
3
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................. 5
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG ............................................................................................. 6
2.1. Lý thuyết ................................................................................................................. 6
2.1.1. Cổ phiếu .............................................................................................................. 6
a) Khái niệm ................................................................................................................. 6
b) Phân loại .................................................................................................................. 6
c) Đặc điểm .................................................................................................................. 7
d) Đầu tư cổ phiếu ....................................................................................................... 7
2.1.2. Cổ phiếu Ngân hàng .......................................................................................... 8
a) Khái niệm ................................................................................................................. 8
b) Đặc điểm .................................................................................................................. 8
c) Vị thế cổ phiếu Ngân hàng trên thị trường ............................................................ 9
2.1.3. Tổng quan ngành Ngân hàng ......................................................................... 10
a) Các giai đoạn phát triển ........................................................................................ 10
b) Đặc điểm ................................................................................................................ 11
c) Thống kê ................................................................................................................ 13
2.2. Thực trạng ngành Ngân hàng ............................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Kết quả kinh doanh 2022 ............................................................................... 15
2.2.2. Tăng trƣởng tín dụng ..................................................................................... 16
2.2.3. Lãi suất ............................................................................................................ 20
2.2.4. Thanh khoản ................................................................................................... 23
2.2.5. Chất lƣợng tài sản .......................................................................................... 25
2.2.6. Khả năng sinh lời ............................................................................................ 29
2.2.7. Kế hoạch kinh doanh 2023............................................................................. 32
2.3. Đánh giá ............................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Khó khăn của cổ phiếu ngành Ngân hàng .................................................. 34
2.3.2. Cơ hội đầu tƣ................................................................................................... 34
2.3.3. Chiến lƣợc đầu tƣ cổ phiếu ngành Ngân hàng ............................................ 36
2.3.4. Biện pháp quản trị rủi ro ............................................................................... 38
2.3.5. Gợi ý một số cổ phiếu để đầu tƣ .................................................................... 38
a) Cổ phiếu VCB ....................................................................................................... 38

4
b) Cổ phiếu CTG ....................................................................................................... 39
c) Cổ phiếu BID ........................................................................................................ 39
CHƢƠNG 3: KẾT LUẬN ........................................................................................... 40
DANH MỤC CÁC MÃ CỔ PHIẾU NGÂN HÀNG ĐÃ ĐỀ CẬP .......................... 41
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 42

5
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh kinh tế vĩ mô năm 2023, thị trường chứng khoán vẫn là kênh đầu
tư nên được xem xét tình hình doanh nghiệp vẫn được dự báo tích cực, GDP dù tăng
thấp hơn năm 2022 song vẫn ở mức khá, lạm phát được kiểm soát. Tình hình sản xuất,
kinh doanh, khả năng sinh lời của doanh nghiệp cũng tương đối khả quan. Các đợt
điều chỉnh vừa qua khiến mức giá của các cổ phiếu đã về mức hấp dẫn, đặc biệt để đầu
tư dài hạn. Đặt trong tương quan so sánh với các kênh đầu tư khác như tiền gửi tiết
kiệm, vàng, trái phiếu, bất động sản,… thì thị trường chứng khoán nói chung sẽ có
nhiều tiềm năng để được các nhà đầu tư ưu tiên lựa chọn trong năm 2023. Trong số đó,
dòng chứng khoán ngân hàng nói riêng tuy không mới mẻ nhưng vẫn duy trì được sức
hút của mình.
Là nhóm cổ phiếu chiếm hơn 1/3 tỷ trọng vốn hóa của thị trường chứng khoán,
dòng cổ phiếu ngân hàng luôn nhận được nhiều sự quan tâm khi nhìn về triển vọng
đầu tư trong năm mới. Hầu hết nhận định từ giới chuyên gia và các công ty chứng
khoán đều cho rằng tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của ngành ngân hàng sẽ chậm lại
trong năm 2023 so với mức nền cao của năm 2022, trước những áp lực giảm biên lãi
ròng (NIM) và chất lượng tài sản trong trung hạn, đặt dưới bối cảnh lãi suất tăng, thị
trường vốn và bất động sản thắt chặt hơn.
Từ những ý tưởng nêu trên, nhóm quyết định lựa chọn một đề tài không những
mang tính thức thời mà còn có độ ứng dụng cao, đó là: “Góc nhìn đầu tƣ cổ phiếu
ngành ngân hàng năm 2023”.
Nội dung của tiểu luận bao gồm ba phần:
- Thứ nhất, trình bày lý thuyết về cổ phiếu, cổ phiếu ngân hàng và tổng quan
ngành ngân hàng.
- Thứ hai, nêu lên thực trạng hoạt động của ngành ngân hàng trong năm 2022,
cũng như kế hoạch kinh doanh của các ngân hàng trong năm kế tiếp.
- Thứ ba, đưa ra những nhận xét, đánh giá về cổ phiếu ngành ngân hàng trong
năm 2023. Từ đó, đề xuất các chiến lược đầu tư và biện pháp quản trị rủi ro.

6
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG
2.1. Lý thuyết
2.1.1. Cổ phiếu
a) Khái niệm
Căn cứ theo khoản 1 Điều 121 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ phiếu là một loại
chứng chỉ được phát hành bởi công ty cổ phần hay ở dạng bút toán ký sổ hoặc dạng dữ
liệu điện tử với vai trò xác nhận quyền sở hữu của người nắm giữ cổ phiếu đối với một
số cổ phần của công ty đó.
Theo khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, cổ phiếu được hiểu là một loại
chứng khoán, là tài sản được giao dịch trên sàn chứng khoán.
b) Phân loại
Theo Điều 114 Luật doanh nghiệp 2020, cổ phiếu được phân chia thành các loại
sau đây:
- Cổ phiếu thường (hay còn gọi là cổ phiếu phổ thông): là loại cổ phiếu có
vai trò xác định quyền sở hữu của các cổ đông. Cổ đông khi sở hữu cổ phiếu này sẽ có
quyền tham gia vào các cuộc họp hội đồng quản trị, quyền được biểu quyết cũng như
quyền được quản lý và kiểm soát đối với công ty phát hành.
- Cổ phiếu ưu đãi: là loại cổ phiếu mà người sở hữu có thể được nhận những
ưu đãi bao gồm nhận cổ tức, quyền biểu quyết cũng như quyền được hoàn lại phần vốn
góp từ công ty phát hành. Cổ phiếu ưu đãi được phần thành ba loại phổ biến nhất: cổ
phiếu ưu đãi cổ tức, cổ phiếu ưu đãi hoàn lại và cổ phiếu ưu đãi biểu quyết.
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức: người nắm giữ cổ phiếu này được hưởng ưu đãi
nhận cổ tức cao hơn so với người nắm giữ cổ phiếu phổ thông. Tuy nhiên lại không
được quyền tham gia họp Hội đồng quản trị hay biểu quyết các vấn đề lớn và đề cứ
người vào Ban kiểm soát và Hội đồng quản trị công ty.
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi hoàn lại sẽ được
hoàn lại số vốn góp từ công ty khi có yêu cầu ở bất cứ khi nào hoặc tuân theo các điều
kiện đã thỏa ước từ trước. Tuy nhiên lại không được biểu quyết, tham gia họp đại hội
cổ đông cũng như đề cử người vào Hội đồng quản trị công ty và Ban kiểm soát.

7
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết: người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi biểu quyết sẽ có
số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với người nắm giữ cổ phiếu phổ thông. Ngoài ra, họ
được hưởng quyền dự cuộc họp đại hội cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị
công ty và Ban kiểm soát công ty. Tuy nhiên, người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi biểu
quyết không được quyền chuyển nhượng lại cho người khác cổ phiếu đó.
c) Đặc điểm
Cổ phiếu có một số đặc điểm chủ yếu sau đây:
- Mỗi cổ phiếu đều có giá trị ban đầu được xác định bằng tiền hay còn gọi là
mệnh giá cổ phiếu. Một số công ty nước ngoài ban hành Luật quy định về mệnh giá tối
thiểu của cổ phiếu. Tuy nhiên, tại các công ty Việt Nam thì Luật Doanh nghiệp không
quy định về vấn đề này. Giá trị thực tế của cổ phiếu được xác định bởi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty và các yếu tố thị trường khác.
- Cổ phiếu là một loại giấy tờ có giá trị xác nhận tư cách chủ sở hữu cổ phần
cũng như tư cách là một thành viên trong công ty cổ phần. Vì thế cổ phiếu không có
tính giới hạn. Thời hạn của cổ phiếu sẽ gắn liền với sự tồn tại của doanh nghiệp phát
hành.
- Cổ phiếu là một loại tài sản được lưu thông trên thị trường. Tài sản này có
thể được chuyển nhượng qua lại giữa nhiều người khác nhau trên thị trường chứng
khoán.
d) Đầu tư cổ phiếu
Đầu tư cổ phiếu là việc mua bán cổ phiếu (hoặc chứng khoán) của một công ty
được niêm yết với hy vọng tạo ra lợi nhuận. Đầu tư cổ phiếu online là quá trình giao
dịch cổ phiếu trực tuyến thông qua máy tính, laptop hoặc điện thoại.
Đầu tư cổ phiếu là một hình thức đầu tư đã và đang được rất nhiều nhà đầu tư ưa
chuộng vì những lý do sau:
- Là hình thức đầu tư đem lại lợi nhuận cao trong dài hạn.
Bản chất việc nắm giữ chứng khoán là nhà đầu tư đang sở hữu một phần của
doanh nghiệp và được hưởng lãi suất dựa theo mức độ tăng trưởng của doanh nghiệp
đó. Hiện nay, mức độ tăng trưởng trung bình của các công ty cổ phần trên thị trường
chứng khoán là khoảng 20%/năm, cao hơn nhiều so với mức lợi nhuận 6-7%/năm mà