TRƯỜNG ĐẠI HC LAO ĐỘNG XÃ HI
KHOA LUT
TIU LUN
MÔN: LUT KINH T
HC K 2 NĂM HỌC 2020 - 2021
CH ĐỀ: 2. THC TRNG PHÁP LUT VÀ THC TIN THC HIN
PHÁP LUT V CƠ CẤU T CHC VÀ HOẠT ĐỘNG CA CÔNG TY
C PHN
ĐỀ TÀI: THC TRNG PHÁP LUT VÀ THC TIN THC HIN
PHÁP LUT V CƠ CẤU T CHC VÀ HOẠT ĐỘNG CA CÔNG TY
C PHẦN KINH ĐÔ
H và Tên sinh viên
: Bùi Tn Thành
Mã sinh viên
: 1114050078
Lp niên chế
: D14QK02
S th t
: 49
Giảng viên hướng dn
: Nguyn Thanh Hi
Lp tín ch
: D15QK07
Hà Ni, Tháng 08/2021
MC LC
LI M ĐẦU 1
NI DUNG 1
CHƯƠNG I: THC TRNG PHÁP LUT V CƠ CU T CHC VÀ
HOẠT ĐỘNG CA CÔNG TY C PHN 1
1.1. Khái quát v công ty c phn c phn 1
1.2. Quy định pháp lut v cơ cu t chc và hoạt động ca công ty
c phn 2
CHƯƠNG II: THC TIN THC HIN PHÁP LUT V CƠ CU T
CHC VÀ HOẠT ĐỘNG CA CÔNG TY C PHẦN KINH ĐÔ 6
2.1. Lch s hình thành và phát trin 6
2.2 Cơ cu t chc và hoạt động ca công ty c phần Kinh Đô 8
CHƯƠNG 3: NHN XÉT V CƠ CU T CHC VÀ HOẠT ĐỘNG
CA CÔNG TY C PHẦN KINH ĐÔ 13
3.1. Ưu điểm 13
3.2. Nhược điểm 13
3.3. Gii pháp 13
DANH MC TÀI LIU THAM KHO 16
1
LI M ĐẦU
Cùng vi s m ca ca nn kinh tế th trường thì ngày càng nhiu doanh
nghiệp nhân của Việt Nam ra đi. Các doanh nghip muốn đứng vng trên th
trường thì phi tn dng mi tiềm năng của chính mình và năng lực qun lý có th
chiếc cu ni giúp cho doanh nghip th đạt được mc tiêu của mình. Đối din
s "ln sân" chi phi ca đối th cnh tranh, Công ty c phần Kinh Đô đã
những định hướng nhằm đảm bo s phát trin bn vững. Đặc bit yếu t cấu t
chc hoạt động ca công ty yếu t quan trng ảnh hưởng trc tiếp đến h thng
vn hành và phát triển đó. Với ý nghĩa đó, em xin được chn ch đề 2: “Thc trng
pháp lut và thc tin thc hin pháp lut v cơ cấu t chc và hoạt đng ca Công
ty c phần Kinh Đô” làm đề tài tiu lun kết thúc hc phn môn Lut Kinh tế.
NI DUNG
CHƯƠNG I: THC TRNG PHÁP LUT V CƠ CU T CHC
VÀ HOẠT ĐỘNG CA CÔNG TY C PHN
1.1. Khái quát v công ty c phn c phn
Theo Điều 111 Lut Doanh Nghip 2020 (LDN), công ty c phần (CTCP) được
định nghĩa như sau:
1. Công ty c phn là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều l đưc chia thành nhiu phn bng nhau gi là c phn;
b) C đông thể t chc, nhân; s ng c đông tối thiu 03 không
hn chế s ng tối đa;
c) C đông chỉ chu trách nhim v các khon n và nghĩa vụ tài sn khác ca
doanh nghip trong phm vi s vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) C đông quyền t do chuyển nhượng c phn ca mình cho người khác, tr
trưng hợp quy định ti khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 ca Luty.
2
2. Công ty c phần tư cách pháp nhân kể t ngày được cp Giy chng nhn
đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty c phn quyn phát hành c phn, trái phiếu các loi chng
khoán khác ca công ty.
Các doanh nghiệp mới thường lựa chọn loại hình doanh nghiệp công ty cphần
để thành lập bởi những nguyên nhân sau:
- Các cổ đông chphi chịu trách nhiệm hữu hạn về c khoản nợ của nh trong
phm vi phn vốn p nên sẽ hạn chế tối đa nhất về rủi ro cho các cđông;
- Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần dễ dàng thông qua việc phát
hành cổ phiếu;
- Việc chuyển nhượng phần vốn góp của công ty cổ phần khá dễ dàng;
- Đối tượng tham gia mua cổ phiếu của công ty công ty cổ phần cũng khá rộng
rãi, ngay cả cán bộ công chức cũng không bị hạn chế;
- cấu vốn của công ty cổ phần khá linh hoạt, tạo điều kiện thuận lợi cho
nhiều người cùng kinh doanh;
- Khả năng hoạt động của công ty cổ phần hầu hết trong tất cả các lĩch vực,
ngành nghề;
1.2. Quy định pháp lut v cơ cấu t chc và hoạt động ca công ty c phn
1.2.1 Cơ cu t chc
Về cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần theo Điều 137 của Luật Doanh
Nghiệp năm 2020:
1. Tr trường hp pháp lut v chứng khoán quy định khác, công ty c
phn quyn la chn t chc qun hoạt động theo mt trong hai
hình sau đây:
a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần dưới 11 cổ đông các cổ đông
tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc
phải có Ban kiểm soát;
3
b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải thành viên
độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc
quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.
2. Trường hợp công ty chỉ một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch
Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc người đại diện theo
pháp luật của công ty. Trường hợp Điều lệ chưa quy định thì Chủ tịch Hội
đồng quản trị người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp công
ty có hơn một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên người đại diện theo pháp luật
của công ty”.
Như vậy, theo quy định ca Lut doanh nghip, công ty c phn có hai cách t
chc qun lý, tr trường hp pháp lut v chứng khoán có quy định khác:
- Mô hình thnhất gồm: Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị; Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và Ban kiểm soát.
- hình thứ hai gồm: Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị; Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc. Trong Hội đồng quản trị có Thành viên độc lập và Ban
kiểm soát (Ban Kim soát không được quy định là mt thành phn riêng).
C hai mô hình trên mc dù có những điểm khác nhau v cơ cu t chc, song
v bản pháp luật đều quy định v chức năng, nhiệm v, quyn hn ca từng
quan quản , nghĩa v của người qun công ty, mi quan h giữa các quan
qun vi c đông với những người lien quan đến công ty, những quy đnh
v điu hành, v th tc ra các quyết định, hiu lc ca các quyết định, quyn khi
kin…
1.2.2. Cơ cu hot đng
hình th hai cách t chc không Ban kim soát ch áp dng trong
trường hợp công ty có dưới 11 c đông. Và các cổ đông là t chc s hữu dưới 50%