
SVTH: Nhóm 10 GVHD: Th.s Nguyễn Việt Lâm
WTO – Bước ngoặc mới của nền kinh tế Việt Nam
1
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Bộ môn ĐỊA LÝ KINH TẾ
**
Tiểu luận:
THÁCH THỨC HAY CƠ HỘI
CỦA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn: Ths Nguyễn Việt Lâm
Nhóm : 10 Lớp :ĐHQT5TC Khoa: QTKD
Thứ 3 Tiết 13-16 Phòng :A 06.01
Thành phố Hồ Chí Minh – 02 / 2012

SVTH: Nhóm 10 GVHD: Th.s Nguyễn Việt Lâm
WTO – Bước ngoặc mới của nền kinh tế Việt Nam
2
Để hoàn thành được bài tiểu luận này, trước hết nhóm chúng em xin
chân thành gửi lời cảm ơn tới ban giám hiệu trường Đại hoc Công nghiệp
TP.Hồ Chí Minh, khoa Mác-Lênin và thư viện đã tạo điều kiện cho nhóm
chúng em trong quá trình làm tiểu luận. Đồng thời cũng bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc tới Th.s Nguyễn Việt Lâm người đã tận tình hướng dẫn, tạo
điều kiện cho nhóm chúng em thực hiện và hoàn thành bài tiểu luận này.
Hy vọng rằng những kiến thức mà nhóm chúng em mang đến qua tiểu
luận này sẽ góp một phần giúp ích cho mọi người hiểu rõ hơn về bước
chuyển đổi của Việt Nam khi hội nhập WTO.
Xin chân thành cảm ơn.
TP. HCM , ngày 02 tháng 02 năm 2012
Nhóm 10

SVTH: Nhóm 10 GVHD: Th.s Nguyễn Việt Lâm
WTO – Bước ngoặc mới của nền kinh tế Việt Nam
3
-Lời cảm ơn.
- Mục lục.
- Nhận xét của giáo viên hướng dẫn và danh sách nhóm.
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
2. Mục đích nghiên cứu.
3. Đối tượng nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu.
5. Phạm vi nghiên cứu.
6. Kết quả nghiên cứu.
PHẦN 2: NỘI DUNG
Chương I: Cơ sở lí luận của vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế.
1. Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế.
2.1. Khu vực mậu dịch tự do (Free Trade Area – FTA).
2.2. Liên minh thuế quan (Customs Union).
2.3. Thị trường chung (Common Market).
2.4. Liên minh kinh tế (Economic Union).
2.5. Liên minh toàn diện (Comprehensive Union).
3. Các đặc trưng của hội nhập kinh tế quốc tế.
4. Vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế.
4.1. Tích cực
4.2. Tiêu cực
5. Quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới của Việt Nam.
6. Quá trình hình thành và phát triển của tổ chức thương mại thế giới WTO.

SVTH: Nhóm 10 GVHD: Th.s Nguyễn Việt Lâm
WTO – Bước ngoặc mới của nền kinh tế Việt Nam
4
Chương II: Thực trạng của Việt Nam trước và sau khi gia nhập WTO.
1. Các mốc đánh dấu chặng đường gia nhập WTO của Việt Nam.
2. Thực trạng của nền kinh tế Việt Nam trước khi gia nhập WTO.
3. Thực trạng của Việt Nam sau khi gia nhập WTO: được và mất.
3.1. Tình hình kinh tế.
3.1.1. Về thương mại, đầu tư và tăng trưởng kinh tế
3.1.2. Về ổn định kinh tế vĩ mô và tài chính.
3.1.3. Về thể chế kinh tế.
3.1.4. Tác động đến thị trường chứng khoán 2 năm sau WTO: “ Thuyền
mới – gặp bão lớn”.
3.1.4.1. “Được”
3.1.4.2. “Mất”
3.1.5. Tác động đến văn hóa xã hội.
3.1.5.1. Về văn hóa.
3.1.5.1.1. “Được”
3.1.5.1.2. “Mất”
3.1.5.2. Về xã hội.
4. Những khó khăn của Việt Nam khi gia nhập WTO.
4.1. Khó khăn về trình độ phát triển.
4.2. Bất lợi của người đi sau.
4.3. Cạnh tranh với các nước đang phát triển và phát triển.
4.4. Mâu thuẫn giữa năng lực thực thi và các cam kết.
Chương III : Định hướng, giải pháp, kiến nghị để Việt Nam phát triển vững
mạnh trong tổ chức WTO.
1. Định hướng.
2. Giải pháp.
3. Kiến nghị.
3.1. Đối với nhà nước.
3.2. Đối với doanh nghiệp.
PHẦN 3: KẾT LUẬN
- Phụ lục.
- Tài liệu tham khảo.

SVTH: Nhóm 10 GVHD: Th.s Nguyễn Việt Lâm
WTO – Bước ngoặc mới của nền kinh tế Việt Nam
5
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.
…Chân thành nhận lời góp ý của giáo viên hướng dẫn :
………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………..
DANH SÁCH NHÓM
STT Họ và tên MSSV Điểm
1 Nguyễn Đậu Tăng 10380121
2 Hồ Phước Bôn 10379311
3 Phạm Hoàng Lượng 10382081
4 Nguyễn Thị Ngọc Thanh 10381731
5 Lê Lam Sơn 10380701
6 Lê Xuân Hoàng Vũ 10381261
7 Đặng Huy Tân 10381451
8 Lê Quốc Lợi 10382321
9 Phạm Ngọc Phóng 10379971
10 Hoàng Tiến Đạt
10379511
11 Phạm Văn Hiệp 10382011