ĐẠI HC KINH TẾ THÀNH PH HỒ CHÍ MINH
KHOA I CHÍN H DOANH NGHIP
ĐỀ TÀI:
KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH
&
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Th Ngọc Trang
Nhóm 10 Phạm Tuấn Anh
7701221466
Nguyễn Thanh Bình
Nguyễn Thành Đông 7701220180
Nguyễn Huy Hng 7701221533
Phạm Văn Hip
7701221529
Nguyễn Phương Quang
7701221651
TP. HỒ C MINH 2014
1. Gii thiu
Paper này kim tra và phát trin lý thuyết qun tr ri ro doanh nghip bằng cách
tnh bày chi p kit qu tài chính. Các lý thuyết hin ti cho thy rng bảo hiểm rủi
ro thm tối đa a giá trị doanh nghip. Những mônh y ch nghn cu hành
vi qun tr rủi ro trưc. Tác giả mở rộng thuyết bng cách gii thích đng lc qun
trị rủi ro sau ca doanh nghip. Tác gi thực hiện bng mô hình d đoán d liu chéo
gồm các yếu tố: đòn bẩy, chi phí kit qutài chính k hn dự án ti các động
quản trị rủi ro. S dụng d liu ca các công ty COM PUSTAT - CRSP.
Gi đnh chủ chốt trong lý thuyết phân bit gia chi phí kit qu tài chính
rủi ro thanh toán. c gi gi định rằng ngoài tình trạng thanh toán và mt khnăng
thanh toán thì ng tyi vào trng thái kit qu tài chính. Kit qu tài chính là tình
trạng dòng t in thp dẫn đến công ty xuất hin thua l mà không kh ng chi trả.
Titman (1984) s dụng gi định ơng tđể nghiên cu sự hiu quả của cấu trúc vn
đến quyết định thanh khoản ca doanh nghip.
ba nguồn quan trọng ca chi phí kit qu tài chính. Đu tiên, công ty kit quệ
tài chính th mt khách ng, n cung cp nhân viên ch chốt. Th hai, công
kit qu tài chính có khảng vi phm các giao ưc nợ. Cui cùng, khảng p hải
t bỏ c dự án NPV ơng.
Tác gi pt trin mô nh động ca một công ty phát hành vn ch s hữu
ti phiếu zero-coupon để đu tư vào tài sn rủi ro. Công ty đầu tư c đu vi s đồng
ý ca các trái chủ. Sau đó, c c đông thể điu chnh ri ro đầu tư ca công ty
bằng ch thay thếc tài sn hin ti bởi tài sn kc.
Da o mô hình của Smith và Stulz, 1985, tác giả cho thấy c công ty đòn
bẩy cao thì có đng lc cao n đ tham gia hot đng bảo him rủi ro . Tuy nhiên,
động lực qun trrủi ro biến mt đối với c ng ty có đòn by cc cao.
Nghiên cu thc nghim ca Opler và Titman (1994) Chevalier (1995a, b)
cho thấy nợm suy yếu v thế cnh tranh của doanh nghip trong ngành.
Nếu như không chi phí kit qu tài cnh, đng lc qun tr rủi ro biến mt.
Mt khác, nếu chi p này quá cao, s khác bit giữa kiệt qu tài chính và mất khả
ng thanh toán gim xung. vy, nh của t ác gidự đoán một mi quan hệ
nh chữ U gia chi phí kiệt quệ tài cnh và bo him rủi ro.
Những dự báo trong mô hình có mc độ nh hưng cho các nghiên cu thực
nghim. Đ kim tra thuy ết đã , bài nghn cu thc hin hồi quy một sthưc
đo kit qu i cnh n hot động qun trị rủi ro của doanh nghip.
D liệu được ly t hơn 2000 công ty trong năm tài chính 1996-1997. Tác gi
tìm được bng chứng đáng tin cy v việc các công ty có đòn bẩy cao thì bảo him rủi
ro cao hơn, mc dù các ng ty có đòn bẩy quá cao t bảo him ri ro biến mất. Tác
gi cũng tìm ra rng các ng ty kiệt qu t ài chính t bo him rủi ro nhiu hơn. Tác
gi lấy thêm số liu t 1997 - 1998 và 1998 - 1999 t kết quả vẫn như vậy.
2. s lý thuyết
2.1. Một ski nim trong i nghiên cu
- Kiệt qu tài cnh là tình trạng ng tin thp dẫn đến công ty xuất hin thua lỗ
mà không khả ng chi tr.
- c hiu s dụng trong bài nghiên cứu
Ai (i viết tt của đu tư ban đầu)
L mnh giá của các khon n không trả lãi đnh k, thanh toán t i t hời
đim T. (mnh giá trái phiếu)
K mc rào cản kiệt qu tài chính
عt vốn ch s hữu của công ty ti thời đim t.
τ lợi ích về thuế
δt ng tin
At g trị của mt công ty không vay n.
Vt g trị n li ca ng ty
mT
g trị tài sn tối thiểu trong thi gian (t1; T)
f(V
T) g trị cuối ng của Ai nếu đường giới hạn kit quệ bị ct
2.2. Tng quan c bài nghiên cứu tc đây
- Opler và Titman (1994) cho thấy rng các ng ty kit qu tài chính (đòn by
cao) bị mt th phn đáng kể vào đi th mnh trong thời kỳ suy thoái của
nnh. S sụt gim doanh số n hàng mà Apple và Chrysler phi đi mt trong
thời kỳ khó khăn tài chính s cho ta bng chng về nhng thit hi nặng n như
vậy.
- Trong mt mu của 31 giao dịch có đòn by cao (H LTs), Andrade và Kaplan
(1998) minh ha nh ng ca kit qu kinh tế bắt nguồn t kit qu tài chính
ưc tính chi phí kit quệ tài cnh khoảng 10-20% giá tr ng ty.
- Asquith, Gertner và Scharfstein (1994 ) cho rằng trung bình các ng ty kit quệ
về tài chính n 12% tài sn của h nmột phn trong những kế hoạch tái cu
ca họ.
- Chevalier (1995a,b) sử dng thông tin chi tiết t các ngành siêu th đa phương
để cung cp bằng chng đ hỗ tr cho hành vi thâu tóm trên th tng. Bà cho
rằng tiếp theo sau hành đng mua và sáp nhập các siêu th bng vn vay (LBOs),
giá s gim ti các thị trưng đa phương nơi mà các công ty đối thủ đòn by
thấp và tp trung. Hơn na, s gim giá này liên quan đến vic các ng ty LBO
thoát khi th tng đa phương. Nhng phát hin y cho thy rằng các đối thủ
nỗ lc đ săn mồi tn y chuyền LBO.
- Phillips (1995) nghiên cu sự tương tác gia thị tng sn phm cơ cu tài
chính bốn ngành công nghip tìm thy bng chứng nht quán rng nợ s
m suy yếu vị t cnh tranh của các công ty (xem thêm Kovenock Phillips -
1997; Arping - 2000).
- Bng vic sử dụng các bãi bquy định ca nnh vn t i đường b n mt
sốc ngoại sinh, Zingales (1998 ) nghiên cu sự tương tác gia cu trúc tài
chính và sự cnh tranh th tng sn phẩm và cho thy rằng đòn by làm gim
kh ng sống sót ca ng ty sau khi có s gia ng trong cnh tranh.
Thông điệp chung t cáci nghiên cu trên kit qu tài chính có thể phát sinh chi
phí thc tế ti công ty bằng vic suy yếu vị thế cạnh tranh ca htrên th trường sn
phm.
3. D liu Phương pháp nghiên cu
3.1. D liu nghiên cu
- Dữ liu đưc ly tn 2000 ng ty trong m tài chính 1996-1999.
- Dữ liệu CRSP và Compustat có sẵn trên trang web của SEC.
3.2. Phương pháp nghiên cu
Bài nghiên cứu phát trin nh lý thuy ết dựa tn các nghiên cu trước đây.
Sau đó thc hin hi quy một số tc đo kit quệ tài cnh lên hot động quản tr rủi
ro của doanh nghip để kim định c gi thuyết đưa ra trong hình.
4. Kết lun
4.1. Mô nh
Tác gi xem xét một mô nh minh họa cho mt nền kinh tế giao dch liên tục
với vùng t hời gian [t0, T]. ba thi đim quan trọng trong mô hình s đưc tho
lun dưi đây. M c dù mô hình thi gian ri rc cũng th được s dụng để ghi
nhn các đặc đim quan trọng canh này, mô hình thi gian ln tục s cho phép
một giải pháp phân tích dễ dàng hơn. Ngoài ra, nh thời gian liên tục cung cp
thêm dự báo liên quan của t hời gian đáo hn dự án đến động phòng ngừa ri ro của
ng ty.
Tại t = t0, công ty quyết định cu trúc vốn và đu tư vào tài sn rủi ro Ai (i là viết
tt của đu tư ban đu), tác gi gọi là mt ''c máy t o EBIT'' (Goldst ein, Ju
Leland - 2001). Những quyết định này có th hoặc có th không đưc thc hin với
sự đng ý của các trái chủ ca công ty. Các tài sn ri ro Ai đưc mua li theo giá thị
tng và t ài tr thông qua một kết hợp gia n không tr lãi định kỳ và vốn ch s
hữu. Cho L là mnh giá ca các khon n không tr lãi đnh k, thanh toán ti thời
đim T, عt vn chs hu ca công ty ti thời đim t. Có mt li ích v thuế t
nợ, xuất hin đng cơ phát nh n trong mô hình. Để đơn giản, li ích về thuế đưc
gi đnh là mt t l τ trên mnh giá L của n. Cơ cu vn tối ưu đưc c đnh bng
vic n đối gia các li ích về thuế t n và chi phí phá sn. Đ đơn gin, t ác gi
không t nội sinh đi vi các quyết đnh cu trúc vốn. Tuy nhiên, những dự đoán
chính ca mô hình vn đưc duy t tương t như mt mô nh tổng quát hơn (không
đưc báo cáo), điu đó s tốt cho vic gii quyết các quy ết đnh cu trúc vốn. Tin