Tiểu luận Kế toán tài chính: Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết theo VAS 07 và IAS 28
lượt xem 88
download
Tiểu luận Kế toán tài chính: Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết theo VAS 07 và IAS 28 trình bày về các khái niệm và quy định của kế toán về các khoản đầu tư, căn cứ để ghi sổ kế toán, lập và trình bày BCTC riêng của nhà đầu tư, căn cứ ghi sổ kế toán, lập và trình bày BCTC hợp nhất của nhà đầu tư.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận Kế toán tài chính: Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết theo VAS 07 và IAS 28
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀ O TẠO SAU ĐẠI HỌC ---------------- TIỂU LUẬN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Đề tài: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT THEO VAS 07 VÀ IAS 28 GVHD: PGS. TS. Hà Xuân Thạch Nhóm thực hiện: Nhóm 2 Lớp: Cao học Kế Toán – Kiểm Toán Đêm Khóa: 21 Nhóm thực hiện: Nhóm 2 - Lớp Cao Học Kế Toán – Kiểm Toán Đêm Khóa 21 ,
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch TP.Hồ Chí Minh, 08/2012 MỤC LỤC A. LỜ I MỞ ĐẦU B. NỘ I DUNG I. Các khái niệm và quy định của kế toán về các khoản đầu tư 1.1 Một số định nghĩa 1 1.2 Các khoản đầu tư công cụ tài chính 1 1.3 Các khoản đầu tư vào công ty liên kết 2 1.4 Các khoản đầu tư vào công ty con 3 II. Các phương pháp kế toán 2.1 Phư ơng pháp giá gốc 4 2.2 Phư ơng pháp VCSH 4 III. Căn cứ để ghi sổ kế toán, lập và trình bày BCTC riêng của nhà đầu tư 3.1 Các căn cứ ghi sổ 4 3.2 Phư ơng pháp kế t oán 5 3.3 Trình bày trên BCTC riêng của nhà đầu tư 9 3.4 So sánh VAS 07 và IAS 08 về việc trình bày khoản đầu tư vào công ty liên kết trên BCTC riêng của nhà đầu tư 9 IV. Căn cứ ghi sổ kế toán, lập và trình bày BCTC hợp nhất của nhà đầu tư 4.1 Các căn cứ ghi sổ 13 4.2 Nguyên tắc ghi sổ, lập và trình bày BCTC hợp nhất của nhà đầu tư trong công ty liên kết 14 4.2.1 Nguyên tắc 1: Phư ơng pháp lập 14 4.2.2 Nguyên tắc 2: Các điều chỉnh 14 4.2.3 Nguyên tắc 3 17 Nhóm thực hiện: Nhóm 2 - Lớp Cao Học Kế Toán – Kiểm Toán Đêm Khóa 21 ,
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch 4.2.4 Nguyên tắc 4 17 4.2.5 Nguyên tắc 5 17 4.2.6 Nguyên tắc 6: Sử dụng BCTC của công ty liên kết khi lập BCTC hợp nhất 18 4.3 Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh khi lập và trình bày BCTC hợp nhất của nhà đầu tư đối với các khoản đầu tư vào công ty liên kết theo phư ơng pháp VCSH 18 4.3.1 Xác định và ghi nhận phần lãi hoặc lỗ trong kỳ báo cáo của nhà đầu tư trong công ty liên kết theo phư ơng pháp VCSH 18 4.3.2 Xác định phần k hoản cổ tức được chia 21 4.3.3 Xác định các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết 22 4.3.4 Những thay đổi VCSH của công ty liên kết 24 4.3.5 Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư do sử dụng BCTC của công ty liên kết không đư ợc lập cùng ngày với BCTC của nhà đầu tư 25 4.3.6 Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư do nhà đầu tư và công ty liên kết sử dụng các chính sách kế toán khác nhau 27 4.3.7 Xác định và ghi nhận phần lãi hoặc lỗ của nhà đầu tư trong công ty liên kết và các khoản điều chỉnh khác từ sau ngày đầu tư đến cuối kỳ kế toán trư ớc liền kề 28 4.3.8 Bán k hoản đầu tư 30 4.4 Trình bày khoản đầu tư vào công ty liên kết trong BCT C hợp nhất 32 4.5 So sánh với IA S 32 C. KẾT LUẬN Nhóm thực hiện: Nhóm 2 - Lớp Cao Học Kế Toán – Kiểm Toán Đêm Khóa 21 ,
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch ĐẦU TƯ VÀO CÔ NG TY LIÊN KẾT A. LỜ I MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến do sự đổi mới sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, đồng thời mở rộng hội nhập kinh tế quốc tế. Do đó, những nghiệp vụ và bản chất giao dịch kinh tế giữa các doanh nghiệp cũng phức tạp hơn. Kế toán không chỉ quan tâm đến các nghiệp vụ mua hàng, bán hàng, tiền lương… mà còn phải hạch toán các khoản đầu tư tài chính như đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết… sao cho người sử dụng báo cáo tài chính có thể thấy rõ được giá trị cũng như khả năng sinh lời từ những khoản đầu tư này. Trước sự phát triển nhanh của nền kinh tế thị trường và toàn cầu hóa này thì việc đòi hỏi Chuẩn mực kế toán Việt Nam phải phát triển theo hướng quốc tế hoá các chuẩn mực kế toán là hết sức cần thiết nhằm tạo ra “tiếng nói chung” và “sân chơi đạt tiêu chuẩn” sẽ làm tăng hiệu quả thị trường thế giới và tăng khả năng hợp tác tìm kiếm vốn góp phần cạnh tranh có hiệu quả. Với những nguyên nhân trên, nhóm chúng tôi xin được trình bày đề tài “Kế toán các khoản đầu tư” nhằm trình bày những quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán các khoản đầu tư. Đồng thời, bài tiểu luận của nhóm cũng sẽ đi vào so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chuẩn mực kế toán Quốc tế ở nội dung này. Vì thời gian có hạn nên bài tiểu luận sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất định, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! Nhóm 2 – Lớp Cao Học Kế Toán Kiểm Toán Đêm, Khóa 21 Nhóm thực hiện: Nhóm 2 - Lớp Cao Học Kế Toán – Kiểm Toán Đêm Khóa 21 ,
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch B. NỘ I DUNG I. Các khái niệm và quy định của kế toán về các khoản đầu tư 1.1 Một số định nghĩa Ảnh hưởng đáng kể Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các chính sách đó. Kiểm soát Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động của doanh nghiệp đó. Đồng kiểm soát Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng. 1.2 Các khoản đầu tư công cụ tài chính Công cụ tài chính Là hợp đồng làm tăng tài sản tài chính của đơn vị và nợ phải trả tài chính hoặc công cụ vốn chủ sở hữu (VCSH) của đơn vị khác. Tài sản tài chính Gồm các loại tài sản sau: - Tiền mặt; - Công cụ VCSH của đơn vị khác; - Quyền theo hợp đồng để: + Nhận tiền mặt hoặc tài sản tài chính từ các đơn vị khác, hoặc + Trao đổi các tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài chính với đơn vị khác theo các điều kiện có thể có lợi cho đơn vị; - Hợp đồng sẽ hoặc có thể được thanh toán bằng các công cụ VCSH của đơn vị. Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 1
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch Nợ phải trả tài chính Là các nghĩa vụ sau: - Mang tính bắt buộc để: + Thanh toán tiền mặt hoặc tài sản tài chính cho đơn vị khác; + Trao đổi các tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài chính với đơn vị khác theo các điều kiện không có lợi cho đơn vị; hoặc - Hợp đồng sẽ hoặc có thể được thanh toán bằng các công cụ VCSH của đơn vị. Công cụ VCS H Là hợp đồng chứng tỏ được những lợi ích còn lại về tài sản của đơn vị sau khi trừ đi toàn bộ nghĩa vụ của đơn vị đó. Công cụ tài chính phái sinh Là một công cụ tài chính hoặc một hợp đồng thỏa mãn đồng thời ba đặc điểm sau: - Có giá trị thay đổi theo sự thay đổi của lãi suất, giá công cụ tài chính, giá hàng hóa, tỷ giá hối đoái, chỉ số giá cả hoặc lãi suất, xếp hạng tín dụng hoặc chỉ số tín dụng, hoặc các chỉ số khác với điều kiện trong trường hợp các chỉ số khác này là các biến số phi tài chính thì biến số đó không liên quan đến các bên tham gia hợp đồng (còn được gọi là các biến số cơ sở); - Không yêu cầu đầu tư thuần ban đầu hoặc yêu cầu đầu tư thuần ban đầu thấp hơn so với các loại hợp đồng khác có các phản ứng tương tự đối với sự thay đổi của các yếu tố thị trường; và - Được thanh toán vào một ngày trong tương lai. 1.3 Các khoản đầu tư vào công ty liên kết Công ty liên kết Là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư. Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 2
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể Nếu nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con ít nhất 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư thì được gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ khi có quy định hoặc thoả thuận khác. Ngược lại nếu nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hay gián tiếp thông qua các công ty con ít hơn 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư, thì không được gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ khi có quy định hoặc thoả thuận khác. Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể thường được thể hiện ở một hoặc các biểu hiện sau: - Có đại diện trong Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương của công ty liên kết; - Có quyền tham gia vào quá trình hoạch định chính sách; - Có các giao dịch quan trọng giữa nhà đầu tư và bên nhận đầu tư; - Có sự trao đổi về cán bộ quản lý; - Có sự cung cấp thông tin kỹ thuật quan trọng. 1.4 Các khoản đầu tư vào công ty con Công ty con Là một doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ). Công ty mẹ Là một công ty sở hữu một phần chính hoặc toàn bộ số cổ phần của một công ty khác để có thể kiểm soát việc điều hành và các hoạt động của công ty này (công ty con) bằng việc gây ảnh hưởng hoặc bầu ra Hội đồng quản trị Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2005 của Việt Nam một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của công ty đó; - Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó; Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 3
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch - Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó. II. Các phương pháp kế toán 2.1 Phương pháp giá gốc Là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó không được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư. Đặc điểm: - Khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. - Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh theo lãi lỗ tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư. - Khoản được phân chia từ bên nhận đầu tư phải được hạch toán giảm giá trị khoản đầu tư. - Khi lợi ích của nhà đầu tư thay đổi do sự thay đổi VCSH của bên nhận đầu tư (đánh giá giảm tài sản, chênh lệch tỷ giá và các khoản chênh lệch phát sinh khi hợp nhất). 2.2 Phương pháp VCSH Là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư. Đặc điểm: - Ghi nhận khoản đầu tư ban đầu theo giá gốc. - Hạch toán vào thu nhập lợi nhuận thuần được chia từ bên nhận đầu tư. - Các khoản được nhận khác từ bên nhận đầu tư phải ghi nhận giảm giá gốc giá trị đầu tư và được coi như là các khoản thu hồi giá trị đầu tư. III. Căn cứ để ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính (BCTC) riêng của nhà đầu tư 3.1 Các căn cứ ghi sổ Căn cứ để ghi sổ kế toán giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết như sau: Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 4
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch - Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức của Trung tâm giao dịch chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc p hần sở hữu của nhà đầu tư; - Đối với khoản đầu tư vào các công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ được căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó; - Đối với khoản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác việc ghi sổ được căn cứ vào biên bản góp vốn, chia lãi (hoặc lỗ) do các bên thoả thuận hoặc các chứng từ mua, bán khoản đầu tư đó; - Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi nhận được thông báo chính thức của công ty liên kết về số cổ tức được hưởng hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ theo nguyên tắc dồn tích. 3.2 Phương pháp kế toán Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết khi lập và trình bày BCTC riêng của nhà đầu tư được thực hiện theo phương pháp giá gốc. Khi kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết theo phương pháp giá gốc, giá trị khoản đầu tư không được thay đổi trong suốt quá trình đầu tư, trừ trường hợp nhà đầu tư mua thêm hoặc thanh lý toàn bộ hoặc một phần khoản đầu tư đó hoặc nhận được các khoản lợi ích ngoài lợi nhuận được chia. Giá gốc khoản đầu tư được xác định như sau: - Giá gốc của khoản đầu tư vào công ty liên kết bao gồm Phần vốn góp hoặc giá thực tế mua khoản đầu tư cộng (+) Các chi phí mua (nếu có), như chi phí môi giới, giao dịch . . . - Trường hợp góp vốn vào công ty liên kết bằng TSCĐ, vật tư, hàng hoá thì giá gốc khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị được các bên góp vốn thống nhất Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 5
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch đánh giá. Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của TSCĐ, vật tư, hàng hoá và giá trị đánh giá lại được ghi nhận và xử lý như sau: + Khoản chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá được hạch toán vào thu nhập khác; + Khoản chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá được hạch toán vào chi phí khác; + Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá đánh giá lại và giá trị còn lại của TSCĐ được hạch toán toàn bộ vào thu nhập khác; Khoản chênh lệch nhỏ hơn giữa giá đánh giá lại và giá trị còn lại của TSCĐ được hạch toán toàn bộ vào chi phí khác. Các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với giá trị hợp lý của TSCĐ và LTTM xác định được tại thời điểm mua khoản đầu tư cần phải được phân bổ dần và điều chỉnh khi xác định và ghi nhận phần lãi hoặc lỗ của nhà đầu tư trong công ty liên kết khi lập BCTC hợp nhất hàng năm. Thời gian khấu hao TSCĐ hoặc phân bổ LTTM cần phải căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của từng TSCĐ và quy định hiện hành về phân bổ LTTM . Ví dụ 1: Ghi nhận khoản đầu tư Trường hợp 1: Nhà đầu tư mua một lần đạt tỷ lệ ảnh hưởng đáng kể Ngày 1/1/200N, Công ty A mua 40% cổ phần của Công ty B (Công ty A có ảnh hưởng đáng kể với Công ty B) với giá 160 bằng tiền mặt. Tại ngày mua, Công ty B có Bảng CĐKT như sau: Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý Tiền 30.0 30.0 Các khoản phải thu 60.0 60.0 Hàng tồn kho 100.0 100.0 TSCĐ (Giá trị còn lại) 210.0 290.0 Tổng Tài sản 400.0 480.0 Nợ phải trả 110.0 110.0 Vốn chủ sở hữu 290.0 370.0 Tổng Nguồn vốn 400.0 480.0 Tại ngày mua, Cty A xác định: Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 6
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch - Giá gốc mua khoản đầu tư là: 160 - Giá trị g sổ của 40% tài sản thuần có thể xác định được là: hi 40% x (400-110) = 116 - Chênh lệch (CL): 44 Khoản chênh lệch 44 được phân bổ cho các khoản mục có sự chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ: Khoản mục có CL Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý Chênh lệch 40% của CL TSCĐ 210.0 290.0 80.0 32.0 Khoản chênh lệch giữa: 44 - 32= 12 là LTTM của nhà đầu tư phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết. Ghi nhận khoản đầu tư trên BCTC riêng của A theo giá gốc: 1a/ Nợ - Đầu tư vào Cty Li ên kết 160.0 Có - Tiền 160.0 Trường hợp2: Nhà đầu tư mua nhiều lần mới đạt tỷ lệ ảnh hưởng đáng kể A mua 10% cổ phần trong B với giá 34 tại ngày 1/1/200N-1, và mua tiếp 30% cổ phần trong B với giá 140 tại ngày 1/1/200N. Giá trị sổ sách của TS thuần của B tại ngày mua như sau: 1/1/200N-1 1/1/200N Gtrị SS Gtrị HL Gtrị SS Gtrị HL Tiền 30.0 30.0 Tiền 50.0 50.0 Các khoản phải Các khoản phải thu 60.0 60.0 thu 60.0 60.0 Hàng tồn kho 100.0 100.0 Hàng tồn kho 100.0 100.0 TSCĐ (Giá trị TSCĐ (Giá trị còn lại) 210.0 230.0 còn lại) 240.0 320.0 Tổng Tài sản 400.0 420.0 Tổng Tài sản 450.0 530.0 Nợ phải trả 110.0 110.0 Nợ phải trả 110.0 110.0 Vốn chủ sở hữu 200.0 220.0 Vốn chủ sở hữu 230.0 310.0 LNCPP 90.0 90.0 LNCPP 110.0 110.0 Tổng Nguồn vốn 400.0 420.0 Tổng Nguồn vốn 450.0 530.0 Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 7
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch 1/1/200N-1 mua 10% 1/1/200N mua 30% Giá mua 34 140 % giá trị SS 29 102 Tổng CL 5 38 Phân bổ Tổng CL Tổng CL TSCĐ LTTM Tổng CL giữa giá phí và Gtrị SS của TS thuần tại ngày 1/1/200x-1 5 3 2 Tổng CL giữa giá phí và Gtrị SS của TS thuần tại ngày 1/1/200x 38 24 14 Tổng cộng 27 16 Ghi nhận khoản đầu tư tại ngày 1/1/200N-1: 1b/ Nợ - Đầu tư tài chính khác 34.0 Có - Tiền 34.0 Khoản đầu tư này sẽ được trình bày theo giá gốc trên BCTC riêng và BCTC hợp nhất của nhà đầu tư tại ngày 31/12/200N-1. Ghi nhận khoản đầu tư tại ngày 1/1/200N: 1c/ Nợ - Đầu tư vào LK 140.0 Có - Tiền 140.0 Khoản đầu tư vào công ty liên kết sẽ được trình bày theo phương pháp giá gốc trên BCTC riêng của A là 34 + 140 = 174. Tại ngày hợp nhất năm 200N, chuyển đổi giá trị của 10% ban đầu sang phương pháp VCSH. Phần lợi nhuận được hưởng của 10% trong năm 200N-1 là: (110-90) * 10% = 2.0 1d/ Nợ - Đầu tư tài chính khác 2.0 Có - Lợi nhuận CPP 2.0 Vậy khoản đầu tư vào công ty liên kết sẽ được trình bày theo phương pháp VCSH trên báo cáo hợp nhất là 174 + 2 = 176 (chưa xét đến các điều chỉnh khác). Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 8
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch 3.3 Trình bày trên BCTC riêng của nhà đầu tư - Danh sách và mô tả các công ty liên kết lớn kèm theo các thông tin về phần sở hữu và tỷ lệ quyền biểu quyết, nếu tỷ lệ này khác với phần sở hữu. - Các phương pháp được sử dụng để kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết. 3.4 So sánh VAS 07 và IAS 08 về việc trình bày khoản đầu tư vào công ty liên kết trên BCTC riêng của nhà đầu tư VAS 07- Kế toán các khoản IAS 28 - Kế toán các khoản đầu tư và công đầu tư và công ty liên kết ty liên kết Phạm vi Phạm vi Không quy định trường hợp Không được áp dụng cho kế toán các khoản ngoài phạm vi. đầu tư vào các công ty liên kết được nắm giữ bởi: - Các công ty liên kết hoặc; - Các quỹ đầu tư chung, quỹ tín thác và các tổ chức tương tự bao gồm các quỹ bảo hiểm liên quan đến đầu tư. mà khi nhận lần đầu được xác định rõ tại giá trị hợp lý thông qua lãi hoặc lỗ hoặc được phân loại là tài sản để bán và được hạch toán theo IAS 39- Các công cụ tài chính. Ảnh hưởng đáng kể Ảnh hưởng đáng kể Quyền biểu quyết từ 20% đến Quyền biểu quyết 20% hoặc hởn 20%, không dưới 50%. xác định số tối đa. Không quy định. Q uyền biểu quyết tiềm tàng: Một doanh nghiệp cần phải xem xét sự tồn tại và có hiệu lực của quyền biểu quyết tiềm tàng có thể sử dụng trong hiện tại hoặc có thể chuyển đổi khi đánh giá là quyền đó có khả năng tham gia vào các quyết định chính sách tài chính và hoạt động của công ty liên kết trong tương lai hay không? Phương pháp VCSH Phương pháp VCSH Không quy định. - Chuẩn mực này chỉ ra rằng các khoản đầu tư - Khi mua, bất cứ sự chênh vào công ty liên kết mà qua đó nhà đầu tư có lệch nào dù là dương hay âm, ảnh hưởng quan trọng cần phải được hạch toán Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 9
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch giữa giá trị của khoản đầu tư theo phương pháp VCSH dù nhà đầu tư có đầu với phần sở hữu của nhà đầu tư tư vào các công ty con và chuẩn bị các BCTC theo giá trị hợp lý của tài sản hay không. Tuy nhiên, nhà đầu tư không áp thuần có thể xác định được của dụng phương pháp vốn chủ hữu khi trình bày công ty liên kết được hạch tóan các BCTC riêng biệt theo quy định của IAS theo VAS 11- Hợp nhất kinh 27. doanh. Sự điều chỉnh hợp lý - Khi quyền biểu quyết tiềm tàng còn tồn tại, được thực hiện để hạch toán: cổ phần của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của + Khấu hao TSCĐ (căn cứ công ty nhận đầu tư và trong những thay đổi vào giá trị hợp lý). về nguồn VCSH của công ty nhận đầu tư được + Phân bổ dần các khoản xác định trên cơ sở lợi ích chủ sở hữu hiện tại chênh lệch giữa giá gốc của và không phản ánh khả năng sử dụng hoặc có khoản đầu tư và phần sở hữu thể chuyển đổi quyền biểu quyết tiềm tàng. của nhà đầu tư theo giá trị hợp - Khi mua, bất cứ sự chênh lệch nào dù là lý của tài sản thuần có thể xác dương hay âm, giữa giá trị của khoản đầu tư định được … với phần sở hữu của nhà đầu tư theo giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty liên kết được hạch toán theo IAS 03- Hợp nhất kinh doanh. Sự điều chỉnh hợp lý được thực hiện để hạch toán. … Các khoản lỗ do giảm giá tài sản được công ty liên kết ghi nhận, ví dụ cho lợi thế kinh doanh hoặc bất động sản, cây trồng và trang thiết bị … Trường hợp ngừng áp dụng Trường hợp ngừng áp dụng phương pháp phương pháp VCSH VCSH - Không còn ảnh hưởng đáng Chuẩn mực này không cho phép nhà đầu tư kể trong công ty liên kết nhưng tiếp tục có ảnh hưởng quan trọng đến công ty vẫn còn nắm giữ một phần liên doanh không áp dụng phương pháp hoặc toàn bộ khoản đầu tư; VCSH: - Việc sử dụng phương pháp Khi công ty liên doanh hoạt động dưới những trên không còn phù hợp vì hạn chế khắt khe trong dài hạn làm suy yếu công ty liên kết hoạt động theo nghiêm trọng khả năng chuyển tiền của nó các quy định hạn chế khắt khe cho nhà đầu tư. Ảnh hưởng quan trọng có thể dài hạn gây ra những cản trở bị mất trước khi phương pháp VCSH dừng đáng kể trong việc chuyển giao khả năng áp dụng… vốn cho nhà đầu tư. Không quy định. Doanh nghiệp đầu tư sẽ không áp dụng Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 10
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch phương pháp VCSH kể từ thời điểm doanh nghiệp không còn ảnh hưởng đáng kể đến công ty liên kết và khoản đầu tư này sẽ được hạch toán theo IAS 39 từ ngày đó, với điều kiện công ty liên kết không trở thành một công ty con hoặc công ty liên doanh như được xác định ở IAS 31. Giá trị còn lại của khoản đầu tư Khi khoản đầu tư ngừng được đầu tư vào công từ lúc ngừng áp dụng phương ty liên kết, từ ngày này giá trị còn lại của pháp VCSH được coi là giá khoản đầu tư sẽ được ghi nhận như giá trị gốc. đánh giá ban đầu của tài sản tài chính theo quy định của IAS 39. Không quy định thời gian. Năm tài chính không giống nhau Khi BCTC của một công ty liên kết được sử dụng để áp dụng phương pháp VCSH được lập vào ngày báo cáo khác với ngày báo cáo của nhà đầu tư, sự chênh lệch không vượt quá 3 tháng. Nếu không thực hiện điều Thống nhất các chính sách kế toán chỉnh thì phải giải trình trong IAS 28 yêu cầu nhà đầu tư đưa ra sự điều bản thuyết minh BCTC. chỉnh thích hợp trên BCTC của công ty liên kết để làm chúng phù hợp với chính sách kế toán về lập báo cáo của nhà đầu tư như là các giao dịch và các sự kiện khác trong những trường hợp tương đương. - Theo phương pháp VCSH, Ghi nhận lỗ nếu phần sở hữu của nhà đầu tư Nếu phân chia lãi lỗ của công ty liên kết cho trong khoản lỗ của công ty liên doanh nghiệp đầu tư vượt quá lợi ích của kết lớn hơn hoặc bằng giá trị doanh nghiệp đầu tư trong công ty liên doanh, ghi sổ của khoản đầu tư, nhà liên kết doanh nghiệp đầu tư có thể ngừng ghi đầu tư không phải tiếp tục phản nhận phần phân chia các khoản lỗ. ánh các khoản lỗ phát sinh sau đó trên BCTC hợp nhất trừ khi nhà đầu tư có nghĩa vụ thực hiện thanh toán thay cho công ty liên kết các khoản nợ mà nhà đầu tư đã đảm bảo hoặc cam kết trả. Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 11
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch - Trong trường hợp này, giá trị khoản đầu tư được trình bày trên BCTC là bằng không (0). Nếu sau đó công ty liên kết hoạt động có lãi, nhà đầu tư chỉ được ghi nhận phần sở hữu của mình trong khoản lãi đó sau khi đã bù đắp được phần lỗ thuần chưa được hạch toán trước đây. Không ghi nhận. Lỗ do giảm giá tài sản IAS 39 được áp dụng để xác định khi có các khoản lỗ do giảm giá phần được ghi nhận liên quan đến giá trị đầu tư thuần của nhà đầu tư vào công ty liên kết. BCTC riêng của nhà đầu tư BCTC riêng của nhà đầu tư Trong BCTC của riêng nhà đầu Khoản đầu tư vào công ty liên kết được hạch tư, khoản đầu tư vào công ty toán trong BCTC riêng biệt của chủ đầu tư liên kết được kế toán theo hoặc theo giá gốc hoặc theo quy định của nguyên tắc giá gốc. chuẩn mực IAS 39. Trình bày BCTC Trình bày BCTC - Danh sách và mô tả các công - Giá trị hợp lý của các khoản đầu tư trong ty liên kết lớn kèm theo các công ty liên kết mà giá được niêm yết công thông tin về phần sở hữu và tỷ khai. lệ quyền biểu quyết, nếu tỷ lệ - Thông tin tài chính tóm tắt của công ty liên này khác với phần sở hữu. kết. - Các phương pháp được sử - Lý do tại sao một công ty đáng lẽ không có dụng để kế toán các khoản đầu ảnh hưởng đáng kể nhưng công ty này vẫn tư vào công ty liên kết. được coi là ảnh hưởng đáng kể với công ty liên kết. - Lý do tại sao một công ty đáng lẽ có ảnh hưởng đáng kể nhưng công ty này vẫn được coi là không ảnh hưởng đáng kể với công ty liên kết. - Thông tin tài chính tóm tắt của công ty liên kết, hoặc trình bày riêng biệt hoặc trình bày gộp mà không được áp dụng phương pháp VCSH bao gồm giá trị tổng tài sản, tổng các khoản nợ, doanh thu và lãi lỗ… Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 12
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch IV. Căn cứ ghi sổ kế toán, lập và trình bày BCTC hợp nhất của nhà đầu tư 4.1 Các căn cứ ghi sổ BCTC của công ty liên kết và các tài liệu có liên quan khi mua khoản đầu tư đối với khoản đầu tư trực tiếp vào công ty liên kết. Đối với khoản đầu tư gián tiếp vào công ty liên kết thông qua các công ty con thì căn cứ vào BCTC của công ty con, BCTC của công ty liên kết và các tài liệu liên quan khi công ty con mua khoản đầu tư vào công ty liên kết. Cuối mỗi năm tài chính, căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (KQH ĐK D) của công ty liên kết để xác định và ghi nhận phần lãi (hoặc lỗ) của nhà đầu tư trong công ty liên kết trên BCTC hợp nhất. Đồng thời căn cứ vào Bảng cân đối kế toán (CĐKT) của công ty liên kết để xác định và điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trị ghi sổ của khoản đầu tư tương ứng với phần sở hữu của mình trong sự thay đổi VCSH của công ty liên kết nhưng không được phản ánh trong báo cáo KQHĐ KD của công ty liên kết. Tại thời điểm mua khoản đầu tư, nếu có chênh lệch giữa giá mua và giá trị ghi sổ của tài sản thuần có thể xác định được tương ứng với phần sở hữu của khoản đầu tư được mua, kế toán phải xác định khoản chênh lệch này thành các phần: - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của tài sản thuần có thể xác định được của công ty liên kết phải được xác định cho từng nhân tố, như: Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của TSCĐ, của hàng tồn kho, ... - Phần chênh lệch còn lại (giá mua - giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được, nếu có) được gọi là lợi thế thương mại (LTTM ) (hoặc bất lợi thương mại). Các khoản chênh lệch giữa giá mua khoản đầu tư và giá trị ghi sổ của tài sản thuần có thể xác định được của công ty liên kết chỉ mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi và tính toán số chênh lệch (nếu có) được phân bổ hàng năm phục vụ cho việc lập BCTC hợp nhất, không phải vụ cho việc lập BCTC riêng. Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 13
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch 4.2 Nguyên tắc ghi sổ, lập và trình bày BCTC hợp nhất của nhà đầu tư trong công ty liên kết 4.2.1 Nguyên tắc 1: Phương pháp lập Trong BCTC hợp nhất khoản đầu tư vào công ty liên kết phải được kế toán theo phương pháp VCSH. Ngoại trừ các trường hợp sau: - Khoản đầu tư này dự kiến sẽ được thanh lý trong tương lai gần (dưới 12 tháng); - Công ty liên kết hoạt động theo các quy định hạn chế khắt khe dài hạn làm cản trở đáng kể việc chuyển giao vốn cho nhà đầu tư. Các trường hợp này, các khoản đầu tư được phản ánh theo giá gốc trong BCTC hợp nhất của nhà đầu tư. - Nhà đầu tư phải ngừng sử dụng phương pháp VCSH khi không còn ảnh hưởng đáng kể trong công ty liên kết nhưng vẫn còn nắm giữ một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư; - Việc sử dụng phương pháp VCSH không còn phù hợp vì công ty liên kết hoạt động theo các quy định hạn chế khắt khe dài hạn gây ra những cản trở đáng kể trong việc chuyển giao vốn cho nhà đầu tư. Các trường hợp này, giá trị ghi sổ của khoản đầu tư từ thời điểm trên được coi là giá gốc. 4.2.2 Nguyên tắc 2: Các điều chỉnh Cuối kỳ kế toán, khi lập và trình bày BCTC hợp nhất của nhà đầu tư, giá trị khoản mục "Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh" trong Bảng CĐKT hợp nhất phải được điều chỉnh như sau: a) Điều chỉnh phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết từ sau ngày đầu tư và các khoản điều chỉnh khác đã ghi nhận trên Bảng CĐKT hợp nhất từ các kỳ kế toán trước: - Trước khi điều chỉnh phần lãi hoặc lỗ trong kỳ của nhà đầu tư trong công ty liên kết và các khoản điều chỉnh khác, nhà đầu tư phải điều chỉnh phần lãi Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 14
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch hoặc lỗ thuộc phần sở hữu của mình trong công ty liên kết từ sau ngày đầu tư và các khoản điều chỉnh khác đã ghi nhận và phản ánh trong Bảng CĐKT hợp nhất kỳ kế toán trước liền kề để ghi nhận và phản ánh vào khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”, khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” và các khoản mục khác có liên quan trong Bảng CĐKT hợp nhất kỳ báo cáo. - Căn cứ để xác định phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết từ sau ngày đầu tư đến cuối kỳ kế toán trước và các khoản điều chỉnh khác là Bảng CĐKT riêng của nhà đầu tư và Bảng CĐKT hợp nhất kỳ kế toán trước liền kề, các sổ kế toán chi tiết phục vụ việc hợp nhất BCTC. b) Điều chỉnh phần lãi hoặc lỗ trong kỳ báo cáo của nhà đầu tư trong công ty liên kết: - Nhà đầu tư phải xác định và điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của công ty liên kết tại thời điểm cuối mỗi kỳ kế toán khi lập và trình bày BCTC hợp nhất. - Trường hợp công ty liên kết là công ty cổ phần có cổ phiếu ưu đãi cổ tức được nắm giữ bởi các cổ đông bên ngoài thì nhà đầu tư phải loại trừ phần cổ tức ưu đãi trước khi xác định phần sở hữu của mình trong lãi hoặc lỗ từ công ty liên kết, kể cả khi chưa có thông báo chính thức về việc trả cổ tức trong kỳ. - Trường hợp khoản lỗ trong công ty liên kết mà nhà đầu tư phải gánh chịu lớn hơn giá trị ghi sổ của khoản đầu tư trên BCTC hợp nhất thì nhà đầu tư chỉ ghi giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết trong BCTC hợp nhất cho đến khi nó bằng không (= 0). - Trường hợp nhà đầu tư có nghĩa vụ thanh toán thay cho công ty liên kết các khoản nợ mà nhà đầu tư đã đảm bảo hoặc cam kết trả thì phần chênh lệch lớn hơn của khoản lỗ trong công ty liên kết và giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được ghi nhận là một khoản chi phí phải trả. Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 15
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch - Nếu sau đó công ty liên kết hoạt động có lãi, nhà đầu tư chỉ được ghi nhận phần sở hữu của mình trong khoản lãi đó sau khi đã bù đắp được phần lỗ thuần chưa được hạch toán trước đây. - Phương pháp VCSH được áp dụng trong kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết khi lập và trình bày BCTC hợp nhất của nhà đầu tư. c) Điều chỉnh các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết: Chênh lệch nếu có giữa giá mua khoản đầu tư và phần sở hữu của nhà đầu tư theo giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty liên kết thì tại thời điểm mua khoản đầu tư, nhà đầu tư phải xác định khoản chênh lệch đó thành các phần chênh lệch. Đồng thời cuối kỳ kế toán khi lập BCTC hợp nhất, khi xác định phần lãi hoặc lỗ của nhà đầu tư trong công ty liên kết, nhà đầu tư phải thực hiện các điều chỉnh phù hợp: - Phân bổ khoản chênh lệch giữa phần sở hữu của nhà đầu tư trong giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của tài sản thuần có thể xác định được của công ty liên kết theo thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vào phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết; - Trường hợp giá mua khoản đầu tư lớn hơn phần sở hữu của nhà đầu tư trong giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được thì nhà đầu tư phân bổ phần LTTM dương tối đa không quá 10 năm vào phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết. - Trường hợp giá mua khoản đầu tư nhỏ hơn phần sở hữu của nhà đầu tư trong giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được tại thời điểm mua khoản đầu tư, nhà đầu tư phải xem xét lại việc xác định giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được và việc xác định giá mua khoản đầu tư. - Nếu sau khi xem xét, điều chỉnh mà vẫn còn chênh lệch thì tất cả các khoản chênh lệch vẫn còn sau khi đánh giá lại được điều chỉnh ngay vào phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết khi lập BCTC hợp nhất. Nhóm thực hiện: Nhó m 2 - L ớp Cao Học K ế To án – Kiể m toán Đê m, Khóa 21 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận Kế toàn tài chính: Kỹ thuật lập báo cáo tài chính hợp nhất
51 p | 349 | 141
-
Bài tiểu luận: Kế toán tài chính
51 p | 759 | 77
-
Tiểu luận: Báo cáo tài chính tổng hợp của công ty có các đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập
37 p | 553 | 70
-
TIỂU LUẬN: Kế toán thu nhập - chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại NHNo & PTNT Chi nhánh số 7 tỉnh Thanh Hoá, thực trạng và giải pháp
83 p | 210 | 54
-
Tiểu luận: Phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính tổng hợp
48 p | 222 | 51
-
Thuyết trình Kế toán tài chính: Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
127 p | 166 | 36
-
Thuyết trình: Lập báo cáo tài chính và phân tích
44 p | 150 | 26
-
Tiểu luận: Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính (Áp dụng đối với đơn vị có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập)
84 p | 166 | 24
-
Thuyết trình: Kế toán các khoản đầu tư
40 p | 133 | 14
-
Tiểu luận Quản lí tài chính trong trường học: Tìm hiểu một vấn đề quản lý tài chính trường học và lựa chọn 1 hoạt động ở Trường học, xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí đối với hoạt động này
17 p | 81 | 13
-
Tiểu luận Lý thuyết Tài chính tiền tệ: Mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và thị giá chứng khoán
12 p | 161 | 12
-
Thuyết trình Kế toán tài chính cao cấp: Đặc tính thông tin báo cáo tài chính
22 p | 90 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán tài chính môi trường và định hướng áp dụng vào Việt Nam
163 p | 51 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện kế toán tài sản tài chính tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
27 p | 3 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Nam
123 p | 3 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Trường tiểu học Trần Nhật Duật, tỉnh Kiên Giang
125 p | 5 | 1
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỳ Duyên
99 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn