intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận đề tài "Nhám bề mặt"

Chia sẻ: Gdg Hahaha | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

535
lượt xem
116
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bề mặt chi tiết sau khi gia công không bằng phẳng một cách lý tưởng mà tồn tại những nhấp nhô, những nhấp nhô này hình thành do: do vết lưỡi cắt để lại trên bề mặt của chi tiết được gia công, Ảnh hưởng của rung động khi cắt, Do tính chất của vật liệu gia công do chế độ cắt , các thông số dụng cụ cắt , dung dịch trơn nguội, nguyên nhân khác ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận đề tài "Nhám bề mặt"

  1.    BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  KHOA CƠ KHÍ BỘ MÔN DUNG SAI ­ KỸ THUẬT ĐO Tiểu luận Đề tài : NHÁM BỀ MẶT Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Hữu Thường                                                Lớp: DHCK4LT                     Sinh viên thực hiện : nhóm 19                                                           Vi Trung Tiến                                                            Vũ Thắng Quyết                                                           Trần Thành Nghĩa    
  2. Bản chất nhám bề mặt Bề mặt chi tiết sau khi gia công không bằng phẳng một cách  lý tưởng mà tồn tại những nhấp nhô,  những nhấp nhô này hình thành do: do vết  do chế độ cắt lưỡi cắt Ảnh hưởng  Do tính chất  , các thông số   để lại trên  của vật liệu dụng cụ cắt nguyên nhân của rung   khác ... bề mặt của  gia công  , dung dịch  động khi cắt  chi tiết được trơn nguội   gia công    
  3.  Phân lọai những nhấp nhô    Người ta phân lọai những nhấp nhô bằng cách thiết lập  tỉ lệ giữa bước nhấp nhô(p) và chiều cao nhấp nhô(h)     ­ Khi p/h > 1000 →  sai số đó thuộc về sai lệch hình  dạng có chiều cao h1      ­ Khi 50 ≤   p/h 
  4. Ảnh hưởng của nhám bề mặt    Đối với các chi tiết trong mối ghép động (ổ trượt, sống  dẫn, con trượt ...) nhám càng lớn càng khó khăn cho  việc hình thành màng dầu bôi trơn, giảm hiệu suất làm  việc, tăng nhiệt độ làm việc, làm giảm thời hạn sử dụng  của chi tiết.  Đối với các mối ghép có độ dôi lớn ,nhám bề mặt càng  lớn thì độ dôi lắp ghép càng giảm  Đối với những chi tiết  chịu tải chu kỳ và tải trọng động  thì nhám là nhân tố dễ làm phát sinh rạn nứt làm giảm  độ bền mỏi.       Nhám càng nhỏ thì bề mặt càng nhẵn, khả năng chống    lại sự ăn mòn càng tốt  
  5. R Các chỉ tiêu đánh giá Sai lệch  Chiều cao  Sai lệch  Chiều cao  bình phương  trung bình nhấp trung bình trung bình  trung bình   nhô của prôfin    số học của  của các  của prôfin theo 10  prôfin Ra  nhấp nhô  Rq  điểm  Bước trung  Bước trung Chiều dài Chiều cao   tựa tương bình của   bình của  lớn nhất của  đối của các nhấp nhô  các nhấp nhô   các nhấp nhô   Prôfin  profil  theo đỉnh Rmax  tp  Sm     S   
  6. Khái niệm về đường trung bình mm Nó  là  đường  thẳng  xác  định  trong  chiều  dài  chuẩn  chia  prôfin  thực  làm  hai  phần  có  tổng  diện  tích  các  đỉnh lồi và đáy lõm bằng nhau. F1 F3 F5 F2 F6 F4 l F1 + F3 + FI = F2 + F4 + F6    
  7. Khái niệm chiều dài chuẩn l  Là phần chiều dài của bề mặt chi tiết được lựa chọn để  đo độ nhám mà trong đó không có sự tham gia của các  loại nhấp nhô khác có bước lớn hơn chiều dài chuẩn l  Tiêu chuẩn qui định chiều dài tiêu chuẩn có các trị số  sau 0,01; 0,03; 0,08; 0,25; 0,8; 2,5; 8; 25mm.    
  8. 1  a) Sai lệch trung bình số học của prôfin Ra      Là trị số trung bình của các khoảng cách từ prôfin  thực tới đường trung bình trong giới hạn chiều dài  chuẩn.  1 Ra = ∫ y x dx 0    
  9. b) Sai lệch bình phương trung bình của prôfin Rq l n 1 1 Rq = ∫ y( x) dx ≈ n ∑ yi 2 2 l0 1    
  10. c) Chiều cao trung bình nhấp nhô của prôfin  theo  10 điểm    Là giá trị trung bình của trị tuyệt đối của chiều  cao 5 điểm cao nhất của phần lồi và 5 điểm  thấp nhất của phần lõm tới đường trung bình m  trong giới hạn chiều dài chuẩn  5 5 5 5 ∑/ H i max / + ∑ / H i min / ∑h i max − ∑ hi min RZ = 1 1 = 1 1 5 5  Trong đó hi max và hi min là khoảng cách từ 5  điểm cao nhất và 5 điểm thấp nhất tới đường thẳng    song song nằm phía dưới và không cắt prôfin thực.  
  11.  d) Chiều cao trung bình của các nhấp nhô :     Là giá trị trung bình của chiều cao các nhấp  nhô của prôfin trong giới hạn chiều dài  chuẩn.  e) Chiều cao lớn nhất của các nhấp nhô  Rmax: là khoảng cách giữa đỉnh cao nhất  của phần lồi và đáy thấp nhất của phần lõm  của Prôfin trong giới hạn chiều dài chuẩn  f)  Bước trung bình của các nhấp nhô profin –  Sm : là giá trị trung bình của bước nhấp nhô  của profin trong giới hạn chiều dài chuẩn.       
  12.   f) Bước trung bình của các nhấp nhô profin – Sm :     là giá trị trung bình của bước nhấp nhô của profin  trong giới hạn chiều dài chuẩn  n 1 Sm = n ∑S 1 mi  g) Bước trung bình của các nhấp nhô theo đỉnh S:  là giá trị trung bình khoảng cách giữa các đỉnh của  các nhấp nhô trong giới hạn chiều dài chuẩn  1 n   S = ∑ Si   n 1
  13.  h) Chiều dài tựa tương đối của Prôfin tp: là tỷ số  giữa chiều dài tựa của Prôfin tp và chiều dài  chuẩn  tính theo %. n 1 t P = ( ∑ bi ).100% l i =1     trong đó: tp – chiều dài tựa tương đối của profin   bị giới hạn bởi Prôfin thực theo đường thẳng  cho trước song song với đường chuẩn    
  14.    
  15.  TCVN 2511­1995 chia độ nhám bề mặt thành 14 cấp  theo thứ tự độ nhám giảm dần (độ nhẵn tăng dần)   Thông số Ra được ưu tiên sử dụng và thường dùng đối  với độ nhám trung bình (cấp 6–12)  Đối với độ nhám bề mặt thô và rất tinh thì đánh giá  theo Rz (cấp 1­5, 13­14)     
  16.    
  17. Nói chung hai bề mặt có thể có chung giá trị nhám nhưng có  hình dáng profile thực khác nhau. Hình vẽ sau đây cho thấy ba  bề mặt có cùng giá trị Ra nhưng có sự khác biệt đáng kể trong  hình dáng profile.    
  18. Lựa chọn giá trị độ nhám và cách kí hiệu trên bản  vẽ    Trị số cho phép của thông số nhám bề mặt được  chọn dựa chức năng sử dụng của bề mặt cũng như  điều kiện làm việc của chi tiết. Mặt khác cũng cần  phải căn cứ vào phương pháp gia công hợp lý đảm  bảo yêu cầu nhám bề mặt và các yêu cầu độ chính  xác của các thông số hình học khác  Nhám bề mặt có liên quan tới dung sai kích  thước(T) và dung sai hình dạng(    
  19. Quan hệ giữa 3 đại lượng này được xác định như sau:       Khi dung sai hìng dạng bằng 60% dung sai kích thước     Ra ≤  0,05T hoặc Rz ≤  0,2T  Khi dung sai hìng dạng bằng 40% dung sai kích thước     Ra ≤  0,25T hoặc Rz ≤  0,1T  Khi dung sai hìng dạng bằng 25% dung sai kích thước     Ra ≤  0,012T hoặc Rz ≤  0,05T  Khi dung sai hìng dạng 
  20. Nhám bề mặt ứng với dung sai kích thước và hình dáng    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2