xóa b. Điu này to nên áp lc cạnh tranh gay gt đi với h thng
c ngân ng thương mại trong nước bi l các ngân hàng nưc ngoài với b dày
kinh nghiệm trong quản lý điu hành, trình đ công ngh hin đi, tim lc tài chính
vững mạnh., chc chn s có nhiu thun lợi trong việc trin khai và cung cp các
sản phm dch vụ. Trong khi đó, h thống các ngân hàng thương mi Vit Nam dù đã
có nhng ớc phát trin mnh m trong thi gian qua nhưng vn còn tn ti nhng
hạn chế trong việc cung cấp các dch v chăm sóc khách hàng.
Trong bi cnh đó, c ngân hàng thương mi không ngng n lực đa dng hóa sn
phẩm dch v, to thế cnh tranh cho riêng mình,vì vy các gói sản phm trên th
trường i chính ca hầu hết các ngân hàng gn n ơng đng nhau v cht lưng,
tiện ích và giá cả. tt nhiên li thế cạnh tranh s thuc v ngân hàng nào có cht
lưng dch v tốt,ng tác chăm sóc khách hàng hoàn hảo, khả năng đáp ứng vưt
trội mong đi ca khách hàng một cách thưng xuyên và nht quán. Như Michael
LeBoeuf đã từng phát biu: Kch ng tài sn quý g nht ca một doanh
nghiệp, nếu không có khách hàng thì doanh nghip sẽ không tn ti”. Hay những con
số biết nói mà các nhà cung cp dch vụ uy tín trên thế giới đã thng : “ Trungnh
mỗi khách hàng không va lòng s k cho 13 bn bè và ngưi thân ca mình. Hoc,
chi phí tìm mt khách hàng mi đt gp 5 lần so vi chi p duy trì mt khách hàng
hiện hữu. Hoc, phải mất 12 ln phc v khách hàng tt mới bù đp đưc 1 ln dch
v khách hàng m…
Trang 2
Nhn thc đưc tm quan trọng đó, hu hết các ngân hàng đu n lc tìm lối đi riêng
cho mình trên cơ s phù hp vi năng lc, quy hin ti, ngõ hu hưng đến mục
tiêu cp thiết là mang li sự hài lòng nht cho khách hàng. Ngân hàng TMCP i Gòn
(SCB) cũng không nm ngoài vòng xoáy cnh tranh này. SCB một trong nhng
ngân hàng Thương mi cổ phần quy trung bình, nên chc chn SCB s phi chu
nhiu áp lc cạnh tranh hơn so với các ngân hàng có quy lớn như BIDV,
Vietcombank, ACB, STB, Techcombank… Và nhóm chúng tôi chọn đ tài Đánh g
sự hài ng của khách hàng đi với chất ợng dch vchăm sóc khách hàng ti
SCB khu vc Thành ph Hồ Chí Minh đ nghiên cu là rt cn thiết và thực tin.
Trong phạm vi bài tiểu luận, nhóm sẽ kho sát một số khách hàng sử dng sn phm
dch v ti SCB và nhng khó khăn, hn chế (nếu) trong vic cung cp dch v ca
SCB đến khách hàng trên sở bn kho sát, tđó nhóm s đ xut một số gii pháp
nhằm ngày càng nâng cao chất lưng dịch v khách hàng ti SCB.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- H thống a những lý lun bn v đánh giá sự i lòng khách hàng trong
lĩnh vc ngành Ngân hàng.
- Ki qt hóa v h thng quản lý cht lượng dch vụ hin ti SCB
- Đánh giá mức đi lòng của khách hàng v cht lưng dch v ti SCB
- Đnh ng và đưa ra một số gii pháp nhm nâng cao cht lưng dch v đáp
ứng mong đi kháchng trong thi gian ti.
3. u hỏi nghiên cứu
- Hin ti, dch v chăm sóc khách hàng ca SCB đã đang hot đng n thế
nào mang li shài lòng đến khách hàng chưa?
- Liu nhng yếu t c nhân ca khách hàng như độ tui, giinh, nghề nghip
có nh ởng đến mức đ hài lòng ca khách hàng khi sử dng sn phm ca
SCB không?
Trang 3
- Các yếu t v sở vt cht i giao dch, trình đ chuyên môn, thái đ phc
v... ca các nhân viên có tác động như thế nào đến sự hài lòng của khách hàng
khi đến SCB?
4. Đối tượng phm vi nghiên cứu:
Đi tượng nghiên cứu: Mức độ hài lòng của khách hàng đang sử dng sn
phẩm dch v tại SCB
Phm vi nghiên cứu:
V không gian: Tt c các khách hàng sdng sn phm dch vụ ti các chi
nhánh khu vc TP.HCM ca SCB
V thời gian:
- Điu tra thông qua phng vn trực tiếp khách hàng tbng u hi thiết
kế sẵn trong tháng 04/2011
- Thu thp những dliu thng có liên quan ti SCB trong giai đoạn
2009-2010
5. c ki nim -thuyết liên quan:
5.1. c khái niệm cơ bn
a. Dịch vụ và đặc điểm của dịch v
Dch v là nhng nh vi, quá trình, ch thức thực hiện một công vic nào đó nhm
to giá tr sử dng cho khách ng làm tha mãn nhu cu mong đi ca khách
hàng.
b. Chất lượng dch vụ:
Cht lưng dch v được đnh nghĩa bng nhiu cách khác nhau tùy thuc vào đi
ng nghiên cứu và môi trưng nghiên cứu. Nhưng nhìn chung, khái quát li cht
lưng dch vụ là mức đ mà một dch vụ đáp ứng đưc nhu cu và sự mong đợi ca
khách hàng.
Trang 4
c. Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Chăm sóc khách hàng mt dch v vô hình, cht lưng dch v th hiện ngay trong
quá trình tương tác gia khách hàng nhân viên chăm sóc khách hàng của ngân
hàng.
d. Sự hài lòng của khách hàng :
mức đ ca trng thái cm giác ca một ngưi bt ngun t vic so sánh nhận
thức v mt sn phm so với mong đi ca người đó. Theo đó, stha mãn ba
cấp độ sau:
Nếu nhận thức ca khách hàng nh hơn k vng thì khách hàng cm nhn
không thỏa mãn.
Nếu nhn thức bng k vng thì khách hàng cm nhận thỏa mãn.
Nếu nhn thức lớn hơn kỳ vng t khách hàng cm nhn là tha mãn hoặc
thích thú.
5.2. c mô hình nghiên cứu cht ợng dch vụ của ngân hàng:
a. hình đo ng chất ng dch v SERVQUAL: nhằm đo lường sự cảm
nhận v dch v thông qua năm thành phn chất lưng dch v bao gm tin cy, đáp
ứng,ng lực phục v, đng cm, phương tin hữu hình.
Tin cy
Phương
tiện hu
hình
Đáp ứng
Đồng
cảm
Năng l
c
phc v
Thành
phần chất
lượng DV